TCVN 6042:1995
ISO 2508:1981
ỐNG
POLYVINYL CLORUA (PVC) CỨNG - ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ YÊU CẦU
Unplasticized
polyvinyl chloride (PVC) pipes - Water absorption - Determination and
specification
Lời nói đầu
TCVN 6042:1995 hoàn toàn tương đương
với ISO 2508:1981.
TCVN 6042:1995 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay
là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm
2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định
tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ỐNG
POLYVINYL CLORUA (PVC) CỨNG - ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ YÊU CẦU
Unplasticized
polyvinyl chloride (PVC) pipes - Water absorption - Determination and specification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ hấp thụ nước của ống polyvinyl clorua (PVC) cứng và quy định trị số
hấp thụ nước tối đa cho phép.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi loại
ống cứng và cho bất kỳ mục đích sử dụng nào.
2. Phương pháp thử
2.1. Nguyên tắc
Ngâm đoạn ống thử có hình dạng và
kích thước quy định trong nước được giữ ở nhiệt độ sôi trong 24 h.
Cân trước và sau khi ngâm, tính khối
lượng trên một đơn vị diện tích bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Nước cất lạnh
2.2.2. Nước cất duy trì ở nhiệt độ sôi
trong bể gia nhiệt (xem 2.3.3)
2.2.3. Axit axetic băng, 98 % (m/m) đến 100
% (m/m).
2.3. Dụng cụ thiết bị
2.3.1. Cân có độ chính xác 0,1 mg.
2.3.2. Bình làm khô, silicagel.
2.3.3. Bể gia nhiệt trong đó nước cất có
thể được duy trì ở nhiệt độ sôi.
2.3.4. Bình chứa có kích thước thích hợp
cho mẫu thử.
2.4. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.1. Ống có đường kính ngoài đến 32 mm.
Chiều dài đoạn ống sao cho tổng diện
tích trong và ngoài xấp xỉ 50 cm2.
2.4.1.2. Ống có đường kính ngoài lớn hơn 32
mm.
Cắt vuông góc với trục ống một đoạn
ống dài xấp xỉ 5 cm.
2.4.2. Dùng dũa nhỏ dũa lên bề mặt cắt sao
cho thu được bề mặt nhẵn.
2.4.3. Chuẩn bị 3 đoạn mẫu thử cho mỗi ống
được thử.
2.5. Tiến hành thử
2.5.1. Đo kích thước mỗi đoạn mẫu thử với
độ chính xác 0,1 mm, riêng kích thước trong và ngoài ống được đo với độ chính
xác 0,5 mm.
Tính tổng diện tích, bằng tổng các
diện tích của bề mặt trong, bề mặt ngoài và bề mặt các cạnh cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Dùng giấy lọc lau các đoạn mẫu thử
và đặt chúng trong bình hút ẩm trong 2 h ở nhiệt độ (23 ± 2)oC. Cân mỗi đoạn mẫu thử với độ chính
xác 0,1 mg.
2.5.4. Ngâm các đoạn mẫu thử trong nước cất
được duy trì ở nhiệt độ sôi trong 24 h, rồi làm nguội chúng 15 min trong nước
cất lạnh.
2.5.5. Dùng giấy lọc lau một lần nữa các
đoạn mẫu thử. Đặt chúng trong bình làm khô trong 2 h ở nhiệt độ (23 ± 2)oC.
Cân từng đoạn mẫu thử với độ chính
xác 0,1 mg.
2.6. Tính toán kết quả
2.6.1. Đối với mỗi đoạn mẫu thử, độ hấp thụ
nước (a), tính bằng gam trên mét vuông, theo công thức:
trong đó:
m0 là
khối lượng của mẫu trước khi thử, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là tổng diện tích bề mặt của mẫu
(xem 2.5.1), tính bằng mét vuông.
2.6.2. Chú ý giá trị trung bình số học của
các giá trị thu được cho mỗi mẫu là độ hấp thụ nước của ống.
2.7. Biên bản thử
Biên bản thử bao gồm các thông tin
sau:
a) Số hiệu và tên tiêu chuẩn này;
b) Mô tả đầy đủ đoạn mẫu thử;
c) Kích thước các đoạn mẫu thử;
d) Giá trị riêng về độ hấp thụ nước
của từng mẫu và giá trị trung bình được tính theo 2.6;
e) Bất kỳ thay đổi nào xuất hiện ở
các mẫu thử trong khi thử hoặc ngay sau khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kết quả
Với các điều kiện thử được quy định
ở Điều 2, giá trị độ hấp thụ nước không quá 40 g/m2.