TCVN
6090-4:2013
ISO
289-4:2003
CAO SU CHƯA LƯU HÓA - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG
NHỚT KẾ ĐĨA TRƯỢT - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ HỒI PHỤC ỨNG SUẤT MOONEY
Rubber,
unvulcanized -
Determinations
using a shearing-disc viscometer - Part 4: Determination of the Mooney stress-relaxation
rate
Lời nói đầu
TCVN 6090-4:2013 hoàn toàn tương
đương ISO 289-4:2012.
TCVN 6090-4:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6090
(ISO 289), Cao su chưa lưu hóa - Phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt, bao gồm các phần
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6090-2:2013 (ISO
289-2:1994) Phần 2: Xác định các đặc tính tiền lưu hóa
- TCVN 6090-3:2013 (ISO
289-3:1999) Phần 3: Xác định giá trị Mooney Delta đối với SBR trùng hợp nhũ
tương, không có bột màu, chứa dầu
- TCVN 6090-4:2013 (ISO
289-4:2003) Phần 4: Xác định tốc độ hồi phục ứng suất Mooney
Lời giới thiệu
Độ nhớt Mooney, theo
quy định trong TCVN 6090-1 (ISO 289-1), là một trong những thông số về đặc tính
của cao su được chấp nhận rộng rãi nhất. Tuy nhiên, chỉ mỗi độ nhớt Mooney
thường không đủ để bảo đảm các tính chất lưu biến khác được kiểm soát tốt [1].
Nó không cung cấp bất kỳ thông tin nào về tính đàn hồi của cao su thô và chưa
lưu hóa. Độ nhớt và độ đàn hồi có thể thay đổi một cách độc lập, do đó điều
quan trọng là phải có sẵn quy trình kiểm tra có thể đo cả hai tính chất một
cách độc lập.
Độ nhớt Mooney được
đo tại một tốc độ trượt cụ thể và cao su thể hiện độ nhớt phụ thuộc vào tốc độ
trượt. Thiết bị đo độ nhớt của cao su phụ thuộc tốc độ trượt có bán sẵn trên
thị trường. Nói chung, loại thiết bị này, vận hành và diễn giải các kết quả là
quá phức tạp để có thể sử dụng làm một công cụ kiểm tra chất lượng theo tiêu
chuẩn hiện nay.
Theo mô tả trong các
tài liệu [3], hồi phục ứng suất Mooney liên quan đến hiệu ứng đàn hồi trong lưu
biến cao su chưa lưu hóa. Nó có thể được đo tương đối dễ dàng và chỉ mất thêm
vài giây cuối cho phép đo độ nhớt Mooney tiêu chuẩn. Thông số MSR là độc lập so
với độ nhớt Mooney.
Hồi phục ứng suất
Mooney, kết hợp với độ nhớt Mooney quy ước, đưa ra một mô tả tốt hơn về ứng xử
đàn hồi-nhớt của cao su không hỗn luyện cũng như cao su hỗn luyện, cao su chưa
lưu hóa [14]. Phép đo hồi phục ứng suất Mooney được đề xuất là công cụ kiểm
soát chất lượng [4] [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng khoảng
thời gian ngắn, một thông số chính liên quan tới lưu biến cao su có thể nhận
được từ các thử nghiệm hồi phục ứng suất Mooney tức là tốc độ hồi phục-ứng suất
Mooney (MSR), ví dụ: tốc độ suy giảm của mômen xoắn so với thời gian [16] [17]
[18] [19].
Tốc độ hồi phục-ứng
suất Mooney cũng được gọi là “độ dốc”, sau đây đôi khi được biểu hiện là một
giá trị dương và đôi khi là một giá trị âm. Vì phương pháp mô tả trong tiêu
chuẩn này sử dụng khoảng thời gian đánh giá cụ thể và các thông số luôn được
quy thành một giá trị dương nên một tên khác biệt mới đã được chọn [6] [7] [8]
[15].
Các dữ liệu sẵn có đã
cho thấy rằng các phương pháp được mô tả phân biệt các polyme với các phân đoạn
trọng lượng phân tử cao khác nhau mặc dù khoảng thời gian đánh giá ngắn.
CAO
SU CHƯA LƯU HÓA - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG NHỚT KẾ ĐĨA TRƯỢT - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH TỐC
ĐỘ HỒI PHỤC ỨNG SUẤT MOONEY
Rubber,
unvulcanized - Determinations using a shearing-disc
viscometer -
Part
4: Determination of the Mooney stress-relaxation rate
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp sử dụng máy đo độ nhớt đĩa trượt để đo tốc độ hồi phục ứng
suất Mooney (MSR) của cao su chưa lưu hóa, chưa hỗn luyện hoặc đã hỗn luyện và
mô tả ứng xử đàn hồi của những vật liệu này đánh giá qua ứng xử của độ nhớt sau
khi đo độ nhớt Mooney.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6090-1:2004 (ISO
289-1:1994)1), Cao su chưa lưu hóa - Phương pháp
sử dụng nhớt kế đĩa trượt - Phần 1: Xác định độ nhớt Mooney.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Tốc độ hồi phục
ứng suất Mooney - MSR
(Mooney stress-relaxation rate)
Giá trị tuyệt đối của
độ dốc đường hồi quy tuyến tính của đồ thị logarit (mômen xoắn) với logarit
(thời gian) trên một khoảng thời gian xác định sau khi ngừng rôto tại điểm kết
thúc phép đo độ nhớt Mooney.
CHÚ THÍCH: Phép đo
MSR là phép đo hồi phục ứng suất bao gồm phổ thời gian hồi phục rộng và nhạy
cảm với cấu trúc polyme trong khoảng thời gian hồi phục nhất định.
4. Nguyên tắc
Thử nghiệm bao gồm
xác định sự giảm của mômen xoắn Mooney ngay sau khi xác định độ nhớt Mooney.
Sau khi đột ngột ngừng rôto tại cuối phép đo độ nhớt Mooney, sự giảm mômen xoắn
được ghi lại là một hàm thời gian. Tốc độ thay đổi mômen xoắn được đánh giá
trong một khoảng thời gian ngắn với giả thiết rằng luật năng lượng có hiệu lực,
theo các dự đoán lý thuyết [9].
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có sự
khác biệt giữa mômen xoắn zero đối với rôto đứng yên và quay. Cài đặt lại điểm
mômen xoắn zero cho rôto quay trước mỗi phép đo. Việc này dẫn đến tín hiệu
mômen xoắn âm trong suốt thời gian tiền gia nhiệt như được thấy trong Hình 1.
CHÚ THÍCH 2: Nên sử
dụng tấm màng ngăn. Loại polyme và độ dày của tấm màng có ảnh hưởng đến kết
quả. Tiêu chuẩn này được xây dựng sử dụng tấm màng polypropylen có độ dày 20
µm, có nhiệt độ của pic DSC là 161oC (đường cong nhiệt thứ hai).
6. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử để
xác định độ nhớt Mooney theo quy định trong TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
7. Nhiệt độ và thời
gian thử nghiệm
Sử dụng các điều kiện
thử nghiệm theo quy định trong TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
8. Cách tiến hành
Tiến hành phép thử
theo quy trình quy định trong TCVN 6090-1:2004 (ISO 289-1:1994).
Nếu độ nhớt không
được ghi liên tục, vẽ đồ thị các giá trị độ nhớt Mooney đã quan sát theo quy
định trong TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại cuối thời điểm
thử nghiệm độ nhớt, ngừng quay đĩa trong vòng 0,1 s, cài đặt lại điểm mômen
xoắn zero về điểm zero tĩnh đối với rôto đứng yên và ghi lại mômen xoắn mỗi lần
sau 0,2 s.
CHÚ THÍCH 2 Cần cài
đặt lại mômen xoắn về điểm zero tĩnh do điểm zero động học được sử dụng cho thử
nghiệm độ nhớt sẽ cho giá trị mômen xoắn âm khi vật liệu hoàn toàn hồi phục khi
đĩa đứng yên. Sự hồi phục mômen xoắn đối với hầu hết các polyme nhanh đến mức
ngừng rôto, đặt lại điểm zero và ghi mômen xoắn hồi phục phải được kiểm soát tự
động.
Dữ liệu hồi phục phải
được thu thập bắt đầu từ 1,6 s sau khi rôto ngừng và tiếp tục cho đến 5,0 s sau
khi rôto ngừng. Như vậy thường có tổng số 18 điểm dữ liệu. Biểu đồ điển hình
của thử nghiệm độ nhớt Mooney theo thử nghiệm hồi phục ứng suất được thể hiện ở
Hình 1.
CHÚ THÍCH 3: Việc sử
dụng các khoảng thời gian đánh giá khác nhau và/hoặc kế hoạch lấy mẫu khác nhau
thu được các giá trị tốc độ hồi phục ứng suất Mooney khác nhau. Các khoảng thời
gian đánh giá dài hơn có thể mang lại sai số gia tăng. Điều này là do tỷ lệ tín
hiệu trên nhiễu thấp hơn khi thời gian hồi phục tăng. Hầu hết công việc thực
hiện để xây dựng tiêu chuẩn này được dựa trên EPDM. Có thể dự báo rằng đối với
các polyme khác nhau thì các kết quả đánh giá khác nhau và/hoặc kế hoạch lấy
mẫu khác nhau sẽ thích hợp hơn [10] [11]. Khác biệt với tài liệu này phải được
nhà cung cấp và khách hàng thỏa thuận và phải được thể hiện trong báo cáo thử
nghiệm.
9. Tính và biểu thị
kết quả
Phân tích các dữ liệu
tốc độ hồi phục ứng suất (dữ liệu mômen xoắn theo thời gian) bao gồm a) xây
dựng đồ thị mômen xoắn (đơn vị Mooney) theo thời gian tính bằng giây trong đồ
thị loga - loga như được thể hiện ở Hình 2, và b) tính hằng số mô hình định
luật năng lượng của hồi phục vật liệu như được thể hiện ở phương trình (1):
T = k(t)α (1)
trong đó
T là đơn vị Mooney
(mômen xoắn) trong quá trình thử nghiệm hồi phục ứng suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian sau khi
rôto ngừng, tính bằng giây;
α là số mũ xác định tỷ
lệ hồi phục ứng suất.
Nếu Phương trình (1) được
biến đổi bằng cách lấy loga của cả hai vế, thu được phương trình (2):
log T = α(log
t) + log k (2)
Phương trình này có
dạng phương trình hồi quy tuyến tính, trong đó α là độ dốc, log k
là giao điểm của đồ thị với trục tung và log T và log t tương ứng
các biến phụ thuộc và không phụ thuộc. Trong đồ thị của log T so với log
t, như được thể hiện trong Hình 2, độ dốc của đồ thị, (log T/log t),
bằng α. Giá trị tuyệt đối của độ dốc,
, được làm tròn đến ba
số thập phân là tỷ lệ hồi phục ứng suất Mooney.
Báo cáo kết quả thử
nghiệm điển hình theo mẫu sau:
MSR = 0,941 ± 0,006
CHÚ THÍCH: Số 0,006
biểu thị sai số tiêu chuẩn khi được tính là phần của phép phân tích hồi quy.
Đây là sự ước lượng sai số ngẫu nhiên trên giá trị MSR và được tính như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ei là sự chênh lệch giữa
giá trị đo được và giá trị ước tính dựa trên hồi quy tuyến tính, còn được gọi
là số dư;
n là số lượng phép đo
[12].
MSR phải luôn được
báo cáo cùng với độ nhớt Mooney.
10.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) tất cả thông tin
được mô tả trong Điều 10 của TCVN 6090-1:2004 (ISO 289-1:1994);
b) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
c) nhà sản xuất và mã
hiệu của dụng cụ đo độ nhớt được sử dụng;
d) khoảng thời gian
hồi phục được sử dụng nếu khoảng thời gian này khác với thời gian được đưa ra
tại Điều 8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) sai số tiêu chuẩn
đối với MSR khi được tính là phần của phân tích hồi quy được làm tròn đến ba số
thập phân;
g) bất kỳ thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là không bắt buộc.

CHÚ DẪN
1 thời gian tiền gia
nhiệt
2 phần độ nhớt Mooney
3 phần hồi phục ứng
suất
X thời gian, t,
tính bằng giây (s)
Y mômen xoắn, T,
tính bằng đơn vị Mooney
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y = −0,9414x + 1,172
4; R2 = 0,999 4; sai số
tiêu chuẩn = 0,005 9
X log (t)
Y log (T)
Hình
2 - Thông số tốc độ hồi phục ứng suất Mooney
Phụ lục A
(Tham khảo)
Công bố độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình thử nghiệm
liên phòng (ITP) nhằm đánh giá độ chụm đối với tốc độ hồi phục ứng suất Mooney
được thực hiện năm 2001, sử dụng quy trình và hướng dẫn như được mô tả trong
ISO/TR 9272.
ITP được thực hiện
với 14 polyme. Polyme 1 đến 6 là vật liệu loại EPDM và polyme 7 đến 14 là vật
liệu không phải EPDM. Một số chi tiết trên những polyme này được liệt kê trong
Bảng A.1. Sáu phòng thử nghiệm tham gia ITP và độ chụm loại 1 được đánh giá đối
với tốc độ hồi phục ứng suất Mooney, với một phép đo trên ba ngày thử riêng
biệt trong thời gian hai tuần.
Các kết quả độ chụm
xác định bằng ITP có thể không được áp dụng cho phép thử chấp nhận hoặc loại bỏ
đối với bất kỳ nhóm vật liệu hoặc sản phẩm nào nếu không chứng tỏ được rằng kết
quả đánh giá độ chụm này thực sự áp dụng được cho các sản phẩm hoặc vật liệu
được thử nghiệm.
A.2. Kết quả
A.2.1. Tổng quát
Các kết quả độ chụm
được đưa ra trong Bảng A.1, đối với mỗi polyme trong số 14 polyme, ở đó các giá
trị độ chụm được phân ra theo từng loại bởi tốc độ hồi phục ứng suất trung
bình. Báo cáo độ lặp lại và độ tái lập được đưa ra trong A.2.2 và A.2.3.
A.2.2. Độ lặp lại
Độ lặp lại, hoặc độ
chụm phạm vi cục bộ, của phương pháp thử này đã được thiết lập bằng các giá trị
được thể hiện trong Bảng A.1, đối với từng polyme được liệt kê. Hai kết quả thử
đơn lẻ (đạt được bằng việc sử dụng thích hợp tiêu chuẩn này) nếu khác nhiều hơn
so với giá trị lập bảng đối với r, tính bằng đơn vị Mooney và (r),
tính bằng phần trăm, thì cần phải được xem xét, nghĩa là tính đến các tập hợp
khác. Quyết định như vậy hàm ý rằng cần thực hiện một số hành động điều tra
thích hợp.
Tổng quát, độ lặp lại
(r) trong khoảng 1 % đến 6 %. Ở giá trị trung bình, các vật liệu không
phải EPDM có độ lặp lại tốt hơn các vật liệu EPDM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập, hoặc độ
chụm phạm vi toàn thể, của phương pháp thử này đã được thiết lập bằng các giá
trị được thể hiện trong Bảng A.1, đối với từng polyme được liệt kê. Hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ đạt được tại các phòng thử nghiệm khác nhau (sử dụng thích
hợp tiêu chuẩn này) nếu khác nhiều hơn so với giá trị lập bảng đối với R,
tính bằng đơn vị Mooney và (R), tính bằng phần trăm, cần phải được xem
xét, nghĩa là tính đến các tập hợp khác. Quyết định như vậy hàm ý rằng cần thực
hiện một số hành động điều tra thích hợp.
Độ tái lập (R),
trong khoảng 3 % đến 8 %, với một ngoại trừ - EPDM-5, có giá trị 16 %. Dường
như không có sự khác biệt về độ tái lập tổng thể đối với hai loại polyme.
A.3. Thỏa thuận liên
phòng thử nghiệm
Mặc dù tất cả các
phòng thử nghiệm có sự nhất trí đối với giá trị độ dốc trung bình cho tất cả 14
polyme (chỉ có một trường hợp ngoại lệ), hai phòng thử nghiệm đưa ra các giá
trị nằm ngoài (tại mức đáng kể 5 %) đối với độ lệch chuẩn trong phòng thử
nghiệm cho một số polyme. Những giá trị nằm ngoài này được thay thế bằng các
giá trị thay thế đặc biệt theo quy trình được nêu trong ISO/TR 9272. Đối với
ITP có số lượng tối thiểu phòng thử nghiệm tham gia (nghĩa là 6 phòng thử
nghiệm) xử lý các giá trị nằm ngoài bằng cách xóa bỏ, giảm bậc tự do đối với
giá trị độ chụm và vì vậy ảnh hưởng nghiêm trọng đến độ chụm cuối cùng. Do vậy,
đối với bất kỳ ITP nào có số lượng phòng thử nghiệm tham gia tối thiểu, phải
thay thế giá trị nằm ngoài. Lựa chọn này thay thế các giá trị nằm ngoài bằng
các giá trị thấp hơn, đối với các giá trị trung bình hoặc độ lệch chuẩn như khi
đạt được bằng quy trình đặc biệt mà duy trì đặc tính phân bố cơ sở dữ liệu như
chương trình thực hiện.
A.4. Độ chệch
Độ chệch là sự chênh
lệch giữa giá trị thử nghiệm với giá trị chuẩn hoặc giá trị thực. Các giá trị
chuẩn không tồn tại đối với phương pháp thử nghiệm này, do vậy không thể xác
định độ chệch.
Bảng
A.1 - Loại 1: Độ chụm đối với tốc độ hồi phục ứng suất Mooney
Polyme
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
trung bình
Mức
trung bình
Trong
cùng phòng thử nghiệm
Giữa
các phòng thử nghiệm
Số
phòng thử nghiệm
sr
r
(r)
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
6
EPDM-1
76,9
0,393
0,001
3
0,003
7
0,95
0,004
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,49
6
EPDM-2
72,8
0,447
0,001
5
0,004
1
0,91
0,005
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,18
6
EPDM-3
80,2
0,538
0,002
4
0,006
8
1,26
0,006
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,31
6
EPDM-4
55,5
0,750
0,010
7
0,030
1
4,01
0,016
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,01
6
EPDM-5
24,5
0,750
0,012
6
0,035
2
4,69
0,042
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,88
6
EPDM-6
46,7
0,931
0,018
8
0,052
7
5,66
0,024
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,48
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIR-1
78,2
0,234
0,002
2
0,006
2
2,64
0,003
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,95
5
IIR-2
51,7
0,623
0,004
7
0,013
2
2,12
0,007
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,21
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SBR 1712
54,2
0,334
0,002
1
0,005
9
1,77
0,004
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,45
6
SBR 1500
49,6
0,415
0,002
7
0,007
7
1,86
0,006
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,64
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NBR-1
77,9
0,343
0,002
4
0,006
7
1,95
0,005
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,13
6
NBR-2
81,6
0,373
0,001
1
0,003
1
0,84
0,005
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,88
6
NBR-3
30,7
0,424
0,004
8
0,013
5
3,18
0,011
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,84
6
NBR-4
32,3
0,571
0,003
7
0,010
5
1,83
0,016
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,87
6
sr là độ lệch chuẩn
trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị Mooney)
r là độ lặp lại
(tính bằng đơn vị Mooney)
(r) là độ lặp lại
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
SR là độ lệch chuẩn
liên phòng thử nghiệm (đối với tổng giữa dao động phòng thử nghiệm tính bằng
đơn vị Mooney)
R là độ tái lập
(tính bằng đơn vị Mooney)
(R) là độ tái lập
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] HEYRMAN, J., Quality
requirements, increasing pressure on raw materials suppliers, Proceedings
of the international conference - Various aspects of ethylene propylene based
polymers, Leuven, April 16 - 17, 1991, pp. XXIV/6
[2] BREEMHAAR, W.,
KOOPMANN, R., MARKERT, J. and NOORDERMEER, J., Comparative Evaluation of Various
Processabiliy Test Methods on Four Classes of Raw Rubber, Kautschuk + Gummi
- Kunststoffe, 46 (1993) pp. 957 - 967
[3] STRUIK, L.C.E.,
On Mooney Viscosity and Mooney Stress Relaxation I, Journal of Applied Polymer
Science, 74 (1999) pp. 1207 - 1219
[4] FRIEDERSDORF,
C.B. and DUVDEVANI, I., The Application of Mooney Stress Relaxation to Quality
Control of Elastomers, Rubber World, 211 - 4 (1995) pp. 30 - 34
[5] VISSER, G.W. and
AMERICA, R.J.H., Advances in Product Consistency. Mooney Stress Relaxation
as a Quality Control Tool, 8th international seminar on elastomers, Le
Mans, May 11th, 2001
[6] KOOPMAN, R. and KRAMER,
H., Improvement of Standard Rheological Test for Better Material
Characterization, Journal of Testing and Evaluation, 12 (1984) pp.
407 - 414
[7] BURHIN, H.G. and
SPREUTELS, W., MV2000 Mooney Viscometer: Mooney Relaxation Measurements on
Raw Polymers and Compounded Rubber Stocks, Kautschuk + Gummi - Kunststoffe,
43 (1990) pp. 431 - 436
[8] DI MAURO, A., DE RUDDER,
P.J. and ETIENNE, J.P., New rheometer and Mooney technology, Rubber
Wordl, January, 201 - 4 (1990) pp. 25 - 31 and 57
[9] MOGHE, S.R., Dynamic
Stress Relaxometer, a new Processability Instrument, Rubber Chemistry
and Technology, 49 (1976) pp. 247 - 257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] For IIR sê
DUVDEVANI, I., Processability by Mooney Relaxation for Isobutylene
Elastomers, Rubber Wordl, 217 - 4 (1998) pp. 18 - 21
[12] DRAPER, N.R and
SMITH, H., Applied regression analysis, second edition, ISBN 0 - 471 - 02995
- 5, John Wiley & Sons, New York, 1981, pp. 8 - 23
[13] ISO/TR
9272:1986, Rubber and rubber products - Determination of precision for test
method standards
[14] LEBLANC, J.L., Stress
relaxation related to rubber processability, European Rubber Journal,
February, 1980, pp. 20 - 28
[15] MALE, F.J., Mooney
stress testing for SBR processability, Rubber World, 215 - 2 (1996) pp.
39 - 42
[16] MEIJERS,
P.W.L.J., MAAG, L.R., BEELEN, H.J.H. and VAN DE VEN, P.M., Advances in EPDM Production
Technology: Controlled long chain Branching as the key to improved product
performance and consistency, Kautschuk + Gummi - Kunststoffe, 52
(1999) pp. 663 - 669
[17] BEELEN, H.J.H.,
MAAG, L.R. and NOORDERMEER, J.W.M., Understanding the Influence of Polymer
and Compounding Variations on the Extrusion Behaviour of EPDM Compounds,
ACS Rubber Division Autumn Meeting, 1997 Cleveland, OH paper 61
[18] BEELEN, H.J.H., High
Performance EPDM Polymers Based on Controlled Long Chain Branching High
Performance EPDM Polymers Based on Controlled Long Chain Branching,
Kautschuk + Gummi - Kunststoffe, 52 (1999), pp. 406 - 412
[19] STELLA, G. and WOUTERS,
G., The influence of EP polymer structure on production efficiency, IRC
2000 Helsinki
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
9. Tính toán và biểu
thị kết quả
10. Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo)
Công bố độ chụm
Thư mục tài liệu tham
khảo
1)
Hiện đã có TCVN 6090-1:2010 (ISO 289-1:2005).