TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6093 : 2004
ISO 4660 : 1999
CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ MÀU
Rubber,
raw natural - Colour index test
Lời nói đầu
TCVN 6093 : 2004 thay thế
TCVN 6093 : 1995
TCVN 6093 : 2004 hoàn toàn
tương đương với ISO 4660 : 1999
TCVN 6093 : 2004 do Ban Kỹ
thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, trên cơ sở dự
thảo đề nghị của Viện nghiên cứu cao su - Tổng Công ty Cao su Việt Nam, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO
SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ MÀU
Rubber,
raw natural - Colour index test
CẢNH BÁO - Những người sử dụng
tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông
thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi
sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp
an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các qui định pháp lý hiện hành.
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định chỉ số màu đối với cao su thô thiên nhiên theo thang màu tiêu chuẩn.
2. Tiêu chuẩn
viện dẫn
TCVN 6086 : 2004 (ISO 1795 : 2000)
Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
ISO 2393 : 1994 Rubber test mixes -
Preparation, mixing and vulcanization - Equipment and procedures (Hỗn hợp cao
su thử nghiệm - Chuẩn bị, trộn và lưu hóa - Thiết bị và cách tiến hành).
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính tiêu chuẩn phải được hiệu
chuẩn theo cường độ màu của chúng (màu hổ phách) để cung cấp thang chỉ số màu
trong đó giá trị chỉ số cao hơn tương ứng với màu sẫm hơn.
4. Thiết bị
4.1. Máy cán phòng thí nghiệm, phù
hợp với yêu cầu của ISO 2393.
4.2. Khuôn, bằng thép không
gỉ hoặc nhôm, chiều dày 1,6mm ± 0,05mm, có các lỗ với đường kính khoảng 14mm và
hai nắp khuôn bằng cùng loại vật liệu, có chiều dày 1mm đến 2mm. Một bộ khuôn
phù hợp được minh họa trên Hình 1.
Kích
thước tính bằng milimet

Hình
1 - Khuôn để xác định chỉ số màu
4.3. Máy ép, có khả năng
truyền một lực ép không nhỏ hơn 3,5 MPa lên mặt ép và duy trì ở nhiệt độ mặt ép
1500C ± 30C. Hai mặt ép có kích thước bên ngoài 200mm x
200mm là phù hợp.
4.4. Dụng cụ ép và cắt mẫu, để
chuẩn bị mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dụng cụ cắt mẫu này được
mô tả trong TCVN 6092-2:2004 (ISO 2007).
4.5. Polyeste trong suốt hoặc
màng xenlulo, chiều dày khoảng 0,025mm.
4.6. Thiết bị so màu, xem Hình
2 hoặc loại bán sẵn trên thị trường.
4.7. Kính màu tiêu chuẩn, phù
hợp với yêu cầu trong Bảng 1 (thang chỉ số màu: 1 đến 5 đơn vị với thang chia
là 0,5 đơn vị và từ 5 đến 16 đơn vị thang chia là một đơn vị)1)
5. Cách tiến
hành
5.1. Chuẩn bị mẫu
Đồng nhất mẫu cao su thô như mô tả
trong TCVN 6086 : 2004 (ISO 1795)
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Làm sạch máy cán (4.1) và sau đó
tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ép miếng mẫu thử này trong khuôn
(4.2) giữa hai tờ polyeste hoặc màng xenlulô (4.5), đậy nắp khuôn và ép trên
máy ép với lực ép không nhỏ hơn 3,5 MPa trong 5 phút ± 0,2 phút tại nhiệt độ
1500C ± 30C. Giữ mẫu trong khuôn cùng với tấm màng trong
suốt để thử. Mẫu thử đã ép trong khuôn có chiều dày 1,6mm ± 0,1mm không kể tấm
màng bọc, phải giữ không để nhiễm bẩn.
Bảng
1 - Bảng hiệu chuẩn cho kính tiêu chuẩn
Chỉ
số màu
Điều
phối màu CIEa có sử dụng chất phát quang tiêu chuẩn Bb
x
y
z
1
0,3577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2752
1,5
0,3629
0,3728
0,2655
2
0,3672
0,3770
0,2558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3738
0,3804
0,2458
3
0,3776
0,3855
0,2369
3,5
0,3842
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2262
4
0,3880
0,3935
0,2185
4,5
0,3925
0,3979
0,2110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3965
0,4003
0,2032
6
0,4050
0,4089
0,1861
7
0,4141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1736
8
0,4126
0,4186
0,1598
9
0,4302
0,4230
0,1469
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4371
0,4259
0,1370
11
0,4439
0,4270
0,1290
12
0,4491
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1200
13
0,4542
0,4329
0,1130
14
0,4610
0,4350
0,1040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4662
0,4361
0,0977
16
0,4710
0,4389
0,0900
a International
Commission on illumination: Ủy ban quốc tế về độ chiếu sáng
b Chất phát quang tiêu
chuẩn B tương ứng với pha vàng hơn của ánh sáng ban ngày (nhiệt độ màu 4870
K).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
2 - Thiết bị so màu sử dụng với đĩa so màu Lovibond thương mại.
5.3. So màu
So sánh mẫu thử với kính tiêu chuẩn
(4.7). Tiến hành so màu dưới ánh sáng ban ngày khuyếch tán tương phản trên nền
trắng, quan sát theo hướng trực giao đến bề mặt chính của mẫu thử. Chỉ số màu
của mẫu thử được lấy bằng hoặc gần nhất với màu của kính tiêu chuẩn.
Nếu sử dụng thiết bị so màu đã nêu
ở Hình 2, trước tiên đặt một tờ giấy trắng (có các lỗ hổng phù hợp với mặt
chiếu) trên tấm nền. Sau đó lắp đĩa của kính tiêu chuẩn và khuôn đã có mẫu (có
kèm tấm phim trong suốt đậy trên) lên trên mặt chiếu và đặt tấm trên vào vị
trí. Tiến hành so màu.
6. Biểu thị kết
quả
Chỉ số màu của cao su được lấy
chính xác đến 0,5 đơn vị trong khoảng từ 1 đến 5 và chính xác đến 1 đơn vị đối
với giá trị cao hơn.
Nhiều khi màu của cao su không thể
so sánh được với sự có mặt của màu vàng, màu xanh hoặc màu xám thiếc sẫm. Trong
trường hợp này, cần ghi vào báo cáo rằng không thể xác định được chỉ số màu và
nêu rõ nguyên nhân, ví dụ “màu xanh thiếc quá mạnh”.
7. Độ chụm và
độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao
gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các thông tin cần thiết để nhận
biết mẫu thử một cách đầy đủ;
c) Kết quả chỉ số màu và đơn vị thể
hiện;
d) Bất kỳ các điểm đặc biệt nào ghi
nhận được trong quá trình thử;
e) Các thao tác khác với qui định
của tiêu chuẩn này;
f) Ngày, tháng, năm tiến hành thử
nghiệm.