TCVN
5924:1995
ISO
4741:1984
ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
PHỐT PHO - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ MOLIPĐOVANAĐAT
Copper
and copper alloys -
Determination
of phosphorus content - Molybdovanadate spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 5924:1995 hoàn
toàn tương đương với ISO 4741:1984.
TCVN 5924:1995 do Ban
Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 26 Đồng và hợp kim đồng biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
(nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỒNG
VÀ HỢP KIM ĐỒNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHỐT PHO- PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
MÔLIPDÔVANADAT
Copper
and copper alloys - Determination of phosphorus content - Molybdovanadate
spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp quang phổ môlipdôvanadat để xác định hàm lượng phốt pho trong đồng
và hợp kim đồng.
Phương pháp này áp
dụng để xác định hàm lượng phốt pho từ 0,0005 % đến 0,5 % (m/m) trong các loại đồng
và hợp kim đồng.
2. Nguyên lý
Hòa tan phần mẫu thử
bằng axit nitric. Khử các nguyên tố gây ảnh hưởng bằng cách cho bốc hơi với
axit pecloric, flohydric, bromhydric. Phân hủy phốt pho không tan bằng cách cho
nóng chảy với natri cacbonat.
Đối với nồng độ nhỏ
hơn 0,01 % (m/m), chiết phốt pho ở dạng axit phốt pho môlipdic và xác định
quang phổ dạng xanh môlipden; đối với nồng độ từ 0,005 % đến 0,5 % (m/m), chiết
và xác định quang phổ dưới dạng axit photphovanadômôlipdic.
3. Hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Axit nitric, d 1,2
g/ml.
3.2. Axit flohydric, 40 %
(V/V), d 1,14 g/ml.
3.3. Axit pecloric, d 1,67
g/ml.
3.4. Axit brômhydric, d
1,50 g/ml.
3.5. Isôbutan.
3.6. Mêtanol.
3.7. Mêtyl isobutyl xêton.
3.8. Dung dịch amôni
môlipdat I
Hòa tan 50 g amôni
môlipdat tetrahydrat [(NH4)6MO7O24.4H2O] trong 250 ml nước. Cho 15 ml dung dịch axit pecloric
(3.3) và 500 ml nước ở nhiệt độ phòng. Pha loãng bằng nước đến 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay trước khi sử
dụng, dung dịch dùng để phân tích phải được làm sạch bằng cách lắc kỹ với 100
ml isobutan (3.5).
3.9. Dung dịch amôni
môlipdat II
Hòa tan 150 g amôni
môlipdat tetrahydrat [(Nh4)6MO7O24.4H2O] trong 1000 ml nước.
3.10. Thiếc (II) clorit,
dung dịch gốc
Hòa tan 10 g thiếc
(II) cloruadihydrat (SnCl2.2H2O) trong 25 ml axit clohydric, d 1,19 g/ml.
Dung dịch được chuẩn
bị ngay trước khi sử dụng.
3.11. Thiếc (II) clorua,
dung dịch làm việc
Hòa tan 1 ml dung
dịch thiếc (II) clorua gốc (3.10) với 10 ml axit sulfuric d 1,54 g/ml và nước đến
200 ml.
Dung dịch được chuẩn
bị ngay trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 2,5 g
amônivanadat (NH4VO3) trong 1000 ml nước.
3.13. Dung dịch axit xitric
Hòa tan 500 g axit
xitric trong 1000 ml nước.
3.14. Phốt pho, dung dịch
chuẩn tương ứng 10 mg P/1 lít
Hòa tan trong nước
0,8786 g kali hydro othophotphat (KH2PO4), vừa được sấy ở 105oC, và pha loãng đến
1000 ml. Pha loãng 50 ml lấy từ dung dịch này đến 1000 ml.
1 ml dung dịch chuẩn
này chứa 10 µg P.
4. Thiết bị
Tất cả các bình không
được nhiễm bẩn phốt pho. Làm sạch bằng axit clohydric d 1,19 g/ml.
Thiết bị phòng thí
nghiệm loại thông thường, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Quang phổ kế, với các
cuvét dầy 1 cm và 4 cm.
5. Cách tiến hành
5.1. Đối với đồng và hợp
kim đồng không chứa zirconi, titan, niôbi và/hoặc tantal với hàm lượng phốt pho
từ 0,0005 % đến 0,01 % (m/m).
5.1.1. Cân 1,000 g mẫu thử
chính xác đến 0,001 g.
5.1.2. Hòa tan phần mẫu thử
trong cốc PTFE (4.1) bằng 10,0 ml axit nitric (3.1). Nếu cần đun nóng từ từ. Để
khử silic, cho thêm 0,50 ml axit clohydric (3.2) và 10,0 ml axit pecloric (3.3)
và đun nóng cho đến khi bắt đầu bốc hơi.
5.1.3. Pha loãng dung dịch
với 10 ml nước và cho thêm 10,0 ml axit brômhydric (3.4). Để loại trừ ảnh hưởng
của asen, antimon và thiếc, đun nóng từ từ cho đến khi lại bắt đầu bốc hơi. Nếu
hàm lượng thiếc lớn hơn 1 % cần bốc hơi lại bằng 10,0 ml axit brômhydric (3.4).
5.1.4. Hòa tan đồng brômua đã
tạo ra trong các lần bốc hơi bằng cách cho vào vài ml axit nitric (3.1) và cho
bốc hơi. Pha loãng dung dịch bằng 30 ml nước. Đun sôi trong 10 phút, sau đó làm
nguội đến nhiệt độ phòng.
5.1.5. Nếu hàm lượng phốt
pho dự đoán nhỏ hơn 0,005 % (m/m), thì cho toàn bộ dung dịch từ 5.1.4 vào phễu
chiết 125 ml và pha loãng đến 50 ml với nước. Nếu hàm lượng phốt pho dự đoán
lớn hơn 0,005 % (m/m), thì pha loãng dung dịch từ 5.1.4 với nước đến vạch mức
trong bình định mức 100 ml, và cho 50 ml dung dịch trên vào phễu chiết 125 ml.
5.1.6. Cho 10 ml dung dịch
amôni môlipdat I (3.8) và chiết axit photphomolipdic với 15,0 ml isôbutal (3.5)
bằng cách lắc kỹ khoảng 30 giây. Sau khi tách thành hai pha, chuyển pha nước
vào phễu chiết khác và lặp lại quá trình chiết với 5,0 ml isobutan (3.5). Lặp
lại quá trình chiết lần thứ 3 với 5,0 ml isobutan, sau đó loại bỏ pha nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8. Đo độ hấp thụ ngay
bằng quang phổ kế (4.2) với cuvét 1 cm, tại 623 nm. Sử dụng hỗn hợp 1 + 1 của
isobutan (3.5) và mêtanol (3.6) làm dung môi so sánh.
Thử mẫu trắng ở tất
cả các bước và hiệu chỉnh tương ứng với mỗi kết quả.
5.1.9. Xây dựng đường chuẩn
Lấy từ 0 ml đến 8 ml
các phần dung dịch phốt pho chuẩn (3.14) và thực hiện tất cả các bước như đã
nêu ở trên với chính xác cùng lượng hóa chất. Đường chuẩn là một đường thẳng và
cho độ hấp thụ bằng 1 tương ứng với 90 µg phốt pho.
5.2. Đối với đồng và hợp
kim đồng không chứa zircono, titan, niôbi và/hoặc tantal, có hàm lượng phốt pho
từ 0,005 % đến 0,5 % (m/m)
5.2.1. Cân 1,000 g mẫu thử
chính xác đến 0,001 g.
5.2.2. Hòa tan phần mẫu thử
trong bình PTFE (4.1) với 10,0 ml axit nitric (3.1). Nếu cần, đun nóng từ từ. Để
khử silic, cho 0,05 ml axit flohydric (3.2) và 10,0 ml axit pecloric (3.3) và đun
nóng đến khi bắt đầu bốc hơi.
5.2.3. Pha loãng dung dịch
bằng 10 ml nước và cho thêm 10,0 ml axit brômhydric (3.4). Để loại bỏ ảnh hưởng
của asen, antimon và thiếc, đun nóng từ từ cho đến khi bắt đầu bốc hơi.
5.2.4. Pha loãng dung dịch
với 50 ml nước và 10 ml axit nitric (3.1). đun sôi khoảng 10 phút, sau đó làm
nguội đến nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hàm lượng phốt
pho lớn hơn 0,10 % (m/m), thì pha loãng dung dịch 5.2.4 đến vạch mức trong bình
định mức 100 ml. Cho 20 ml dung dịch trên vào cốc, cho thêm 8 ml axit nitric
(3.1) và 8 ml axit pecloric (3.3) và pha loãng bằng nước đến khoảng 60 ml, sau đó
thêm vào 10 ml dung dịch amônivanadat (3.12) và 15 ml dung dịch ancôni môlipdat
II (3.9), và khuấy đều.
5.2.6. Sau đó 10 phút, cho
dung dịch vào phễu chiết. Rửa cốc bằng nước và cho cả nước rửa vào phễu. Pha
loãng bằng nước đến tổng thể tích khoảng 100 ml.
5.2.7. Cho 10 ml dung dịch
axit xitric (3.13) và chiết axit photphovanadomolipdic bằng cách lắc kỹ với
khoảng 20 ml mêtyl isôbutyl xêton (3.7) trong 30 giây. Sau khi tách các pha,
lấy pha nước cho vào cốc PTFE đã dùng ở trên. Lọc pha hữu cơ qua phễu lót vải
bông vào bình định mức 50 ml đã làm khô.
5.2.8. Cho pha nước vào phễu
chiết và lặp lại quá trình chiết với 20 ml mêtyl isôbutyl xêton. Loại bỏ pha
nước và lọc pha hữu cơvào bình định mức 50 ml như đã ghi trong 5.2.7. Rửa phễu
tách bằng 5 ml mêtyl isobutyl xêton. Lọc vào bình định mức và pha loãng đến
vạch mức với mêtyl isobutyl xêton.
5.2.9. Đo độ hấp thụ ngay
bằng quang phổ kế có cuvét dày 4 cm đối với hàm lượng phốt pho từ 0,005 % đến
0,03 % (m/m) hoặc cuvét 1 cm đối với hàm lượng phốt pho từ 0,03 % đến 0,5 %
(m/m) ở bước sóng 436 nm. Dùng mêtyl isôbutyl xêton làm mẫu so sánh.
Thử mẫu trắng ở tất
cả các bước và hiệu chỉnh tương ứng với từng kết quả.
5.2.10. Xây dựng đường chuẩn
Lấy từ 0 ml đến 30 ml
các phần dung dịch phốt pho (3.14) và thực hiện tất cả các bước như đã nêu ở
trên với chính xác cùng lượng hóa chất. Đường chuẩn là đường thẳng và cho độ
hấp thụ khoảng 0,15 tương ứng với 50 µg phốt pho.
5.3. Đối với đồng và
hợp kim đồng chứa zirconi, titan, niôbi và/hoặc tantal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách hòa tan các chất
không tan này được mô tả dưới đây
5.3.1. Hòa tan phần mẫu thử
theo 5.1 hoặc 5.2. Sau khi bốc hơi thoát F-, Br- và NO3-, lọc dung dịch qua giấy lọc mịn. Rửa giấy
lọc bằng nước nóng cho đến khi hết axit. Sau đó sấy khô và đốt giấy lọc thành
tro trong chén nung sứ. Chuyển tro vào chén nung platin, trộn lẫn với khoảng
0,3 g natri cacbonat và nung chảy. Sau khi làm nguội, hòa tan chất chảy bằng
một ít nước. Lọc cặn không tan và rửa bằng nước nóng, gộp nước rửa vào nước
lọc.
5.3.2. Trung hòa hỗn hợp
nước lọc và nước rửa nói trên bằng axit pecloric (3.3). Cho thêm dung dịch
trung hòa vào phần nước lọc chứa đồng ban đầu. Tổng thể tích không vượt quá 50
ml.; nếu cần làm giảm thể tích thì cho bốc hơi bớt.
5.3.3. Tiếp tục như đã mô tả
trong 5.1 hoặc 5.2.
5.4. Thử kiểm tra
Thử sơ bộ thiết bị
bằng cách chuẩn bị dung dịch của vật liệu chuẩn hoặc một mẫu tổng hợp chứa lượng
phốt pho đã biết và có thành phần tương tự với vật liệu cần phân tích, và tiến
hành theo cách đã quy định trong 5.1, 5.2 hoặc 5.3.
6. Cách tính kết quả
Sử dụng đường chuẩn
(5.1.9, 5.1.10) xác định khối lượng phốt pho của phần mẫu thử, bằng µg tương
ứng với độ hấp thụ đã nhận được. Hàm lượng phốt pho, theo phần trăm khối lượng được
tính bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng của
phần mẫu thử (5.1.1, 5.1.2) hoặc phần dung dịch lấy để thử (5.1.5, 5.2.5), tính
bằng gam.
m1 là khối lượng phốt
pho xác định trong dung dịch thử (5.1.7, 5.2.8), tính bằng µg.
7. Biên bản thử
Biên bản thử phải có
các nội dung sau:
a) xác định mẫu thử;
b) số hiệu và tên
tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn tham khảo;
c) kết quả và phương
pháp tính được dùng;
d) mọi đặc điểm bất
thường được ghi nhận trong quá trình xác định;
e) mọi thao tác không
được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý lựa chọn nếu có thể
ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66