TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6090-3:2017
ISO 289-3:2015
CAO
SU CHƯA LƯU HÓA - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG NHỚT KẾ ĐĨA TRƯỢT
- PHẦN 3: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MOONEY DELTA ĐỐI VỚI SBR TRÙNG HỢP NHŨ
TƯƠNG, CHỨA DẦU, KHÔNG CÓ BỘT MÀU
Rubber,
unvulcanized - Determinations using a
shearing-disc viscometer - Part 3: Determination of the Delta Mooney value for
non-pigmented, oil-extended emulsion-polymerized SBR
Lời nói đầu
TCVN 6090-3:2017
thay thế TCVN 6090-3:2013.
TCVN 6090-3:2017
hoàn toàn tương đương ISO 289-3:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ TCVN 6090 (ISO 289),
Cao su chưa lưu hóa - Phương pháp sử
dụng nhớt kế đĩa trượt, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 6090-1:2015 (ISO
289-1:2015), Phần 1: Xác định độ nhớt Mooney
- TCVN
6090-2:2017 (ISO 289-2:2016), Phần 2: Xác định các đặc tính tiền lưu hóa
- TCVN
6090-3:2017 (ISO 289-3:2015), Phần 3: Xác định giá trị Mooney Delta đối với
SBR trùng hợp nhũ tương, chứa dầu, không có bột màu
- TCVN
6090-4:2013 (ISO 289-4:2003), Phần 4: Xác định tốc độ hồi phục ứng suất
Mooney
Lời giới thiệu
Giá trị Mooney Delta đưa ra
cách dự đoán ứng xử hoặc khả năng gia công của cao su trong giai
đoạn ban đầu của hỗn luyện, ép xuất và cán tráng. Giá trị này
thường liên quan đến cao su styren-butadien trùng hợp nhũ tương, chứa dầu,
không có bột màu, nhưng cũng có thể được sử dụng trong việc cung cấp thông tin
về ứng xử của các loại khác. Tuy nhiên, trong trường hợp cung cấp thông tin về ứng
xử của các loại khác, các điều kiện của thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn
này có thể không phù hợp.
CAO
SU CHƯA LƯU HÓA - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG NHỚT KẾ
ĐĨA TRƯỢT - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MOONEY DELTA ĐỐI VỚI SBR
TRÙNG HỢP NHŨ TƯƠNG, CHỨA DẦU, KHÔNG CÓ
BỘT MÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Những người sử dụng
tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường.
Tiêu chuẩn này không đề cập
đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người
sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp
an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định hiện hành.
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định giá trị Mooney Delta của cao su styren butadien trùng hợp nhũ tương,
chứa dầu, không có bột màu.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6090-1 (ISO 289-1),
Cao su chưa lưu hóa - Phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt - Phần 1: Xác định
độ nhớt Mooney.
TCVN 6086 (ISO 1795), Cao
su thô, tự nhiên và tổng hợp - Quy trình lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu.
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng
thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Mooney Delta
A (Delta Mooney A values)
CHÚ THÍCH: “Mẫu
thử đã qua cán” được đề cập đến là “mẫu thử đồng nhất” trong TCVN 6086 (ISO
1795). Tương tự, “mẫu thử chưa qua cán” có thể được mô tả là “mẫu
thử chưa đồng nhất”.
3.1.1
Giá trị A1 (A1 value)
Sự chênh lệch giữa các độ nhớt
Mooney
của một mẫu thử chưa qua cán được ghi tại thời điểm 15 min và 1
min, nghĩa là ML(1+15) - ML(1+1)
3.1.2
Giá trị A2
(A2 value)
Sự chênh lệch giữa các độ nhớt
Mooney
của một mẫu thử chưa qua cán được ghi tại thời điểm
7 min và 1 min, nghĩa là ML(1+7) - ML(1 + 1)
3.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chênh lệch giữa các độ nhớt
Mooney
của mẫu thử đã qua cán được ghi tại thời điểm 15 min và 1,5 min, nghĩa là
ML(1+15) - ML(1+1,5)
3.2
Giá trị Mooney Delta
B (Delta Mooney B value)
Sự chênh lệch giữa độ nhớt Mooney nhỏ nhất
ngay sau khi khởi động rôto và độ nhớt Mooney lớn nhất kế
tiếp đối với mẫu thử chưa qua cán
CHÚ
THÍCH: Có thể sử dụng các giá trị bổ sung và bất kỳ sự kết hợp nào để hỗ trợ việc
phân biệt những cao su dễ gia công và cao su khó gia công hơn.
4 Nguyên
tắc
Phép thử bao gồm xác định sự
chênh lệch giữa các giá trị độ nhớt Mooney tại hai thời
điểm xác định (Mooney Delta A) hoặc tại hai điểm xác định trên đường
cong độ nhớt Mooney so với thời gian (Mooney Delta
B), xem Hình 1.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y độ nhớt Mooney
a rôto bắt đầu
khởi động
Hình
1 - Biểu đồ độ nhớt Mooney
5 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thử nghiệm
theo quy định trong TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
6 Hiệu
chuẩn
Thiết bị, dụng cụ thử nghiệm
phải được hiệu chuẩn theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
7 Chuẩn
bị mẫu thử
Đảm bảo rằng
mẫu thử chưa qua cán không có bọt khí và bề mặt mẫu thử trơn đều, do đó tránh
khí bị giữ lại giữa mẫu thử và rôto hoặc bề mặt khuôn. Có thể đạt được điều này
bằng cách ép chặt mẫu thử trong khuôn trong 5 min tại 23 °C ± 2 °C,
sau đó để phục hồi trong thời gian 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị phần mẫu thử từ
mẫu thử theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
8 Nhiệt
độ thử nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm phải là
100 °C ± 0,5 °C. Nhiệt độ này phải là nhiệt độ của khuôn đã được đóng kín trong đó có rôto và khoang trống.
9 Cách
tiến hành
Tiến hành thử nghiệm theo
quy trình được quy định trong TCVN 6090-1 (ISO 289-1), sử dụng rôto lớn,
thời gian tiền gia nhiệt 1 min và thời gian chạy 7 min hoặc 15 min.
Nếu độ nhớt không được ghi
liên tục, vẽ biểu đồ giá trị độ nhớt Mooney quan sát được theo quy định trong
TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng dụng
cụ ghi tự động.
10 Tính
và biểu thị kết quả
Xác định giá trị Mooney Delta
A1 là sự chênh lệch giữa các độ nhớt Mooney được ghi tại
thời điểm chạy 15 min và 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giá trị Mooney Delta
A3 là sự chênh lệch giữa các độ nhớt Mooney được ghi tại
thời điểm chạy 15 min và 1,5 min.
Xác định giá trị Mooney Delta
B là sự chênh lệch giữa các độ nhớt Mooney lớn nhất và
nhỏ nhất (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH: Đối với Mooney Delta
A, các giá trị thấp hơn (trong hầu hết các trường hợp giá trị số âm
hơn) biểu thị cao su dễ xử lý hơn. Đối với Mooney Delta B,
các giá trị thấp hơn cũng biểu thị xử lý dễ hơn.
11 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao
gồm các thông tin sau:
a) tất cả các thông tin chi
tiết cần thiết đối với việc nhận dạng đầy đủ cao su được
thử nghiệm, bao gồm cả việc mẫu thử có được nén ép lại hay không;
b) viện dẫn đầy đủ phương
pháp thử được sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này [nghĩa là: TCVN 6090-3 (ISO
289-3)];
c) chi tiết thử
nghiệm:
1) model thiết bị đo độ nhớt
được sử dụng và tên nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) chi tiết về quy trình bất
kỳ không bao gồm trong tiêu chuẩn này cũng như thao tác bất kỳ được coi là
không bắt buộc;
d) kết quả thử:
1) giá trị Mooney Delta A1,
A2, A3 và/hoặc B;
e) ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Hiệu chuẩn
7 Chuẩn bị mẫu thử
8 Nhiệt độ thử nghiệm
9 Cách tiến hành
10 Tính và biểu thị kết quả
11 Báo cáo thử nghiệm