TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6086:2010
ISO
1795:2007
CAO
SU THIÊN NHIÊN THÔ VÀ CAO SU TỔNG HỢP THÔ - LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU
Rubber, raw natural
and raw synthetic - Sampling and further preparative procedures
Lời nói đầu
TCVN 6086:2004 thay thế cho TCVN 6086:2004.
TCVN 6086:2004 hoàn toàn tương
đương với ISO 1795:2007.
TCVN 6086:2004 do Tiểu Ban Kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45/SC2 Cao su - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO SU THIÊN NHIÊN
THÔ VÀ CAO SU TỔNG HỢP THÔ - LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU
Rubber, raw natural
and raw synthetic - Sampling and further preparative procedures
CẢNH BÁO - Những người sử
dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông
thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi
sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp
an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu
cao su thô dạng bành (kiện), khối hoặc trong bao gói và quy trình chuẩn bị mẫu
để thử nghiệm các tính chất lý học và hóa học.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết
để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thí áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su - Quy trình chung
để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý.
TCVN 6088 (ISO 248), Cao su thô - Xác định hàm lượng chất bay
hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8243-2 (ISO 3951-2), Quy trình lấy mẫu
để kiểm tra định lượng - Phần 1: Quy định
chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp
nhận (AQL) để kiểm tra từng lô có các đặc trưng chất lượng độc lập.
TCVN 8494 (ISO 2930), Cao su thiên nhiên thô - Xác định độ dẻo - Phần 1: Xác định
chỉ số duy trì độ dẻo (PRI).
ISO 1658, Natural rubber (NR) - Evaluation procedure
(Cao su thiên nhiên - Quy trình đánh giá).
ISO 2393, Rubber test mixes - Preparation, mixing
and vulcanization - Equipment and procedures (Hỗn hợp cao su thử nghiệm - Chuẩn
bị, luyện và lưu hóa - Thiết bị và cách tiến hành).
3.
Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
CHÚ THÍCH: Tất cả những khái niệm liên
quan đến từ “bành” bao gồm các khối và gói cao su ở dạng mảnh, bột và tờ.
3.1.
Lô (lot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.
Mẫu (sample)
Nhóm các bành được lựa chọn để đại diện
cho lô hàng.
3.3.
Mẫu phòng thí nghiệm (laboratory sample)
Cao su được lấy từ một bành của mẫu để đại
diện cho bành đó.
3.4.
Mẫu phòng thí nghiệm
liên hợp (combined
laboratory sample)
Lượng cao su đại diện cho mẫu, được chuẩn
bị bằng cách pha trộn những phần bằng nhau của các mẫu phòng thí nghiệm với nhau để
có một mẫu đồng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử (test sample)
Cao su được lấy từ mẫu phòng thí nghiệm hoặc
mẫu phòng thí nghiệm liên hợp để thử nghiệm, bao gồm cả việc chuẩn bị phần thử nghiệm.
3.6.
Phần mẫu thử (test
piece)
Cao su được lấy từ mẫu thử để thực hiện một
phép thử cụ thể.
CHÚ THÍCH: Một số tiêu chuẩn sử dụng thuật
ngữ đồng nghĩa “mẫu thử nghiệm (test specimen)”
4.
Phương pháp lựa chọn mẫu
Số lượng bành trong mẫu càng lớn thì mẫu
càng có tính đại diện cao cho lô, nhưng thực tế trong hầu hết các trường hợp số
lượng này được cân nhắc và đặt ra giới hạn phù hợp. Số lượng bành sẽ được chọn
ngẫu nhiên phải được khách hàng và nhà cung cấp thỏa thuận. Nếu có thể, áp dụng
sơ đồ lấy mẫu thống kê theo TCVN 8243-2 (ISO 3951-2).
5.
Phương pháp lấy mẫu phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ tấm phủ bọc bên ngoài, lớp bọc
polyetylen, lớp phủ ngoài bành hoặc vật liệu phủ bề mặt khác khỏi bành cao su,
không dùng dầu nhờn, cắt xuyên suốt toàn bộ bành ra làm hai, vuông góc với bề mặt
bành có diện tích bề mặt lớn nhất, sao cho miếng cắt ngang được lấy ra từ phần
giữa của bành. Đối với mục đích trọng tài, phải sử dụng phương pháp ưu tiên
này.
Theo cách khác, mẫu phòng thí nghiệm có thể
được lấy từ bất kỳ phần nào thuận tiện của bành.
Trong mỗi trường hợp, tùy thuộc vào phép
thử được tiến hành, mẫu phòng thí nghiệm phải có tổng khối lượng khoảng từ 350
g đến 1 500 g. Nếu cao su ở dạng mảnh hoặc bột, một lượng tương tự như vậy được
lấy ngẫu nhiên từ gói.
Trừ khi mẫu phòng thí nghiệm được sử dụng
ngay lập tức, mẫu phải được đặt trong vật chứa hoặc gói chống ánh sáng và chống
ẩm có thể tích không quá hai lần thể tích của nó cho đến khi phép thử được tiến
hành.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ lớp bề mặt nếu bị nhiễm
bẩn do bột tan hoặc chất khác.
6.
Thử nghiệm
6.1. Mỗi mẫu phòng thí
nghiệm phải được thử và báo cáo riêng biệt.
6.2. Đối với mục đích kiểm
soát chất lượng, có thể sử dụng mẫu phòng thí nghiệm liên hợp (3.4) để xác định
các tính chất hóa học và đặc tính lưu hóa.
7.
Chuẩn bị các mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình cán, phải sử dụng máy cán
luyện có đặc tính như mô tả trong ISO 2393.
Nếu có thể, nhiệt độ và độ ẩm phòng thử
nghiệm phải phù hợp với TCVN 1592 (ISO 23529).
7.2. Cao su thiên nhiên
7.2.1. Cán
Chuẩn bị mẫu thử như sau. Cân 250 g ± 5 g
mẫu phòng thí nghiệm, chính xác đến 0,1 g, sau đó đồng nhất mẫu bằng cách cán 6
lần giữa bề mặt của trục cán với khe hở giữa hai trục là 1,69 mm ± 0,17 mm và
nhiệt độ bề mặt của trục cán duy trì tại nhiệt độ phòng. Không được gia nhiệt
nước đi qua các trục cán. Trong các lần cán thứ 2 đến thứ 5 liên tiếp, cao su
được cuộn lại và cho đầu toa của cuộn cao su vào khe hở của trục để cán tiếp.
Gom vào khối cao su bất kỳ chất rắn nào tách khỏi mẫu khi cán. Ở lần cán thứ 6,
tờ cao su được để nguội trong bình hút ẩm. Cân lại mẫu, chính xác đến 0,1 g.
Khối lượng cao su lúc đầu và cuối cùng được
dùng để tính toán chất bay hơi vì một phần chất bay hơi bị mất trong quá trình
đồng nhất [xem phương pháp lò sấy của TCVN 6088 (ISO 248)]. Nếu chất bay hơi
không thể xác định ngay, bảo quản cao su đã đồng nhất trong vật chứa kín khí có
thể tích không quá hai lần thể tích của cao su, hoặc gói kín giữa hai lớp lá
nhôm cho đến khi phép thử được tiến hành.
7.2.2. Phép thử tính chất
hóa học và lý học
Cắt mẫu thử từ mẫu phòng thí nghiệm đã đồng
nhất (xem 7.2.1) và chia mẫu cho các phép thử cụ thể theo yêu cầu. Những phép
thử này sẽ được thực hiện theo tiêu chuẩn thích hợp. Tiến hành xác định hàm lượng
chất bay hơi bằng phương pháp lò sấy quy định trong TCVN 6088 (ISO 248).
7.2.3. Độ nhớt Mooney
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Chỉ số duy trì độ
dẻo (PRI)
Lấy 20 g ± 2 g phần mẫu thử từ mẫu phòng
thí nghiệm đã đồng nhất (xem 7.2.1) và chuẩn bị mẫu theo quy trình quy định
trong TCVN 8494 (ISO 2930). Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) theo TCVN 8494
(ISO 2930).
7.2.5. Đặc tính lưu hóa
Lấy phần mẫu thử từ mẫu phòng thí nghiệm
đã đồng nhất (xem 7.2.1) và xác định đặc tính lưu hóa theo ISO 1658.
7.3. Cao su tổng hợp
7.3.1. Phép thử tính chất
hóa học và lý học
Cắt một mẫu thử 250 g ± 5 g (hoặc, nếu sản
phẩm ở dạng mảnh hoặc bột, lấy ngẫu nhiên một lượng mẫu tương tự) từ mẫu phòng
thí nghiệm và xác định hàm lượng chất bay hơi theo phương pháp cán nóng được
quy định trong TCVN 6088 (ISO 248). Lấy các phần từ vật liệu dùng để xác định
hàm lượng chất bay hơi đủ để thực hiện các phép thử hóa học cần thiết khác.
Một số loại cao su có khuynh hướng dính
vào trục cán trong phương pháp cán nóng. Nếu xảy ra hiện tượng kết dính, thì sử
dụng phương pháp lò sấy theo TCVN 6088 (ISO 248). Nếu sử dụng phương pháp lò sấy
để xác định hàm lượng chất bay hơi, cao su vẫn phải làm khô theo phương pháp
cán nóng trước khi thực hiện phép thử hóa học. Nếu không được thì mẫu thử phải
được lấy trực tiếp từ mẫu phòng thí nghiệm.
Nếu thực hiện quy trình đã nêu tại 6.2, có
thể chuẩn bị mẫu phòng thí nghiệm liên hợp bằng cách trộn các vật liệu còn lại
từ mỗi phép xác định hàm lượng chất bay hơi sao cho mẫu phòng thí nghiêm liên hợp
là 250 g ± 5 g. Trộn từng miếng cao su riêng với nhau theo quy trình 7.3.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.1. Chuẩn bị mẫu
không qua cán
Đây là quy trình ưu tiên.
Từ mẫu phòng thi nghiệm cắt một mẫu thử với
chiều dày thích hợp. Chuẩn bị hai phần mẫu thử theo phương pháp quy định tại
TCVN 6090-1 (ISO 289-1) và đo độ nhớt Mooney theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1). Phần
mẫu thử phải càng không có không khí càng tốt và các hốc rỗng có thể chặn không
khí tiếp xúc với rôto và bề mặt khuôn. Cao su ở dạng mảnh hoặc viên phải được
phân bố đều trên và dưới rôto.
7.3.2.2. Chuẩn bị mẫu bằng cách cán
Trong một vài trường hợp, cần phải tạo khối
cao su để cán trước khi thử nghiệm (đối với loại cao su đặc biệt, bằng quy
trình đánh giá thích hợp sẽ quy định liệu có cần cán hay không). Cách cán sẽ được
thực hiện theo quy trình sau:
Lấy một mẫu thử cao su khoảng 250 g ± 5 g
từ mẫu phòng thí nghiệm. Cán mẫu thử 10 lần giữa các bề mặt của trục cán với
khe hở là 1,4 mm ± 0,1 mm và nhiệt độ bề mặt trục cán được duy trì ở 50 °C ± 5
°C (tuy nhiên, xem các quy trình đặc biệt đối với cao su butadien, cao su
etylen-propylen-dien và một vài loại cao su butadien-acrylonitril nêu dưới
đây). Trong các lần cán thứ 2 đến thứ 9, gập đôi cao su. Trong lần cán thứ 10,
không gập đôi tấm cao su. Chuẩn bị hai phần mẫu thử theo phương pháp quy định
trong TCVN 6090-1 (ISO 289-1) và xác định độ nhớt Mooney theo TCVN 6090-1 (ISO
289-1).
Đối với cao su butadien (BR) và đối với
cao su etylen-propylen-dien (EPDM) có độ nhớt Mooney thấp (< 35), nhiệt độ bề
mặt trục cán phải là 35 °C ± 5 °C.
Đối với một vài loại cao su
butadien-acrylonitrile (NBR), cần đặt khe hở tại 1,0 mm ± 0,1 mm và nhiệt
độ bề mặt trục cán là 50 °C ± 5 °C.
Theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, có
thể sử dụng các điều khiện khác để tạo khối (ví dụ chiều rộng khe hở hoặc nhiệt độ). Các
điều kiện này phải được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cao su có độ xốp và độ không đồng nhất
cao;
- cao su có độ nhớt rất cao;
- cao su cốm trong chế biến;
- hỗn hợp chủ than đen (cacbon black)
CHÚ THÍCH 2: Khi cao su đươc chuẩn bị bằng
phương pháp cán thì giá trị độ nhớt Mooney nhận được không giống như khi sử dụng
phương pháp thường dùng trước đây và kết quả cho thấy có độ tái lập thấp.
7.3.3. Đặc tính
lưu hóa
Cắt một mẫu thử (hoặc lựa chọn theo trạng
thái tự nhiên, nếu cao su ở dạng mảnh hoặc bột) từ mẫu phòng thí nghiệm và xác
định đặc tính lưu hóa theo quy trình đánh giá thích hợp với cao su được thử
nghiệm.
Nếu thực hiện theo quy trình nêu tại 6.2
thì lấy đủ vật liệu từ mỗi mẫu phòng thí nghiệm để tạo thành một mẫu phòng thí
nghiệm liên hợp có kích cỡ đúng. Thực hiện các thao tác trộn lẫn trước quy
trình luyện quy định trong quy trình đánh giá khả năng ứng dụng cao su.
8.
Báo cáo lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các chi tiết cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu, ví dụ dấu hiệu nhận biết lô hàng;
b) Loại và hạng cao su;
c) Số lượng bành hoặc gói tạo thành lô, và
loại bành hoặc gói;
d) Số lượng bành hoặc gói tạo thành mẫu;
e) Các sai khác so với quy định của tiêu
chuẩn này;
f) Ngày lấy mẫu.