Điều
|
Sửa đổi
|
4.1.1.1 Hỗn hợp xúc
tác selen
|
Bổ sung chú thích: Có thể sử dụng hỗn
hợp xúc tác
titan
dioxit thay cho hỗn hợp xúc tác selen. Hỗn hợp xúc tác titan dioxit mịn được
trộn kỹ gồm:
- 3 phần khối lượng titan dioxit (TiO2);
- 3 phần khối lượng đồng sulfat ngậm
5 phân tử nước (CuSO4.5H2O);
- 100 phần khối lượng kali sulfat
khan (K2SO4).
|
4.4.1
|
Bổ sung chú thích 1: Có thể sử dụng
hỗn hợp xúc tác titan dioxit thay cho hỗn hợp/dung dịch xúc tác selen. Trong
trường hợp này, sử dụng khoảng 18 g hỗn hợp xúc tác titan dioxit (chú thích
4.1.1.1).
|
5.1.1 Hỗn hợp xúc tác
|
Bổ sung chú thích: Có thể sử dụng hỗn
hợp xúc tác titan dioxit thay cho hỗn hợp xúc tác selen. Hỗn hợp xúc tác
titan dioxit mịn được trộn kỹ gồm:
- 3 phần khối lượng titan dioxit (TiO2);
- 3 phần khối lượng đồng sulfat ngậm
5 phân tử nước (CuSO4.5H2O);
- 100 phần khối lượng kali sulfat
khan (K2SO4).
|
5.4.1
|
Bổ sung chú thích 1: Có thể sử dụng
hỗn hợp xúc tác titan dioxit thay cho hỗn hợp xúc tác selen. Trong trường hợp
này, sử dụng khoảng 0,9 g hỗn hợp xúc tác titan dioxit (chú thích 5.1.1).
|
Giải thích:
Có sự bổ sung này nhằm sử dụng hỗn hợp xúc tác
titan dioxit không gây độc hại cho người sử dụng và không gây ô nhiễm môi trường.
CAO SU THIÊN NHIÊN
THÔ VÀ LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ
Rubber, raw
natural, and rubber latex, natural - Determination of nitrogen content
CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn
này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông
thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên
quan khi sử dụng, nếu có. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập
các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy
định pháp lý hiện hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp đa lượng và bán vi lượng để xác định hàm lượng nitơ trong cao su
thiên nhiên thô và latex cao su thiên nhiên sử dụng các dạng khác nhau của quy
trình Kjeldahl.
CHÚ THÍCH: Xác định hàm lượng nitơ
trong cao su thiên nhiên thường được thực hiện để đánh giá hàm lượng protein.
Cũng có một lượng nhỏ hơn các thành phần chứa nitơ không có protein. Tuy
nhiên trong các chất rắn khô được tạo từ latex cao su thiên nhiên, thì những vật liệu
đó có thể có sự đóng
góp đáng kể trong tổng hàm lượng nitơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5598 (ISO 123), Latex cao su -
Lấy mẫu.
TCVN 6086 (ISO 1795), Cao su thiên
nhiên thô và cao su tổng hợp thô - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 6315 (ISO 124), Latex cao su -
Xác định tổng hàm lượng chắt rắn.
ISO/TR 9272 Rubber and rubber
products - Determination of precision for test method standards (Cao su và các
sản phẩm cao su -
Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn về phương pháp thử).
3 Nguyên tắc
Một lượng mẫu đã biết được phân hủy bằng
hỗn hợp axit sulfuric, kali sulfat và hỗn hợp xúc tác, do vậy chuyển hóa các hợp
chất nitơ thành amoni hydro sulfat, từ đó amoniăc được chưng cất sau khi tạo
thành hỗn hợp kiềm.
Amoniăc chưng cất được hấp thụ trong
dung dịch axit sulfuric chuẩn độ tiêu chuẩn, tiếp theo là chuẩn độ axit dư bằng
dung dịch bazơ chuẩn độ tiêu chuẩn hoặc trong dung dịch axit boric sau đó là
chuẩn độ bằng dung dịch axit chuẩn độ tiêu chuẩn (vì axit boric là một axit yếu
nên nó không ảnh hưởng đến hỗn hợp chỉ thị được sử dụng trong phép chuẩn độ
này).
4 Phương pháp đa lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt quá trình phân tích, trừ
khi có quy định
khác, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích, nước cất hoặc nước có
độ tinh khiết tương đương.
4.1.1 Hỗn hợp xúc tác hoặc
dung dịch xúc tác
CẢNH BÁO: Khi sử dụng selen,
tránh hít phải hơi và/hoặc tránh để selen tiếp xúc với da hoặc quần áo. Chỉ sử
dụng selen khi đảm bảo được sự thông gió thích hợp.
4.1.1.1 Hỗn hợp xúc
tác selen
Chuẩn bị hỗn hợp mịn được trộn kỹ gồm:
- 30 phần khối lượng kali sulfat khan
(K2SO4);
- 4 phần khối lượng đồng sulfat ngậm 5
phân tử nước (CuSO4.5H2O);
- 1 phần khối lượng bột selen, hoặc 2
phần khối lượng natri selenat ngậm 10 phân tử nước (Na2SeO4.10H2O).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng hỗn hợp xúc
tác titan dioxit thay cho hỗn hợp xúc tác selen. Hỗn hợp xúc tác titan
dioxit mịn được trộn kỹ gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 phần khối lượng đồng sulfat ngậm 5
phân tử nước (CuSO4.5H2O);
- 100 phần khối lượng kali sulfat khan
(K2SO4).
4.1.1.2 Dung dịch xúc
tác
Hòa tan bằng cách đun nóng:
- 110 g kali sulfat khan,
- 14,7 g đồng sulfat ngậm 5 phân tử nước,
- 3,7 g selen hoặc 7,49 g natri
selenat trong 600 cm3 axit sulfuric (4.1.2).
4.1.2 Axit
sulfuric,
ρ
=
1,84 g/cm3.
4.1.3 Axit sulfuric, dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn, c(H2SO4) = 0,05 mol/dm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5 Natri
hydroxit,
dung dịch, c(NaOH) xấp xỉ 10 mol/dm3.
Hòa tan 400 g natri hydroxit rắn trong 600 cm3
nước và pha loãng đến 1 000 cm3.
4.1.6 Axit boric, dung dịch,
c(H3BO3) xấp xỉ 0,17
mol/dm3.
Hòa tan 10,5 g axit boric rắn trong nước, làm
nóng nếu cần, và pha loãng đến 1 000 cm3, sau đó làm nguội đến nhiệt
độ phòng.
4.1.7 Dung dịch hỗn
hợp chỉ thị
Hòa tan 0,1 g metyl đỏ và 0,05 g
metylen xanh trong 100 cm3 etanol nồng độ ít nhất 95 % (theo thể tích).
Hỗn hợp chỉ thị này có thể bị hỏng trong quá
trình lưu giữ, do vậy phải chuẩn bị hỗn hợp chỉ thị mới.
4.2 Thiết bị, dụng
cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thử nghiệm và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Lấy mẫu và
chuẩn bị phần mẫu thử
Để xác định hàm lượng nitơ trong cao
su thô dạng rắn, lấy một mẫu thử từ mẫu đồng nhất được lấy mẫu và chuẩn bị theo
TCVN 6086 (ISO 1795).
Để xác định hàm lượng nitơ trong
latex, phần mẫu đại diện [theo quy định trong TCVN 5598 (ISO 123)] từ latex hỗn
hợp chứa khoảng 2 g chất rắn tổng phải được làm khô đến khối lượng không đổi
theo quy định trong TCVN 6315 (ISO 124).
4.4 Cách tiến
hành
4.4.1 Cân khoảng 2
g cao su hoặc latex khô chính xác đến 0,5 mg, cắt thành những miếng nhỏ và cho
vào bình phân giải
(xem 4.2). Thêm khoảng 13 g hỗn hợp xúc tác selen (4.1.1.1) và 60 cm3
axit sulfuric (4.1.2), hoặc thay thế hỗn hợp xúc tác selen bằng 65 cm3
dung dịch xúc tác (4.1.1.2).
Trộn các chất trong bình bằng cách lắc
xoay tròn, sau đó đun sôi nhẹ cho đến khi dung dịch trở nên trong.
Tiếp tục đun sôi thêm 1 h.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng
hỗn hợp xúc tác titan dioxit thay cho hỗn hợp/dung dịch xúc tác selen. Trong
trường hợp này, sử dụng khoảng 18 g hỗn hợp xúc tác titan dioxit (chú thích
4.1.1.1).
CHÚ THÍCH 2: Khói axit bay
ra trong quá trình phân giải sẽ bị giữ lại trong dung dịch kiềm và được trung hòa
trước khi thải ra.
Để nguội bình phân giải và các chất
trong đó đến nhiệt độ phòng, cẩn thận thêm vào 200 cm3 nước và trộn
bằng cách lắc xoay tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Thực hiện việc
hấp thụ và chuẩn
độ amoniăc đã được giải phóng theo quy trình được mô tả trong 4.4.2.1 hoặc
4.4.2.2. Nhiệt độ của bình nhận phải được duy trì dưới 30°C để tránh thất
thoát amoniăc.
CHÚ THÍCH: Đảm bảo xử lý thích hợp các chất thải
chứa selen trong
bình cất.
4.4.2.1 Dùng pipet
thêm 75 cm3 nước và 25 cm3 dung dịch axit sulfuric chuẩn
độ tiêu chuẩn (4.1.3) vào bình hứng của thiết bị chưng cất cùng với
hai giọt dung dịch hỗn hợp chỉ thị (4.1.7). Đặt bình hứng sao cho phần đuôi của
ống truyền từ bình ngưng chìm xuống dưới bề mặt của dung dịch hấp thụ. Trong
khi để nút đậy của bình phân giải vào vị trí thích hợp, trộn kỹ các chất bằng
cách lắc xoay tròn. Ngay lập tức bắt đầu chưng cất và tiếp tục để tốc độ ổn định
cho đến khi thu được 200 cm3 phần cất. Nếu màu của hỗn hợp chỉ thị
thay đổi, chứng tỏ rằng dung dịch hấp thụ có tính kiềm. Ngừng việc xác định và
lặp lại quy trình dùng nhiều axit sulfuric hoặc phần mẫu thử nhỏ hơn.
Khi chưng cất đã hoàn thành (thường thể
tích trong bình đạt khoảng 300 cm3), chuẩn độ dung dịch thu được bằng
dung dịch natri hydroxit (4.1.4), đọc trên buret chính xác đến 0,02 cm3.
4.4.2.2 Cho 100 cm3
dung dịch axit boric (4.1.6) vào bình hứng của thiết bị chưng cất với hai giọt
dung dịch hỗn hợp chỉ thị
(4.1.7).
Tiến hành chưng cất như đã mô tả trong 4.4.2.1 và chuẩn độ phần cất bằng dung dịch
axit sulfuric (4.1.3), đọc trên buret chính xác đến 0,02 cm3.
CHÚ THÍCH: Nếu nồng độ của dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
được sử dụng không chính xác như quy định
trong danh mục thuốc thử, phải hiệu
chỉnh để cho thích hợp.
4.5 Thử mẫu trắng
Song song với phép xác định, tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử trong cùng điều kiện thử nghiệm, nhưng
bỏ qua phần mẫu thử.
4.6 Biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
V1 là thể tích
của dung dịch natri hydroxit (4.1.4) cần để chuẩn độ trong phép thử trắng, tính
bằng centimét khối (cm3);
V2 là thể tích
của dung dịch natri hydroxit (4.1.4) cần để chuẩn độ, tính bằng centimét khối (cm3);
c là nồng độ natri
hydroxit;
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01 %.
4.6.2 Khi axit
boric được sử dụng như là dung dịch hấp thụ theo quy định trong 4.4.2.2, hàm lượng
nitơ của cao su, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 là thể tích
của dung dịch axit sulfuric (4.1.3) cần để chuẩn độ, tính bằng centimét khối (cm3);
V4 là thể tích
của dung dịch axit sulfuric (4.1.3) cần để chuẩn độ trong phép thử trắng, tính
bằng centimét khối (cm3);
c là nồng độ axit
sulfuric;
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01 %.
5 Phương pháp bán vi
lượng
5.1 Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, trừ
khi có quy định khác, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích và nước
cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1.1 Hỗn hợp xúc
tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị hỗn hợp mịn được trộn kỹ gồm:
- 30 phần khối lượng kali sulfat khan
(K2SO4);
- 4 phần khối lượng đồng sulfat ngậm 5
phân tử nước (CuSO4.5H2O);
- 1 phần khối lượng bột selen, hoặc 2
phần khối lượng natri selenat ngậm 10 phân tử nước (Na2SeO4.10H2O).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
hỗn hợp xúc tác titan dioxit thay cho hỗn hợp xúc tác selen. Hỗn hợp xúc tác
titan dioxit mịn được trộn kỹ gồm:
- 3 phần khối lượng titan dioxit (TiO2);
- 3 phần khối lượng đồng sulfat ngậm 5
phân tử nước (CuSO4.5H2O);
- 100 phần khối lượng kali sulfat khan
(K2SO4).
5.1.2 Axit
sulfuric,
ρ
=
1,84 g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Natri
hydroxit,
dung dịch, c(NaOH) = 10 mol/dm3.
Hòa tan 400 g natri hydroxit rắn vào
trong 600 cm3 nước và pha loãng đến 1 000 cm3.
5.1.5 Natri
hydroxit,
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn, c(NaOH) = 0,02 mol/dm3, không
có cacbonat.
5.1.6 Axit boric, dung dịch, c(H3BO3) xấp xỉ
0,17mol/dm3.
Hòa tan 10,5 g axit boric rắn trong
200 cm3 nước, làm ấm nếu cần, và pha loãng đến 1 000 cm3,
sau đó làm nguội đến nhiệt độ phòng.
5.1.7 Dung dịch hỗn
hợp chỉ thị
Hòa tan 0,1 g metyl đỏ và 0,05 g
metylen xanh trong 100 cm3 etanol nồng độ ít nhất 95 % (theo thể
tích).
Hỗn hợp chỉ thị này có
thể bị hỏng trong quá
trình lưu giữ do vậy phải chuẩn bị hỗn hợp chỉ thị mới.
5.2 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Thiết bị phân
giải Kjeldahl bán vi lượng.
5.2.1.1 Bình phân giải
có dung tích 30 cm3 và 10 cm3 (ví dụ về một
thiết bị
điển
hình xem
Hình
1, Hình 2 và Hình 3).
5.2.1.2 Block phá mẫu
tự động
(ví dụ về một thiết bị điển hình, xem Hình 10).
5.2.2 Bộ chưng cất
Kjeldahl
bán
vi lượng,
với ống sinh hàn bằng bạc, thủy tinh borosilicat hoặc thiếc (xem ví dụ Hình 4 đến
9).
5.2.3 Buret bán vi
lượng,
dung tích 5 cm3 hoặc 10 cm3, có vạch chia 0,02 cm3.
5.3 Lấy mẫu và chuẩn
bị phần mẫu thử
Để xác định hàm lượng nitơ trong cao
su rắn thô, lấy một phần mẫu thử từ mẫu đồng nhất được lấy mẫu và chuẩn bị theo
TCVN 6086 (ISO 1795).
Để xác định hàm lượng nitơ trong
latex, mẫu đại diện (theo quy định trong TCVN 5598 (ISO 123)) từ hỗn hợp latex
chứa khoảng 0,1 g
chất
rắn tổng
được
làm khô đến khối lượng không đổi theo quy định trong TCVN 6315 (ISO 124).
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
giá đỡ làm bằng vật liệu
chịu nhiệt, cách nhiệt
4
đèn siêu nhỏ
2
ống xả khí
5
cột chống để điều chỉnh
góc và chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bình phân giải
CHÚ THÍCH: Khi không hiển thị dung
sai, cho phép sử dụng dung sai làm việc thông thường.
Hình 1 - Cách lắp
đặt thiết bị phân giải cho phương pháp bán vi lượng
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 cạnh bên
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Thành dày từ
1,25 mm đến 1,75 mm
CHÚ THÍCH: Khi không hiển thị
dung sai, cho phép sử dụng dung sai làm việc thông thường.
Hình 2 - Ống
thoát hơi nước cho phương pháp bán vi
lượng
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 ống máng
2 nhãn hiệu
CHÚ THÍCH: Khi không hiển thị dung
sai, cho phép sử dụng dung sai làm việc thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 phễu, Ф 50 mm
2 kẹp lò xo
3 ống ngưng
4 sinh hàn
5 nhánh ống nối
khi sinh hàn đặt đúng vị trí
6 bình sinh hơi
(bình dung tích
1 dm3, có đầu bulông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 kẹp lò xo
9 bình chưng cất
Hình 4 - Cách
lắp đặt bộ chưng cất cho phương pháp bán vi lượng
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1
Vỏ bọc chân không cao
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Thành dày từ 1,25 mm đến 1,75 mm
d
Thành dày từ 1 mm đến 1,5 mm
b
Thành dày từ 0,5 mm đến 1 mm
e
Lỗ ɸ 3 mm đến ɸ 4 mm
CHÚ THÍCH: Khi không hiển thị dung sai, cho phép
sử dụng dung sai làm việc thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
a Thành dày từ 1,25 mm đến 1,75 mm.
b Thành dày từ
1,25 mm đến 2,25 mm
CHÚ THÍCH: Khi không hiển thị dung
sai, cho phép sử dụng dung sai làm việc thông thường.
Hình 6 - Bẫy thu cho
phương pháp bán vi lượng
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Khi không hiển thị dung
sai, cho phép sử dụng dung sai làm việc thông thường.
Hình 8 - Phễu
nhỏ giọt cho phương pháp bán vi lượng
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Khi không hiển thị dung
sai, cho phép sử dụng dung sai làm việc thông thường.
Hình 9 - Ống sinh hàn
cho phương pháp bán vi lượng
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 ống
2 giá đỡ ống
3 bộ phận gia
nhiệt
4 chất cách nhiệt
5 khối nhôm
CHÚ THÍCH: Khi không hiển thị dung
sai, cho phép sử dụng dung sai làm việc thông thường.
Hình 10 -
Block phá mẫu
5.4 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng hỗn
hợp xúc tác titan dioxit thay cho hỗn hợp xúc tác selen. Trong trường hợp này, sử
dụng khoảng 0,9 g hỗn hợp xúc tác titan dioxit (chú thích 5.1.1).
CHÚ THÍCH 2: Khói axit bay ra trong
quá trình phân giải sẽ bị giữ lại trong dung dịch kiềm và được trung hòa trước
khi thải ra.
Tránh đun sôi quá, như đã chỉ ra chất
phân giải có xu hướng đông đặc khi để nguội, vì thế có thể dẫn đến sự thất
thoát nitơ.
Đổ nước vào bình cấp hơi của bộ chưng
cất để đun sôi và cho hơi nước đi qua thiết bị chưng cất này (5.2.2),
kể cả bình hứng, ít
nhất trong 2 min. Bầu nước của ống sinh hàn phải không được cạn nước
trong suốt quá trình hơi nước thoát ra. Trong lúc đó, làm lạnh bình
phân giải đến nhiệt độ phòng hoặc thấp hơn, thêm 10 cm3 nước và chuyển
ngay các chất vào bình phân giải
tại cuối quá trình thoát hơi nước. Hoàn thành việc chuyển các chất bằng cách rửa
3 lần với 3 cm3 nước và rót hết vào bình sau mỗi lần chuyển.
5.4.2 Loại bỏ bất kỳ
dịch ngưng sau khi hoàn tất việc chưng cất và chuẩn độ amoniăc theo các bước đã
mô tả trong 5.4.2.1 hoặc 5.4.2.2. Nhiệt độ của bình hứng phải được
duy trì dưới 30°C để tránh thất
thoát
amoniăc.
CHÚ THÍCH: Đảm bảo xử lý
thích hợp các chất thải chứa selen trong bình cất.
5.4.2.1 Từ buret bán vi
lượng (5.2.3) cho một thể tích đã tính dung dịch axit sulfuric (5.1.3) vào thiết bị
chưng cất thu hơi nước, dùng ít nhất 5 cm3 (thể tích chính xác phụ thuộc
lượng nitơ
thu
được), cùng với hai giọt dung dịch hỗn hợp chỉ thị (5.1.7) và khoảng 5 cm3
nước. Đặt bình hứng sao cho đuôi của ống truyền từ sinh hàn ngâm dưới bề mặt
axit. Để thuận lợi, nghiêng nhẹ bình hứng để thu được chất lỏng có chiều sâu lớn
hơn.
Thêm khoảng 15 cm3 dung dịch
natri hydroxit (5.1.4) vào bình chưng cất bằng ống đong và cho hơi nước từ bộ cấp
hơi đi qua bình chưng cất từ 10 min đến 12 min với tốc độ sao cho thể tích chất
lỏng cuối cùng trong bình chứa khoảng 70 cm3. Nếu màu của hỗn hợp chỉ
thị thay đổi, điều này cho biết dung dịch hấp thụ có tính kiềm, thì ngừng việc
xác định và lặp lại quy trình, dùng nhiều axit sulfuric hơn hoặc phần mẫu thử
nhỏ hơn.
Khi hoàn thành việc chưng cất, hạ thấp
bình hứng cho đến khi đầu của sinh hàn ở trên mức axit, tiếp tục chưng cất 1
min nữa, sau đó rửa đầu ống sinh hàn bằng một vài cen-ti-mét khối nước thu được
trong lúc chưng cất. Ngay lập tức chuẩn độ phần cất thu được trong bình hứng bằng
dung dịch natri hydroxit (5.1.5), đọc buret chính xác đến 0,02 cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Thử mẫu trắng
Song song với phép xác định, tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử, trong cùng điều kiện thí nghiệm, nhưng
không có mẫu thử.
5.6 Biểu thị kết
quả
5.6.1 Khi axit
sulfuric được sử dụng làm dung dịch hấp thụ theo quy định trong 5.4.2.1, hàm lượng
nitơ của cao su, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (3):
(3)
trong đó:
V1 là thể tích của
dung dịch natri hydroxit (5.1.5) dùng để chuẩn độ trong phép thử trắng, tính bằng
centimét khối (cm3);
V2 là thể tích
của dung dịch natri hydroxit (5.1.5) dùng để chuẩn độ, tính bằng centimét khối (cm3);
c là nồng độ axit sulfuric;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả chính xác đến
0,01 %.
5.6.2 Khi axit
boric được sử dụng làm dung dịch hấp thụ theo quy định trong 5.4.2.2, hàm lượng
nitơ của cao su, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (4):
(4)
trong đó
V3 là thể tích của
dung dịch axit sulfuric (5.1.3) dùng để chuẩn độ, tính bằng centimét khối (cm3);
V4 là thể tích của dung dịch axit
sulfuric (5.1.3) dùng để chuẩn độ trong phép thử trắng, tính bằng centimét khối
(cm3);
c là nồng độ axit
sulfuric;
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Phụ lục B.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này [nghĩa
là: TCVN 6091 (ISO 1656)] và phương pháp thử;
b) các thông tin cần thiết để nhận biết
vật liệu thử;
c) các kết quả và đơn vị được
thể hiện;
d) bất kỳ các đặc điểm bất thường ghi
nhận trong quá trình thử;
e) bất kỳ thao tác nào được thực hiện
không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn viện dẫn, cũng như bất
kỳ thao tác nào được xem như tùy ý;
f) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Hướng dẫn sử dụng kết quả độ chụm
A.1 Thủ tục chung
đối với việc sử dụng độ chụm như sau: Ký hiệu |x1 - x2| chỉ sự chênh lệch
dương của hai giá trị đo bất kỳ.
A.2 Trên bảng độ chụm
thích hợp (cho bất kỳ thông số thử nghiệm đang được xem xét) tại một giá trị
trung bình (của thông
số đã đo) gần nhất với giá trị thử trung bình.
Dòng này cho r, (r), R
hoặc (R) thích hợp để quyết định quá trình thử.
A.3 Với giá trị r và (r)
này, có thể công bố độ lặp lại chung.
A.3.1 Đối với
chênh lệch tuyệt đối: Chênh lệch |x1 - x2| giữa
hai (giá trị) trung bình thử nghiệm, tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên
danh nghĩa với thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với
giá trị trung bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại
r đã nêu trong bảng.
A.3.2 Đối với chênh
lệch phần trăm giữa hai (giá trị) thử trung bình: Chênh lệch phần trăm giữa hai
giá trị thử, tìm được
trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với thao tác bình thường và
chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung bình chỉ một trong 20 trường hợp
được vượt các giá trị độ lặp lại (r) đã nêu trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Với giá trị R
và (R) này có thể công
bố độ tái lập chung.
A.4.1 Đối với chênh
lệch tuyệt đối: Chênh lệch tuyệt đối |x1 - x2| giữa hai (giá trị) trung
bình thử được đo độc lập, tìm được trong hai phòng thử nghiệm, thực hiện các
thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung
bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ tái lập R đã
nêu trong bảng.
A.4.2 Đối với chênh
lệch phần trăm giữa hai giá trị thử trung bình: Chênh lệch phần trăm giữa hai giá trị
trung bình thử được đo độc lập, tìm được trong hai phòng thử nghiệm, thực
hiện các thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với
giá trị trung bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ tái lập
R đã nêu trong bảng.
[|x1- x2|/(x1 + x2)/2]
x 100
Phụ
lục B
(tham khảo)
Độ chụm
B.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Chi tiết độ
chụm
Vào năm 2012, Viện nghiên cứu cao su của
Malaysia đã tiến hành một chương trình thử nghiệm liên phòng sử dụng bình phân
giải Kjeldahl bán vi lượng. Hai chương trình riêng biệt đã được thực hiện, một
vào tháng ba và một vào tháng chín. Hai loại vật liệu sau đây đã được gửi đến mỗi
phòng thử nghiệm:
a) mẫu pha trộn của hai loại cao su
"A" và "B";
b) mẫu không pha trộn (mẫu thường) của
hai loại cao su "A" và "B".
CHÚ THÍCH 1: Các mẫu pha trộn là các mẫu được pha
trộn trước khi chúng được đưa ra để tham gia, trong khi các mẫu không pha trộn
là các mẫu không được pha trộn trước khi chúng được đưa ra để tham gia.
CHÚ THÍCH 2: Các vật liệu A và B là hai mẫu khác
nhau đến từ hai nguồn khác nhau.
Chương trình thử nghiệm liên phòng đặc
biệt cũng được tiến hành bởi Viện nghiên cứu cao su của Malaysia vào năm
2013 để so sánh block phá mẫu tự động với bình phân giải Kjeldahl bán vi lượng.
Đối với tất cả các mẫu, kết quả thử là
giá trị trung bình của 3 lần xác định riêng biệt.
Độ chụm "loại 1" được tính
trong chương trình thử nghiệm liên phòng. Chu kỳ xác định độ lặp lại và độ tái
lập được thực hiện theo thang đo ngày. Tổng số có 12 phòng thử nghiệm tham gia
chương trình cho mẫu pha trộn và 12 phòng thử nghiệm trong chương trình cho mẫu
không pha trộn. Đối với chương trình thử nghiệm liên phòng đặc biệt để so sánh block phá
mẫu tự động với bình phân giải Kjeldahl bán vi lượng: tổng số có 5 phòng thử
nghiệm tham gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả độ chụm đối với chương trình mẫu
pha trộn được nêu trong Bảng B.1 và đối với chương trình mẫu không pha trộn được
nêu trong Bảng B.2.
Kết quả độ chụm đối với chương trình
block phá mẫu tự động được nêu trong Bảng B.3 và đối với chương trình bình phân
giải Kjeldahl bán vi lượng được nêu trong Bảng B.4.
Bảng
B.1 - Độ chụm loại 1 - Thử nghiệm mẫu pha trộn
Mẫu cao su
Hàm lượng
nitơ trung bình
%
(theo khối lượng)
Độ lặp lại trong phòng thử nghiệm
Độ tái lập
Iiên
phòng thử nghiệm
r
(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
A
0,347 9
0,022 7
6,52
0,065 6
18,86
B
0,633 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,62
0,107 4
16,97
r: độ lặp lại,
tính bằng phần trăm theo khối lượng.
(r): độ lặp lại, tính
bằng phần trăm (tương đối) của giá
trị trung bình.
R: độ tái lập,
tính bằng phần trăm theo khối lượng.
(R): độ tái lập, tính bằng phần
trăm (tương đối) của giá trị trung bình.
Bảng
B.2 - Độ chụm loại 1 - Thử nghiệm mẫu không pha trộn
Mẫu cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại trong phòng thử nghiệm
Độ tái lập
Iiên
phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
A
0,246 5
0,026 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,083 3
33,79
B
0,256 4
0,025 5
9,95
0,082 0
31,98
Các thuật ngữ ký hiệu xem Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cao su
Hàm lượng
nitơ trung bình
%
(theo khối lượng)
Độ lặp lại trong
phòng
thử nghiệm
Độ tái lập
liên phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
SMR CV60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,031 3
8,22
0,067 3
17,68
SMR 20
0,227 5
0,025 2
11,08
0,042 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SMR L
0,373 1
0,025 8
6,92
0,062 8
16,83
Các thuật ngữ ký hiệu xem Bảng B.1.
Bảng
B.4 - Độ chụm loại 1 - Bình phân giải Kjeldahl bán vi lượng
Mẫu cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại trong
phòng
thử nghiệm
Độ tái lập liên phòng thử
nghiệm
r
(r)
R
(R)
SMR CV60
0,381 7
0,016 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,079 4
20,80
SMR 20
0,232 5
0,027 6
11,87
0,058
24,95
SMR L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023 2
6,21
0,074 2
19,88
Các thuật ngữ ký hiệu xem Bảng B.1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Nguyên tắc
4 Phương pháp
đa lượng
4.1 Thuốc thử
4.2 Thiết bị, dụng
cụ
4.3 Lấy mẫu và
chuẩn bị phần mẫu thử
4.4 Cách tiến
hành
4.5 Thử mẫu trắng
4.6 Biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thuốc thử
5.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.3 Lấy mẫu và
chuẩn bị phần mẫu thử
5.4 Cách tiến
hành
5.5 Thử mẫu trắng
5.6 Biểu thị kết
quả
6 Độ chụm
7 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Hướng dẫn sử
dụng kết quả độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66