TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6039-1 : 2008
ISO
1183-1 : 2004
CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA CHẤT DẺO KHÔNG
XỐP – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP NGÂM, PHƯƠNG PHÁP PICNOMET LỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHUẨN
ĐỘ
Plastics -
Methods for determining the density of non-cellular plastics - Part 1: Immersion
method, liquid pyknometer method and titration method
Lời nói đầu
TCVN 6039-1 : 2008, TCVN 6039-2 : 2008
và TCVN 6039-3 : 2008 thay thế cho TCVN 6039 :
1995.
TCVN 6039-1 : 2008 hoàn toàn
tương đương với ISO 1183-1 : 2004.
TCVN 6039-1 : 2008 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp
picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ
- Phần 2: Phương pháp cột gradient khối lượng
riêng.
- Phần 3: Phương pháp picnomet khí.
CHẤT DẺO - XÁC
ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
CỦA CHẤT DẺO KHÔNG
XỐP – PHẦN 1: PHƯƠNG
PHÁP NGÂM, PHƯƠNG PHÁP PICNOMET LỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Plastics -
Methods for determining the density of non-cellular plastics - Part 1: Immersion
method, liquid pyknometer method and titration method
CẢNH BÁO Việc sử dụng tiêu chuẩn này liên quan đến các chất độc hại,
các thao tác và thiết bị nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn, nếu có, liên
quan khi sử dụng.
Trước khí sử dụng, người sử dụng tiêu chuẩn này phải có
trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn, sức khỏe
phù hợp và xác định khả năng áp dụng mọi giới hạn qui định.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định ba phương pháp
xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp dạng đúc đồng nhất hoặc
đùn, cũng như dạng bột, vảy và hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp B: Phương
pháp picnomet lỏng, đối với
thành phẩm có dạng hạt, bột, vảy, hạt nhỏ hoặc mảnh nhỏ.
- Phương pháp C: Phương
pháp chuẩn độ, đối với chất dẻo có dạng đồng nhất bất kỳ.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này có thể
áp dụng đối với các dạng hạt miễn là chúng đồng nhất. Khối lượng riêng thường
được sử dụng để theo dõi sự biến đổi
cấu trúc vật lý
hoặc thành phần của chất dẻo. Khối lượng riêng cũng hữu ích trong việc
đánh giá tính đồng nhất của mẫu hoặc mẫu
thử. Khối lượng riêng của chất dẻo thường hay phụ thuộc vào việc lựa
chọn phương pháp chuẩn
bị
mẫu thử. Khí đó, trong đặc tính kỹ thuật của
vật liệu phải bao gồm cả việc hướng dẫn chi tiết phương pháp chuẩn bị mẫu thử. Chú thích này có thể áp
dụng cho cả ba phương pháp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất
cần thiết khí áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi
(nếu có).
TCVN 7870-4 : 2007 (ISO 80000-4 :
2006) Đại lượng và đơn vi - Phần 4: Cơ học.
ISO 291 Plastics - standard
atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo – Môi trường tiêu chuẩn
để ổn định và thử nghiệm).
ISO 472 Plastics - Vocabulary (Chất
dẻo - Từ vựng).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Khối lượng (mass)
Lượng chất có trong vật thể.
CHÚ THÍCH Tính bằng kilogam
(kg) hoặc gam (g).
3.2
Khối lượng biểu kiến (apparent
mass)
Khối lượng của vật thể được xác
định bằng cân đã hiệu chuẩn thích hợp.
CHÚ THÍCH Tính bằng kilogam (kg) hoặc
gam (g).
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ
Tỷ số khối lượng m và thể tích V (tại nhiệt độ t) của mẫu, tính bằng kg/m3,
kg/dm3 (g/cm3) hoặc kg/l (g/ml).
CHÚ THÍCH Những thuật ngữ dưới đây
được phân loại dựa trên cơ sở TCVN 7870-4 (ISO 80000-4).
Bảng 1 -
Thuật ngữ khối
lượng
lượng riêng
Thuật ngữ
Ký hiệu
Công thức
Đơn vị
Khối lượng
riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/V
kg/m3
kg/dm3 (g/cm3) kg/l
(g/ml)
Thể tích riêng
v
V/m ( = 1/ ρ)
m3/kg
dm3/kg (cm3/g)
l/kg (ml/g)
4. Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử có sự thay đổi khối lượng riêng
trong khi thử đến mức
lớn hơn độ chính xác yêu cầu thì phải được ổn định trước khi đo để phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật vật liệu được sử dụng. Khi sự thay đổi
khối lượng riêng theo thời gian hay các điều kiện môi trường là mục đích chính
của phép đo, các mẫu thử
phải được ổn định như đã mô tả trong đặc điểm kỹ thuật vật liệu, nếu không có đặc điểm kỹ
thuật vật liệu thì phải theo thỏa thuận của các bên liên quan.
5. Các phương pháp
5.1 Phương pháp A -
Phương pháp ngâm
5.1.1. Thiết bị, dụng cụ
Cân phân tích hoặc thiết bị được thiết kế đặc biệt để
xác định khối lượng riêng, chính xác đến 0,1 mg.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng thiết bị vận hành tự động. Có thể tính khối lượng riêng tự
động bằng máy vi tính.
5.1.1.2. Bình ngâm: Cốc hoặc
bình chứa miệng rộng có kích cỡ phù hợp để chứa chất lỏng ngâm.
5.1.1.3. Giá đỡ cố định, ví dụ nồi có chân, để giữ
bình ngâm trên đĩa cân.
5.1.1.4. Nhiệt kế, có vạch chia
độ 0,1 oC, có dải nhiệt độ từ
0 oC đến 30 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.6. Vật làm chìm, có khối
lượng thích hợp để đảm bảo mẫu
thử chìm hoàn toàn,
sử dụng khi khối lượng
riêng của mẫu
thử nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng ngâm.
5.1.1.7. Picnomet, có mao quản
chảy tràn bên sườn, để xác định
khối lượng riêng của chất lỏng ngâm khi chất lỏng này không phải là
nước. Picnomet phải được trang bị nhiệt kế chia vạch 0,1 oC , dải nhiệt
độ từ 0 oC đến 30 oC.
5.1.1.8. Bể ổn nhiệt, có khả năng
điều chỉnh nhiệt độ chính xác ± 0,5 oC, sử dụng để xác định khối lượng riêng của
chất lỏng ngâm.
5.1.2. Chất lỏng ngâm
Sử dụng nước vừa cất hoặc nước khử ion
hoặc chất lỏng thích hợp khác chứa không quá 0,1 % chất thấm ướt để giúp loại
bỏ bọt khí. Chất lỏng hoặc dung dịch mà mẫu thử tiếp xúc trong khi đo phải
không ảnh hưởng đến mẫu thử.
Các chất lỏng ngâm không phải là nước cất thì
không cần đo khối lượng riêng nếu chúng có nguồn gốc rõ ràng và kèm
theo giấy chứng nhận.
5.1.3. Mẫu thử
Các mẫu thử có thể ở dạng đồng
nhất trừ dạng bột. Các mẫu thử phải có kích thước thích hợp tạo ra
khoảng trống cần thiết giữa mẫu thử
và bình ngâm và tốt nhất
là có khối lượng không lớn
hơn
1 g.
Khi cắt các mẫu thử từ các mẫu lớn hơn, phải sử dụng thiết bị thích hợp để đảm bảo các đặc tính của
vật liệu không bị thay đổi. Bề mặt của mẫu thử phải nhẵn và không có các lỗ hổng làm giảm thiểu các bọt khí khi ngâm trong chất
lỏng, gây ra các sai số khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.1. Cân mẫu thử được treo
bằng sợi dây có
đường kính tối
đa 0,5 mm. Cân các mẫu thử
có
khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 10 g, chính xác đến 0,1 mg. Cân các
mẫu thử có khối
lượng lớn hơn 10 g,
chính xác đến 1 mg. Ghi lại khối lượng của mẫu thử.
5.1.4.2. Ngâm mẫu thử, vẫn
treo bằng sợi dây, trong chất lỏng ngâm (5.1.2) chứa trong bình ngâm
(5.1.1.2) trên giá đỡ (5.1.1.3).
Nhiệt độ của chất lỏng ngâm phải là 23 oC ± 2 °C (hoặc 27 oC ± 2 °C). Khử
bọt khí bám dính
bằng sợi dây kim loại nhỏ. Cân mẫu đã ngâm
chính xác đến
0,1
mg.
Nếu tiến hành đo trong phòng có kiểm
soát nhiệt độ, nhiệt độ của toàn bộ các thiết bị, gồm các chất lỏng
ngâm, phải nằm trong dải 23 oC ± 2 oC (hoặc 27 oC ± 2 °C).
5.1.4.3 Nếu cần, xác định
khối lượng riêng của các chất lỏng ngâm không phải là nước. picnomet
(5.1.1.7) rỗng và sau đó picnomet có chứa nước vừa cất hoặc nước
khử ion ở nhiệt
độ 23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 °C).
Sau khi làm sạch và
sấy khô picnomet, đổ đầy chất lỏng ngâm và tiến hành cân [cũng ở nhiệt độ 23 oC ± 0,5 oC (hoặc
27 oC ± 0,5 °C)]. Sử dụng bể ổn nhiệt
(5.1.1.8) để làm cho nước và chất lỏng ngâm có nhiệt độ chính xác. Tính khối lượng riêng pIL, tính bằng
gam trên centimet khối, của chất lỏng
ngâm ở 23 oC (hoặc 27 °C)
theo công thức
(1).

trong đó
mIL là khối lượng
của chất lỏng ngâm, tính bằng gam;
mw là khối
lượng của nước, tính bằng gam;
pw là khối
lượng riêng của nước ở 23 oC (hoặc 27
°C), tính bằng gam trên centimet khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
mS.A là khối
lượng biểu kiến của mẫu thử trong không khí, tính bằng gam;
mS,IL là khối lượng
biểu kiến của mẫu
thử
trong chất lỏng ngâm, tính bằng gam.
pIL là khối lượng riêng của chất
lỏng ngâm ở 23 oC (hoặc 27 °C)
theo công bố của nhà cung cấp hoặc được xác định như đã nêu trong
5.1.4.3, tính bằng gam trên centimet khối.
Đối với các mẫu thử có khối lượng riêng nhỏ hơn khối
lượng riêng của chất lỏng ngâm, phép thử có thể được tiến hành chính xác
theo cùng phương pháp như mô tả ở trên, với ngoại lệ sau: vật làm chìm bằng chì hoặc vật
nặng khác được gắn vào dây kim loại, như vậy vật làm chìm nằm dưới mức chất
lỏng, nên mẫu thử cũng chìm trong chất
lỏng trong thời
gian
ngâm. Vật làm chìm có thể coi như
là một phần của sợi dây treo. Trong trường hợp này, áp lực từ dưới lên gây
ra bởi chất lỏng ngâm lên vật làm chìm phải được tính đến bằng cách
sử dụng công thức sau, khác với công thức (2), để tính khối lượng riêng của mẫu thử:

trong đó
mK,IL là
khối lượng biểu kiến của vật làm
chìm trong chất lỏng ngâm, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực đẩy của sợi dây treo
trong không khí được coi như không đáng kể, để hiệu chỉnh lực đẩy của không
khí xem Điều 6.
5.1.4.5. Tiến hành phép thử trên ít nhất ba mẫu thử
và tính giá
trị trung bình chính xác
đến phần nghìn.
5.2. Phương pháp B -
Phương pháp picnomet lỏng
5.2.1. Thiết bị, dụng cụ
5.2.1.1. Cân, chính xác đến 0,1 mg.
5.2.1.2. Giá đỡ cố định (xem
5.1.1.3).
5.2.1.3. Picnomet (xem
5.1.1.7).
5.2.1.4. Bể ổn nhiệt (xem
5.1.1.8).
5.2.1.5. Bình hút ẩm, được nối
với hệ thống chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo qui định trong 5.1.2.
5.2.3. Mẫu thử
Mẫu thử dạng bột, hạt hoặc vảy phải được cân dưới dạng
nguyên mẫu như đã nhận. Khối lượng mẫu thử phải nằm trong phạm vi từ 1 g đến 5
g.
5.2.4. Cách tiến hành
5.2.4.1 Cân picnomet
(5.2.1.3) rỗng và khô. Cân lượng chất dẻo thích hợp trong picnomet. Làm ngập mẫu
thử với chất lỏng ngâm (5.2.2) và đuổi tất cả không khí bằng cách đặt picnomet
trong bình hút ẩm (5.2.1.5) và
hút chân không. Ngừng hút chân không và đổ đầy chất lỏng ngâm vài picnomet. Để picnomet đến
nhiệt độ không đổi [23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 °C)] trong bể ổn nhiệt
(5.2.1.4) và sau đó đổ đầy chính xác đến giới hạn dung tích của picnomet.
Lau khô và cân picnomet có
mẫu và chất lỏng ngâm.
5.2.4.2. Đổ mẫu và chất lỏng
ngâm trong picnomet ra và làm sạch picnomet. Đổ đầy nước cất đã khử không khí
hoặc nước khử ion, đuổi không khí như ở trên, xác định khối lượng của
picnomet và các chất bên trong ở
nhiệt độ thử.
5.2.4.3. Lặp lại quá trình
với chất lỏng ngâm nếu sử dụng
chất lỏng ngâm không phải là nước, và xác định khối lượng riêng của chất lỏng
ngâm đó theo qui
định
trong 5.1.4.3.
5.2.4.4. Tính khối lượng riêng
ρS, tính bằng
gam trên centimet
khối, của mẫu thử ở 23 oC (hoặc 27 °C) theo công thức (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
ms là khối lượng biểu kiến của mẫu thử, tính bằng gam;
m1 là khối lượng biểu kiến của chất lỏng cần đổ
đầy vào picnomet rỗng, tính bằng gam.
m2 là khối lượng biểu kiến của chất lỏng cần đổ
đầy vào picnomet có chứa mẫu thử, tính bằng gam.
ρIL là khối lượng riêng của chất lỏng ngâm ở 23 oC (hoặc 27 °C)
theo công bố của nhà cung cấp hoặc được xác định theo qui định trong 5.1.4.3.
tính bằng gam trên centimet
khối.
5.2.4.5. Tiến hành phép thử
trên ít nhất ba mẫu
thử và tính giá trị trung bình chính xác đến phần nghìn.
5.3 Phương pháp C - Phương
pháp chuẩn độ
5.3.1 Thiết bị, dụng cụ
5.3.1.1 Bể ổn nhiệt (xem
5.1.1.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.3 Nhiệt kế, có khoảng
chia vạch 0,1 oC, với dải đo phù hợp để
đo nhiệt độ thử.
5.3.1.4 Bình định mức, dung tích 100 ml.
5.3.1.5. Que
khuấy bằng thủy tinh.
5.3.1.6. Buret, dung tích 25
ml, có thiết kế sao cho có thể giữ trong bể ổn nhiệt (5.3.1.1), có độ chính xác
đến 0,1 ml.
5.3.2. Chất lỏng ngâm
Cần hai chất lỏng có thể trộn lẫn với
nhau và có khối lượng riêng khác nhau. Một chất có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng
riêng của vật liệu thử và chất lỏng kia có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng
riêng của vật liệu thử. Khối lượng riêng của các chất lỏng khác nhau cho trong
Phụ lục A. Nếu cần, lấy vài mililit chất lỏng để thực hiện nhanh phép thử sơ
bộ.
Chất lỏng mà mẫu thử tiếp xúc trong quá trình đo
phải không ảnh hưởng đến mẫu thử.
5.3.3. Mẫu thử
Mẫu thử phải có dạng đồng nhất thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.1. Dùng bình định mức
(5.3.1.4) đo chính
xác
100 ml chất lỏng ngâm có khối
lượng riêng nhỏ hơn (xem 5.3.2) vào ống đong dung tích 250 ml sạch, khô (5.3.1.2).
Đặt ống đong vào bể ổn nhiệt (5.3.1.1) điều chỉnh ở nhiệt độ 23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 °C).
5.3.4.2. Cho các miếng mẫu thử vào
ống đong. Mẫu thử rơi xuống đáy ống đong và không có bọt khí. Để ống đong
và mẫu thử ổn định tại nhiệt độ bể, thỉnh thoảng khuấy.
CHÚ THÍCH Nên giữ cố định nhiệt kế (5.3.1.3)
trong chất lỏng. Điều này giúp
cho nhiệt kế có thể kiểm tra nhiệt độ cân
bằng đạt được tại thời điểm đo và đặc
biệt nhiệt lượng bị giảm đi khi pha loãng.
5.3.4.3. Khi nhiệt độ của
chất lỏng là 23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 °C),
dùng buret (5.3.1.6) thêm từng
mililit chất lỏng ngâm có khối lượng riêng lớn hơn. Sau mỗi lần thêm, dùng đũa thủy
tinh (5.3.1.5) khuấy chất lỏng, giữ thẳng đứng và tránh tạo bọt khí.
Trộn và quan sát phản ứng của
những miếng mẫu thử
sau mỗi lần thêm chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn.
Trước tiên, các miếng mẫu thử chìm
nhanh xuống đáy, nhưng càng nhiều chất lỏng
có khối lượng riêng lớn
hơn được thêm vào thì tốc độ chìm của mẫu thử sẽ trở lên chậm hơn. Đến lúc này
thêm từng 0,1 ml chất lỏng có
khối lượng riêng lớn hơn. Ghi tổng số lượng chất lỏng có khối lượng riêng lớn
hơn đã thêm vào khi những miếng
mẫu thử nhẹ nhất lơ lửng
trong chất lỏng, tại mức mà những
miếng mẫu thử bị khuấy không
di chuyển lên hoặc xuống
ít nhất trong 1 min. Tại thời điểm này của
phép chuẩn độ, ghi lượng chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn đã dùng. Khối lượng riêng của hỗn
hợp lỏng tại điểm này tương
đương
với giới hạn thấp hơn của khối lượng riêng mẫu thử.
Tiếp tục thêm chất lỏng có khối lượng
riêng lớn hơn cho đến khi những miếng
mẫu thử nặng nhất được giữ ở
mức cố định trong chất lỏng ít nhất 1 min. Ghi lượng chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn đã
đưa thêm vào.
Đối với mỗi cặp chất lỏng, thiết lập
mối quan hệ giữa lượng chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn được đưa
thêm vào và khối lượng riêng của hỗn hợp thu được, vẽ đồ thị mối quan hệ.
Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng tại
mỗi điểm trên đồ thị có thể được xác định bằng phương pháp picnomet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phép cân được thực hiện trong không khí, các
giá trị “khối lượng biểu kiến" nhận được phải được hiệu chỉnh để bù cho
ảnh hưởng của lực đẩy không khí lên mẫu thử và những quả cân đã sử dụng. Việc
hiệu chỉnh này cần thiết trong trường hợp nếu độ chính xác của các kết quả đòi hỏi nằm trong
khoảng từ 0,2 % đến 0,05 %.
Khối lượng thực mT,
tính bằng gam, được tính theo công thức (5).
(5)
trong đó
mAPP là khối
lượng biểu kiến, tính bằng gam;
ρAir là khối
lượng riêng của không khí (xấp xỉ 0,001 2 g/cm3 ở 23 oC và 27 °C),
tính bằng
gam
trên centimet khối;
ρs là khối
lượng riêng của mẫu thử ở 23 oC (hoặc 27 °C), tính bằng gam trên centimet khối
ρL là khối lượng riêng của các quả cân đã sử
dụng, tính bằng gam trên centimet khối
Để độ chính xác cao, có thể tính đến
sự phụ thuộc của khối lượng riêng không khí vào áp suất nhiệt độ :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
t là nhiệt độ thử, tính bằng độ
Celsius;
ρ là áp suất khí
quyển, tính bằng bar.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thông tin đầy đủ về mẫu, bao
gồm phương pháp
chuẩn bị mẫu và xử lý
sơ bộ, nếu có;
c) Phương pháp sử dụng (A, B hay C);
d) Chất lỏng ngâm sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các giá tri đơn lẻ và giá trị trung
bình số học của khối lượng riêng;
g) Công bố hiệu chỉnh lực đẩy đã thực hiện
và loại hiệu chỉnh, nếu có.
Phụ lục A
(tham khảo)
Hệ chất lỏng thích hợp để sử dụng trong
phương pháp C
CẢNH BÁO Một số hóa chất sau
có thể độc hại.
Bảng A.1 - Hệ
chất lỏng đối
với
phương pháp C
Hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/cm3
Metanol/benzyl ancol
0,79 đến
1,05
Isopropanol/nước
0,79 đến
1,00
Isopropanol/dietylen glycol
0,79 đến 1,11
Etanol/nước
0,79 đến 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87 đến
1,60
Nước/dung dịch natri bromua a
1,00 đến
1,41
Nước/dung dịch canxi nitrat
1,00 đến
1,60
Etanol/dung dịch kẽm clorua b
0,79 đến 1,70
Cacbon tetraclorua/1,3-dibromopropan
1,60 đến 1,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,99 đến
2,18
Etylen bromua/bromofom
2,18 đến 2,89
Cacbon tetraclorua/bromofom
1,60 đến 2,89
Isopropanol/metylglycol axetat
0,79 đến
1,00
a Khối lượng riêng 1,41
tương đương với phần khối lượng khoảng 40 % natri bromua.
b Khối lượng riêng
1,70 tương đương với phần khối lượng khoảng 67 % kẽm clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
riêng
(g/cm3)
n-Octan
0,70
Dimetylfocmamit
0,94
Tetracloroetan
1,60
Etyl iodua
1,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,33