Phương pháp
NDT
|
Bậc 1
hb
|
Bậc 2
hb.c
|
ET
|
40
|
64
|
FT
|
40
|
64
|
LT
|
A - Kiến thức cơ bản
|
8
|
16
|
B - Phương pháp áp suất
|
14
|
32
|
C - Phương pháp khí đánh dấu
|
18
|
32
|
MT
|
16
|
24
|
PT
|
16
|
24
|
RT
|
40
|
80
|
UT
|
40
|
80
|
VT
|
16
|
24
|
a Thừa nhận rằng, trong
phép thử các sản phẩm khác
nhau ở 1.1, kỹ năng
và kiến thức NDT chuyên dụng là cần
thiết để có
chất
lượng thí sinh mong muốn, và chương trình đào tạo phải được cấu
trúc để phù hợp với các yêu cầu chuyên dụng này.
b Số giờ đào
tạo gồm lý thuyết và thực hành.
c Kiểm tra
vào thẳng bậc 2 buộc phải có tổng số giờ của bậc 1 và bậc 2.
|
7.4. Kinh nghiệm trong
công nghiệp
7.4.1. Kinh nghiệm trong
công nghiệp có thể thu được trước hoặc sau lần kiểm tra đạt về trình độ chuyên
môn. Bằng chứng dưới
dạng tài liệu về kinh nghiệm phải được cơ sở sử dụng lao động xác nhận và được đệ trình
lên ban đánh giá trình độ chuyên môn.
7.4.2. Trong trường hợp kinh
nghiệm thu được sau lần kiểm tra đạt về trình độ chuyên môn, thì kết quả lần kiểm
tra này có giá trị trong 2 năm.
7.4.3. Yêu cầu tối thiểu đối
với thời gian kinh nghiệm cần có, theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các yêu cầu
tối thiểu về kinh nghiệm trong công nghiệp
Phương pháp
NDT
Kinh nghiệm
tháng
a, b, c
Bậc 1
Bậc 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9
FT
3
9
LT
3
9
MT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
PT
1
3
RT
3
9
UT
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VT
1
3
CHÚ THÍCH: Khi xét tới ưu thế của hệ
tự động/bán tự động NDT của các sản phẩm trong 1.1, thời gian kinh nghiệm tổng
phải được cân đối để thích hợp với
việc cài đặt hàng ngày của những hệ như vậy.
a Kinh nghiệm làm việc
tính theo
tháng dựa trên định mức 40 giờ/tuần (176 giờ/tháng) hoặc tuần lễ
làm việc theo quy định. Nếu cá nhân làm việc vượt quá 40 giờ/tuần, người
đó có thể được cấp tín chỉ kinh nghiệm dựa trên tổng số giờ làm việc,
nhưng phải có chứng thực
về kinh nghiệm này.
b Tín chỉ kinh
nghiệm làm việc có thể thu được đồng thời trong hai hoặc nhiều phương pháp
NDT được nêu trong tiêu chuẩn này, với sự giảm tổng kinh nghiệm yêu cầu như
sau:
- Hai phương pháp thử: tổng thời gian
yêu cầu giảm 25 %
- Ba phương pháp thử: tổng thời gian
yêu cầu giảm 33 %
- Bốn hoặc nhiều hơn bốn phương pháp
thử: tổng thời gian yêu cầu giảm 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Với trình độ
chuyên môn bậc 2, chủ ý của tiêu
chuẩn này là kinh nghiệm công việc, phần thời gian làm việc NDT giống như cho
cá nhân có trình độ bậc 1. Nếu cá nhân được đánh giá trình độ chuyên môn trực
tiếp bậc 2, mà không có thời gian ở bậc 1, kinh nghiệm sẽ gồm tổng thời gian
cần thiết cho bậc 1 và bậc 2.
8. Kiểm tra trình độ
chuyên môn
8.1. Quy định chung
Kiểm tra trình độ chuyên môn phải bao
gồm kiểm tra chung, kiểm tra cụ thể
và kiểm tra thực hành theo một phương pháp NDT đã cho. Ban đánh giá trình độ
chuyên môn phải xác định thời
lượng tối đa cho phép cho mỗi bài kiểm tra. Thời gian cho phép thí sinh hoàn tất
mỗi bài kiểm tra phải dựa trên số lượng và mức độ khó của câu hỏi.
8.2. Nội dung kiểm tra
8.2.1. Kiểm tra chung
Kiểm tra chung chỉ gồm những câu hỏi được chọn
ngẫu nhiên từ tập hợp các câu hỏi chung hiện hành từ ban đánh giá trình độ
chuyên môn được ủy quyền. Thí sinh phải trả lời tối thiểu số lượng các câu hỏi trắc
nghiệm trong Bảng 3.
Như là một hướng dẫn, thời gian trung
bình cho phép
không nhiều hơn 3 min cho một câu hỏi trắc nghiệm.
Khi không có những quy định khác, sẽ
có thêm kiểm tra về an toàn phóng xạ với phương pháp chụp ảnh bức xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Số lượng câu hỏi
tối thiểu yêu cầu - Kiểm tra
chung
Phương pháp
NDT
Số Iượng câu hỏi
Bậc 1 và bậc
2
ET
40
FT
40
LT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT
30
PT
30
RT
40
UT
40
VT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Kiểm tra viết cụ thể
Kiểm tra này bao gồm một lựa chọn các
câu hỏi cụ thể về kỹ thuật
NDT, do ban đánh giá trình độ chuyên môn chuẩn bị. Số câu hỏi tối thiểu
theo Bảng 4.
Bảng 4 - Số
câu hỏi tối thiểu yêu cầu - Kiểm tra cụ thể
Phương pháp
NDT
Số câu hỏi
Bậc 1
Bậc 2
ET
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
20
20
LT
20
15
MT
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
RT
20
20
UT
20
20
VT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
8.2.3. Kiểm tra thực
hành
Bài kiểm tra này phải có cấu trúc sao
cho có thể kiểm tra xác
nhận khả năng tiến hành thử các sản phẩm thép, ghi và phân tích các thông tin thu được
ở mức độ theo yêu cầu của bậc NDT như sau:
a) Với bậc 1: các hướng dẫn viết;
b) Với bậc 2: các hướng dẫn viết, yêu cầu kỹ thuật,
qui tắc và tiêu chuẩn.
Với bậc 2, thí sinh cần trình bầy khả năng
chuẩn bị hướng dẫn viết cho bậc 1.
Ban đánh giá trình độ chuyển môn phải chọn
ít nhất hai mẫu thử để dùng cho bài kiểm tra thực hành với từng
phương pháp NDT đang đánh giá. Trong mọi trường hợp, không được dùng các mẫu
này cho đào tạo và/hoặc hoạt động sản xuất.
Ban đánh giá trình độ chuyển môn phải
đảm bảo rằng mỗi
mẫu thử được nhận
biết
duy nhất
và có một báo cáo chính
trong đó có cả việc cài đặt thiết bị được dùng để phát hiện các chỗ không liên tục trong mẫu thử.
8.3. Tiến hành kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ thí sinh nào trong thời gian kiểm
tra, không tuân thủ quy chế thi, hành động gian lận hoặc trợ giúp gian lận sẽ bị cấm kiểm tra
trong thời hạn một năm.
Các bài kiểm tra phải được ban đánh
giá trình độ chuyên môn chấp thuận. Việc kiểm tra phải được ban đánh giá trình
độ chuyên môn giám sát và đánh giá.
Kiểm tra viên phải chịu trách nhiệm
cho điểm kiểm tra tuân theo quy trình được xác lập và chấp nhận bởi ban đánh
giá trình độ chuyên môn.
Việc đánh giá trình độ chuyên môn/kiểm
tra phải gồm:
- Xác định việc đủ điều kiện kiểm tra;
- Kiểm tra chung, cụ thể, thực hành ;
- Một phương pháp NDT đã cho được áp dụng trong
việc chế tạo sản phẩm thép.
Theo yêu cầu của tiêu chuẩn
này, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thẩm quyền miễn cho các cá nhân có chứng chỉ
bậc 1, bậc 2 theo TCVN 5868 (ISO 9712), hoặc tương đương, các bài kiểm tra theo
8.2.
Các bài kiểm tra phải được tiến hành cụ
thể theo loại hoặc kích thước khác nhau của cùng một sản phẩm, phải đảm bảo
rằng nhân viên biết quy trình sản xuất liên quan, cách phân loại các chỗ không
hoàn thiện, các máy NDT và có khả năng thực hiện các nhiệm vụ NDT yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Cho điểm
Bài kiểm tra chung phải được cho điểm
tách khỏi bài kiểm tra cụ thể, sao cho thí sinh có thể được kiểm tra sau đó, để đánh giá
trình độ chuyên
môn
của một phần khác của công nghiệp thép
mà
không
phải
kiểm
tra lại bài kiểm tra chung. Vì vậy người tham gia kiểm tra đã đạt
về trình
độ
chuyên
môn
khi thay
đổi
từ một sản phẩm thép này sang một sản phẩm thép khác được giữ nguyên điểm của bài kiểm
tra chung cho mọi lĩnh vực của công nghiệp thép.
Điểm tổng hợp, N, được tính
theo công thức sau:
Với bậc 1: N = 0,25 ng + 0,25 ns+ 0,50 np
Với bậc 2: N = 0,30 ng + 0,30 ns + 0,40 np
Trong đó:
ng là điểm của bài kiểm
tra chung;
ns là điểm của bài
kiểm tra cụ thể;
np là điểm của bài kiểm
tra thực hành (chung và cụ thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để coi là đạt, thí sinh phải đạt
được ít nhất 70/100 trong mỗi phần kiểm tra và điểm tổng
hợp, N, ít nhất phải đạt 80/100.
8.5. Kiểm tra lại
Thí sinh không đạt trong bài kiểm tra
có thể được kiểm tra lại 2 lần trong bất kỳ phần kiểm tra nào, với điều kiện kiểm
tra lại không sớm hơn 30 ngày kể từ lần kiểm tra trước đó và không chậm hơn 1 năm sau lần
kiểm tra ban đầu. Ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể căn cứ vào
nhận biết của mình để cho
phép kiểm tra lại sớm hơn, khi việc đào tạo tiếp sau được ban đánh giá trình độ
chuyên môn chấp nhận.
Thí sinh không đạt lần kiểm tra lại thứ
hai, có thể đăng ký và tham gia thi, phù hợp với quy trình đã xây dựng cho thí
sinh mới.
9. Chứng chỉ
9.1. Yêu cầu chung
Dựa trên kết quả của kiểm tra
trình độ chuyên môn, cơ sở sử dụng lao động công bố trình độ chuyên môn và cấp
chứng chỉ.
9.2. Nội dung của chứng chỉ
Chứng chỉ phải có các nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngày tháng năm cấp chứng chỉ;
c) Ngày tháng năm hết giá trị của chứng
chỉ;
d) Bậc chứng chỉ;
e) Một hoặc nhiều phương pháp NDT;
f) Một hoặc nhiều lĩnh vực áp dụng
và/hoặc một hoặc nhiều sản phẩm liên quan;
g) Số chứng chỉ duy nhất;
h) Chữ ký của người được cấp chứng
chỉ;
i) Chữ ký của người đại diện được chỉ định của ban đánh
giá trình độ chuyên môn.
9.3. Hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Chứng chỉ sẽ không
còn hiệu lực nếu
- Cá nhân chuyển khỏi cơ sở làm việc;
- Cá nhân không đủ sức khỏe để thực hiện
nhiệm vụ của mình dựa
trên kết quả kiểm tra thị lực hàng năm do cơ sở sử dụng lao động chịu trách nhiệm.
Khi phát chứng chỉ, cơ sở sử dụng lao
động chứng nhận trình độ chuyên
môn của cá nhân, nhưng không cho phép hành nghề.
CHÚ THÍCH: Giấy phép hành
nghề do cơ sở sử dụng lao động cấp, phải được lưu giữ trong đó ghi giới hạn
hành nghề.
9.4. Gia hạn chứng chỉ
Dựa trên việc hết hiệu lực của thời hạn
có hiệu lực lần thứ nhất, ban
đánh giá trình độ chuyên
môn có thể gia hạn chứng chỉ thêm một thời hạn như cũ, nếu cá nhân có chứng chỉ cung
cấp chứng từ về:
a) Trong thời gian 12 tháng, đáp ứng được
các yêu cầu về thị lực của 7.2.1 a) và
b) Hoạt động nghề nghiệp liên quan đến chứng
chỉ có hiệu quả,
liên tục, không có gián đoạn đáng kể. Nếu tiêu chí b) nêu trên không đáp ứng,
cá nhân phải tuân theo quy tắc về cấp chứng chỉ lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi hết thời gian có hiệu lực lần
thứ hai, hoặc ít nhất sau mỗi mười năm, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể
cấp lại chứng chỉ cá nhân với
thời hạn tương tự cho những cá nhân đáp ứng tiêu chí 9.4 a) và
đáp ứng điều kiện sau đây:
Cá nhân phải hoàn thành tốt bài kiểm
tra thực hành về khả năng thực hiện công việc trong phạm vi chứng chỉ sau đây:
a) Phụ lục A nêu các hướng dẫn về các đối
tượng và trọng số phần trăm trong kiểm tra thực hành. Nếu cá nhân không đạt điểm
với ít nhất 70 % cho mỗi mẫu thử, được phép thi lại hai lần để cấp lại chứng chỉ trong vòng
12 tháng kể từ lần thứ nhất, trừ khi có sự chấp thuận khác của ban đánh giá
chuyên môn;
Trong trường hợp trượt cả hai lần thi
lại, cá nhân sẽ không được cấp chứng chỉ lại. Để có chứng chỉ về bậc, lĩnh
vực, sản phẩm và phương pháp, cá nhân này phải đăng ký cho bài kiểm tra trình độ
chuyên môn mới. Nếu cá nhân có chứng chỉ còn hiệu lực trong một lĩnh vực khác,
một sản phẩm của cùng một
phương pháp, thì được miễn
bài kiểm tra chung.
10. Hồ sơ
Ban đánh giá trình độ chuyên môn được ủy
quyền có trách nhiệm lưu giữ:
a) Danh sách cập nhật tất cả cá nhân được
cấp chứng chỉ, phân loại theo bậc, phương pháp thử và lĩnh vực;
b) Hồ sơ riêng của từng cá nhân đã không
được cấp chứng chỉ, ít nhất
trong 3 năm kể từ ngày đăng ký;
c)Hồ sơ riêng của từng cá nhân đã được cấp chứng
chỉ và mỗi hồ sơ gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài liệu về bài kiểm tra như câu hỏi, câu trả
lời, mô tả mẫu thử, báo cáo kết quả thử, quy trình viết, phiếu điểm;
- Tài liệu về gia hạn và cấp lại chứng chỉ, gồm
các chứng thư về thị lực về sự hoạt động liên tục, và
- Lý do về việc thu hồi cấp chứng chỉ.
Hồ sơ phải biết được giữ trong thời
gian chứng chỉ còn hiệu lực
và ít nhất 10 năm sau thời điểm cấp chứng chỉ.
Hồ sơ phải được lưu giữ trong các điều
kiện an toàn và cẩn thận thích hợp.
11. Hướng dẫn về các
phương pháp NDT, lĩnh vực và sản phẩm mới
Với sơ đồ đánh giá trình độ chuyên môn
mới, hoặc
một phương pháp NDT mới, một lĩnh vực mới được thêm vào
trong sơ đồ đánh giá trình độ chuyên môn, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể chỉ định tạm thời,
trong khoảng thời gian không vượt quá 3 năm từ ngày thực thi sơ đồ hoặc phương
pháp/lĩnh vực/sản phẩm mới, cá nhân có trình độ phù hợp làm kiểm tra viên để hướng
dẫn, giám sát và cho điểm trong bài kiểm tra trình độ chuyên môn.
Nhân viên có trình độ phù hợp phải có
a) Kiến thức về nguyên lý NDT, kiến thức
cụ thể về lĩnh vực công nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có khả năng hướng dẫn kiểm tra;
d) Có khả năng giải thích các câu hỏi và
kết quả kiểm tra.
Trong hai năm kể từ ngày được bổ nhiệm,
các kiểm tra viên phải có trình độ chuyên môn thỏa mãn các yêu cầu của việc cấp
chứng chỉ lại như mô tả
ở 9.5. Ban
đánh giá trình độ chuyên môn sẽ không dùng thời gian thực thi 3 năm là cách để
đánh giá trình độ chuyên môn của các thí sinh không đáp ứng tất cả các yêu cầu
về đánh giá trình độ chuyên môn theo tiêu chuẩn này.
Hình 1 - Quy
trình đánh giá trình độ chuyên môn bậc 1 và bậc 2
Phụ lục A
(Tham khảo)
Trọng số của kiểm tra thực hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
Đối tượng
Trọng số phần
trăm %
Bậc 1
Bậc 2
Phần 1: Kiến thức về thiết bị NDT
a) Kiểm tra hệ điều khiển và chức
năng
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
Tổng cộng
20
10
Phần 2: Áp dụng phương pháp NDT
a) Chuẩn bị mẫu thử (ví dụ
điều kiện bề mặt) kể cả kiểm tra bằng mắt
5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đánh
giá
7
c) Cài đặt thiết bị NDT
15
5
d) Việc thực hiện phép thử
10
5
e) Quy trình trước khi thử (ví dụ: khử từ, làm sạch,
bảo dưỡng...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tổng cộng
35
20
Phần 3: Phát hiện chỗ không liên tục
và báo cáo a
a) Phát hiện các chỗ không liên tục
phải báo
cáo
20
15
b) Đặc trưng (loại, vị trí, định hướng,
kích thước biểu kiến v.v..)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
c) Bậc 2: đánh giá theo quy định,
tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quy trình
Không đánh
giá
15
d) Loại báo cáo thử nghiệm.
10
10
Tổng cộng
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 4: Viết hướng dẫn NDT (thí sinh
bậc 2)b
a) Lời nói đầu (phạm vi, tài liệu viện
dẫn), tình trạng và cấp phép
-
1
b) Nhân lực
-
1
c) Thiết bị cần dùng kể cả việc
cài đặt
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sản phẩm (mô tả hoặc hình vẽ, bao gồm
lĩnh vực quan tâm và mục đích thử nghiệm
-
2
e) Điều kiện thử, kể cả việc chuẩn bị
thử
-
2
f) Hướng dẫn chi tiết về áp dụng khi
thử nghiệm
-
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
h) Báo cáo kết quả
-
1
Tổng cộng c
-
15
a Thí sinh báo cáo
sai một sự mất liên tục quy định
trên báo cáo
chính về mẫu
thử được coi
là “yêu cầu bắt buộc
thí sinh phải
báo cáo” khi thực
hiện phép thử trong điều
kiện quy định trong báo cáo chính sẽ nhận điểm 0 cho phần 3 của bài kiểm
tra thực hành liên
quan đến mẫu đang thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Để đạt kết
quả, thí sinh phải đạt được không ít hơn 70 % phần viết hướng dẫn NDT, có
nghĩa là 10,5 điểm, trong tổng số 15 điếm cho phép.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 25107:2006, Non-denstructive
testing - Guidelines for NDT training syllabuses (Thử không phá hủy - Hướng dẫn
tài liệu tóm tắt đào tạo NDT).
[2] ISO/TR 25108:2006, Non-denstructive
testing - Guidelines for NDT personnel training organizations (Thử không phá hủy-
Hướng dẫn việc tổ chức đào tạo nhân viên NDT).
[3] ANSI/ANST CP-189-2006, ASNT standard for
qualification and
certification of nondestructive
testing personnel (Tiêu chuẩn ANST về đánh giá trình độ chuyên môn
và cấp chứng chỉ cho cá nhân thử không phá hủy).
[4] ASNT. CP. SNT-TC-1A-2006,
Non-Destaictive testing (Thử không phá hủy).