Thể
tích dung dịch kẽm chuẩn (4.6)
|
Thể
tích dung dịch đồng gốc (4.2)
|
Khối
lượng kẽm trong 100 ml sau khi pha loãng
|
ml
|
ml
|
mg
|
0*
|
50
|
0
|
1
|
50
|
0,01
|
5
|
50
|
0,05
|
10
|
50
|
0,10
|
* Thử mẫu trắng các
hóa chất để làm chuẩn.
|
7.1.2. Hàm lượng kẽm từ
0,005 % đến 0,06 % (m/m)
Cho vào một dãy sáu
bình định mức 200 ml, các thể tích dung dịch kẽm chuẩn (4.5) và dung dịch gốc
(4.2) theo chỉ dẫn trong Bảng 2. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Bảng
2
Thể
tích dung dịch kẽm chuẩn (4.5)
Thể
tích dung dịch đồng gốc (4.2)
Khối
lượng kẽm trong 100 ml sau khi pha loãng
ml
ml
mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0
1
50
0,025
2
50
0,050
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
8
50
0,20
12
50
0,30
* Thử mẫu trắng các
hóa chất để làm chuẩn.
7.1.3. Hàm lượng kẽm từ 0,05
% đến 0,60 % (m/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3
Thể
tích dung dịch kẽm chuẩn (4.4)
Thể
tích dung dịch đồng gốc (4.2)
Khối
lượng kẽm trong 100 ml sau khi pha loãng lần cuối
ml
ml
mg
0*
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
50
0,025
2
50
0,05
4
50
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,20
12
50
0,30
* Thử mẫu trắng các
hóa chất để làm chuẩn.
7.1.4. Hàm lượng kẽm từ 0,5
% đến 6 % (m/m)
Cho vào một dãy sáu
bình định mức 200 ml, các thể tích dung dịch kẽm gốc chuẩn (4.3) và dung dịch
gốc (4.2) theo chỉ dẫn trong Bảng 4. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc
kỹ. Cho 10,0 ml các dung dịch này vào từng bình sáu bình định mức 1000 ml, pha
loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Bảng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể
tích dung dịch đồng gốc (4.2)
Khối
lượng kẽm trong 100 ml sau khi pha loãng lần cuối
ml
ml
mg
0*
50
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
2
50
0,05
4
50
0,10
8
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
50
0,30
* Thử mẫu trắng các
hóa chất để làm chuẩn.
7.2. Chuẩn bị dung
dịch thử
7.2.1. Cân phần mẫu thử 1 g
± 0,0002 g và cho vào cốc PTFE (5.1). Nếu đun nóng trong nồi cách thủy thì có
thể dùng cốc polypropylen hoặc polyêtylen tỷ trọng thấp.
7.2.2. Cho 40 ml dung dịch
phân hủy (4.1), đậy nắp và đun nóng từ từ cho đến khi phần mẫu thử hòa tan hết,
sau đó đun nóng tới khoảng 90oC cho đến khi khói nitơ bay hết. Rửa nắp và
thành cốc và làm nguội.
7.2.3. Đối với hàm lượng kẽm
từ 0,001 % đến 0,01 % (m/m), cho toàn bộ dung dịch (7.2.2) vào bình định mức
100 ml, pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
7.2.4. Đối với hàm lượng kẽm
từ 0,005 % đến 0,06 % (m/m), cho toàn bộ dung dịch (7.2.2) vào bình định mức
200 ml, pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6. Đối với hàm lượng kẽm
từ 0,50 % đến 6 % (m/m), cho toàn bộ dung dịch (7.2.2) vào bình định mức 200
ml, pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ. Cho 10,0 ml dung dịch này vào bình định
mức 100 ml. Pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
7.3. Đo quang phổ
7.3.1. Chuẩn bị thiết bị1)
Đóng hệ thống điện và
để sấy máy. Điều chỉnh đèn catốt rỗng kẽm và đặt bước sóng 213,8 nm. Điều chỉnh
ngọn lửa không khí axetylen.
7.3.2. Đo các dung dịch
chuẩn so sánh
Cho các phần dung
dịch chuẩn so sánh vào các cốc, nhỏ và phun vào ngọn lửa. Cẩn thận duy trì tốc độ
phun không đổi cho toàn bộ các dung dịch chuẩn so sánh. Ghi lại độ hấp thụ của
từng dung dịch trên. Sau mỗi lần phun dung dịch chuẩn so sánh, cần phun một ít
nước để làm sạch vòi đốt.
Có thể cần khuyếch đại
tín hiệu đo đối với dãy các dung dịch chuẩn so sánh có nồng độ kẽm thấp
(7.1.1).
7.3.3. Xây dựng đường chuẩn
Dùng kết quả các phép
đo từ 7.3.2, vẽ đường chuẩn có hoành độ biểu thị nồng độ kẽm (mg/100 ml) và
tung độ biểu thị các giá trị độ hấp thụ tương ứng trên trục tung, loại trừ giá
trị mẫu trắng cho từng giá trị chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4. Đo dung dịch thử
Đo các độ hấp thụ của
dung dịch thử và dung dịch mẫu trắng bằng cùng cách như các dung dịch chuẩn so
sánh (7.3.2). Đặt dung dịch thử cùng với hai dung dịch chuẩn so sánh thích hợp.
Đo lần lượt và không gián đoạn để giảm tới tối thiểu dao động của máy đo.
7.4. Mẫu trắng
Mẫu trắng được làm đồng
thời với quá trình xác định và theo cùng cách tiến hành, dùng cùng lượng các hóa
chất và đồng tinh khiết như trong quá trình xác định mẫu thực nhưng không có
phần mẫu thử.
7.5. Thử kiểm tra
Thử sơ bộ thiết bị
bằng việc chuẩn bị một dung dịch vật liệu chuẩn hoặc một mẫu tổng hợp chứa một
lượng kẽm đã biết và có thành phần tương tự như vật liệu cần phân tích, và tiến
hành theo cách đã quy định trong 7.2 và 7.3.
8. Cách tính kết quả
Dùng đường chuẩn
thích hợp (7.3.3), xác định lượng kẽm trong dung dịch thử tương ứng với độ hấp
thụ đo được. Hàm lượng kẽm theo phần trăm khối lượng được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mo là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng gam (1g);
m1 là khối lượng kẽm
trong dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam;
m2 là khối lượng kẽm
trong dung dịch thử, tính bằng miligam;
f là tỷ số giữa thể
tích bình thứ nhất và thể tích đã chuyển vào bình thứ hai ml/ml; f = 1 khi bình
thứ nhất chứa dung dịch thử cuối cùng, tức là nếu không có sự pha loãng kế
tiếp.
V là thể tích của bình
chứa dung dịch thử cuối cùng, tính bằng mililít.
9. Biên bản thử
Biên bản thử gồm có
các nội dung sau:
a) xác định mẫu thử;
b) số hiệu và tên
tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn tham khảo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi đặc điểm được
ghi nhận trong quá trình xác định;
e) mọi thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý lựa chọn.
1)
Theo chỉ dẫn trong sổ tay tra cứu của hãng chế tạo về những chi tiết đặc thù để
điều chỉnh tối ưu thiết bị.