TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5915 : 1995
ISO 1554 : 1976
HỢP KIM ĐỒNG ĐÚC VÀ GIA CÔNG ÁP LỰC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN
Wrought and cast copper alloys –
Determination of copper content – Electrolytic method
Lời nói đầu
TCVN 5915 : 1995 hoàn toàn tương đương với ISO 1554 :1976.
TCVN 5915 : 1995 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 26 Đồng
và hợp kim đồng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt
Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 điều 69
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 điều 6 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỢP KIM ĐỒNG ĐÚC VÀ GIA CÔNG ÁP LỰC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN
Wrought and cast copper alloys – Determination of
copper content – Electrolytic method
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp điện phân để xác định hàm
lượng đồng của hợp kim đồng đúc và gia công áp lực làm từ hợp kim đồng − kẽm –
nhôm và đồng – niken − kẽm.
2. Tiêu chuẩn tham khảo
ISO 1553, Đồng không hợp kim chứa không ít hơn 99,90% đồng –
Xác định hàm lượng đồng – Phương pháp điện phân.
ISO/R 1811, Phân tích hóa học đồng và hợp kim đồng − Lấy mẫu
đồng tinh luyện.
3. Nguyên lý
Xác định bằng điện phân hàm lượng đồng trong dung dịch axit
nitric – floboric chứa phần mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình phân tích, chỉ được sử dụng hóa chất có độ
tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử ion.
4.1. Axit boric (H3BO3),
dung dịch 40 g/l.
4.2. Axit flohydric, 38 % đến 40 % (m/m)
hoặc 48% (m/m).
4.3. Axit nitric, đã pha loãng 1 + 1 (V + V) (d xấp xỉ 1,2 g/ml).
4.4. Dung dịch amoniac, d xấp xỉ 0,91
g/ml.
5. Thiết bị
Thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm loại thông thường, và
5.1. Nguồn điện
Nên dùng ắc quy 6 V, nếu dùng bộ chỉnh lưu thì cần có thêm
pin bù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Catốt platin, kiểu Winkler[1]),
tốt nhất được chế tạo dạng lưới có khoảng 400 lỗ rây trên 1 cm2 (50
lỗ rây trên một inch chiều dài) đan từ sợi dây có đường kính khoảng 0,20 mm.
Catốt được gia cố bằng cách tạo lưới kép khoảng 3 mm trên đỉnh và đáy của ống
trụ hoặc gia cố lưới ở đáy và đỉnh bằng một dải hoặc một vòng platin. đường kính
của ống trụ khoảng 30 mm đến 50 mm và chiều cao khoảng 40 mm đến 60 mm. Trục làm
bằng dây hợp kim platin, như platin – iridi hoặc platin – roteni. Có đường kính
khoảng 1,30 mm, được nắn thẳng và hàn toàn bộ vào tấm lưới. Chiều cao toàn bộ
của catốt khoảng 130 mm. Catốt được làm sạch bằng phun cát.
5.2.2. Anốt xoắn được làm bằng dây hợp kim
platin có đường kính nhỏ nhất là 1 mm, tạo thành dây xoắn ốc bảy vòng với chiều
cao khoảng 50 mm và đường kính 12 mm, chiều cao toàn bộ của anốt khoảng 130 mm.
Phần xoắn được làm sạch bằng phun cát.
Trong trường hợp phân tích các hợp kim chứa chì, sẽ phải sử
dụng anốt lưới.
5.3. Lò sấy điện, điều chỉnh được ở 110oC.
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo phương pháp qui định trong ISO/R 1811.
7. Cách tiến hành
7.1. Phần thử mẫu
Cân 2,5 g mẫu thử chính xác đến 0,0001 g thích hợp nhất là mẫu
thử dưới dạng phoi khoan mịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Chuyển phần mẫu thử (7.1) vào cốc cao
400 ml, sau đó thêm 15 ml dung dịch axit boric (4.1), 2 ml axit clohydric (4.2)
và 30 ml dung dịch axit nitric (4.3), đậy nắp bằng kính đồng hồ và để trong một
vài phút cho đến khi
phản
ứng hầu như đã ngừng hẳn.
7.2.2. Rửa nắp đậy và thành cốc, đun nóng cốc không đậy nắp ở nhiệt độ khoảng
90oC và giữ dung dịch ở nhiệt độ này khoảng 1 giờ để khử hết oxit nitơ.
Làm nguội đến nhiệt độ trong phòng và pha loãng dung dịch bằng 50 ml nước lạnh.
Trung hòa bằng dung dịch amoniăc (4.4) cho đến khi xuất hiện kết tủa và cho tác
dụng với dung dịch axit nitric cho đến khi kết tủa hòa tan. Cho thêm 20 ml dung
dịch axit nitric có dư và pha loãng dung dịch bằng nước đến 300 ml.
7.2.3. Nhúng các điện cực (5.2.1 và 5.2.2) trong dung dịch và đậy cốc bằng nắp kính
hai nửa, một nửa có hai khoảng trống để chân điện cực có thể cắm qua. Điện phân
trong điều kiện không khuấy và với mật độ dòng khoảng 0,6 A/dm2 bề
mặt catốt. Khi dung dịch bắt đầu chuyển màu, giảm mật độ dòng xuống khoảng 0,3
A/dm2 và rửa các nắp đậy, chân nối các điện cực và thành cốc. Tiếp
tục điện phân cho đến khi đồng đã ngưng kết hoàn toàn, được nhận biết bằng hiện
tượng trên bề mặt trơn của các điện cực không tiếp tục ngưng kết đồng nữa khi
mức dung dịch nâng lên.
7.2.4. Không ngắt điện, nhanh chóng thay cốc bằng cốc khác cùng cỡ chứa khoảng 350
ml nước cất. Tiếp tục điện phân khoảng 15 phút. Rút catốt ra và ngâm trong etanol
hoặc metanol. Sấy khô trong lò sấy (5.3) giữ ở nhiệt độ 110oC trong
khoảng từ 3 đến 5 phút và làm nguội. Xác định khối lượng đồng kim loại ngưng
kết.
7.2.5. Kiểm tra sự không có đồng trong dung dịch điện phân bằng phương pháp thử
so màu (xem Phụ lục B của ISO 1553).
8. Cách tính kết quả
8.1. Phương pháp tính
Hàm lượng đồng, theo % khối lượng, tính bằng công thức sau:
x100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mo là khối lượng phần mẫu thử (7.1), tính bằng
gam;
m1 là khối lượng đồng ngưng kết, tính bằng gam.
8.2. Độ lặp lại
Phải xác định hai lần và kết quả nhận được với sai số không
quá 0,07% (m/m) đồng.
9. Biên bản thử
Biên bản thử bao gồm các nội dung sau:
a) số hiệu và tên tiêu chuẩn này;
b) các kết quả và phương pháp tính được dùng;
c) mọi đặc điểm bất thường được ghi nhận trong quá trình xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Các catốt platin tấm thông thường hoặc đục lỗ đều có thể được sử dụng.