TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 5887-3
: 2008
ISO 4545-3
: 2005
VẬT
LIỆU KIM LOẠI - THỬ ĐỘ CỨNG KNOOP - PHẦN 3: HIỆU CHUẨN TẤM CHUẨN
Metallic materials - Knoop
hardness test - Part 3: Calibration of reference blocks
Lời nói đầu
TCVN 5887-3 : 2008 hoàn toàn tương đương với
ISO 4545-3 : 2005.
TCVN 5887-3 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5887 Vật liệu kim loại - Thử độ cứng
Knoop bao gồm bốn phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5887-2 : 2008 (ISO 4545-2 : 2005) - Phần
2: Kiểm định và hiệu chuẩn máy thử;
TCVN 5887-3 : 2008 (ISO 4545-3 : 2005) - Phần
3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn;
TCVN 5887-4 : 2008 (ISO 4545-4 : 2005) - Phần
4: Bảng các giá trị độ cứng.
VẬT LIỆU KIM LOẠI -
THỬ ĐỘ CỨNG KNOOP - PHẦN 3: HIỆU CHUẨN TẤM CHUẨN
Metallic materials -
Knoop hardness test - Part 3: Calibration of reference blocks
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp hiệu
chuẩn tấm chuẩn dùng để kiểm định gián tiếp máy thử độ cứng Knoop theo qui định
trong TCVN 5887-2 (ISO 4545-2).
Phương pháp này chỉ áp dụng cho các vết lõm có
đường chéo dài lớn hơn hoặc bằng 0,020 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất
(bao gồm cả các sửa đổi).
TCVN 5120 : 2007 (ISO 4287 : 1997), Đặc tính hình
học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt - Phương pháp profin - Thuật ngữ, định
nghĩa và thông số nhám bề mặt);
TCVN 5887-1 : 2008 (ISO 4545-1 : 2005) - Vật
liệu kim loại - Thử độ cứng Knoop - Phần 1: Phương pháp thử;
TCVN 5887-2 : 2008 (ISO 4545-2 : 2005) - Vật
liệu kim loại - Thử độ cứng Knoop - Phần 2: Kiểm định và hiệu chuẩn máy thử;
ISO 376 : 2004, Metallic materials - Calibration
of force - proving instruments used for the verification of uniaxial testing machines
(Vật liệu kim loại - Hiệu chuẩn các dụng cụ thử lực dùng để kiểm định máy thử
một trục).
3. Chế tạo tấm chuẩn
3.1. Tấm chuẩn phải được chế tạo đặc biệt để sử
dụng làm tấm chuẩn độ cứng.
CHÚ THÍCH: Phải chú ý đến phương pháp chế tạo
để đạt được sự đồng nhất, sự ổn định của tổ chức và sự đồng đều của độ cứng bề
mặt.
3.2. Chiều dầy của tấm chuẩn phải lớn hơn 20 lần
chiều sâu của vết lõm được tạo ra với lực thử được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Dung sai độ phẳng của bề mặt không được vượt
quá 0,005 mm.
3.5. Dung sai độ song song trên chiều dài 50 mm
không được vượt quá 0,010 mm.
3.6. Bề mặt thử không được có vết xước gây khó
khăn cho việc đo vết lõm. Nhám bề mặt Ra không được lớn hơn 0,1
mm đối với bề mặt thử.
Chiều dài chuẩn đo độ nhám L = 0,80 mm (xem TCVN 5120 : 2007, 3.1.9).
3.7. Không được gia công lại tấm chuẩn bằng cắt
gọt, chiều dày tại thời điểm hiệu chuẩn phải được ghi trên tấm chuẩn chính xác đến
0,1 mm hoặc nhãn hiệu nhận biết phải được gắn trên bề mặt thử [xem 8.1.e)].
4. Máy hiệu chuẩn
4.1. Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu chung qui
định trong TCVN 5887-2, máy hiệu chuẩn cũng phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong
4.2 đến 4.7.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về quy trình hiệu chỉnh hệ
thống chiếu sáng được cho trong Phụ lục A.
4.2. Máy hiệu chuẩn phải được kiểm định trực tiếp
trong khoảng thời gian không quá 12 tháng.
Kiểm định trực tiếp bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kiểm định mũi thử;
c) hiệu chuẩn thiết bị đo;
d) kiểm định chu trình thử; nếu không thể
thực hiện được thì ít nhất phải kiểm định lực thử so với thời gian tác động.
4.3. Dụng cụ được sử dụng để kiểm định và hiệu
chuẩn phải đáp ứng được các qui định của tiêu chuẩn quốc gia.
4.4. Mỗi lực thử phải được đo 3 lần bằng lực kế đàn
hồi (của ISO 376 : 2004, cấp 0,5 hoặc tốt hơn), hoặc bằng phương pháp khác có
độ chính xác tương đương hoặc tốt hơn. Mỗi giá trị đo phải gần giá trị danh
nghĩa với sai số ± 0,5 %.
4.5. Mũi thử phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Bốn mặt của mũi thử kim cương hình tháp
phải có độ nhẵn bề mặt cao và không có khuyết tật;
b) Góc a
và b (xem TCVN 5887-1 :
2008, Hình 1) giữa hai mặt đối diện tại đỉnh của mũi thử kim cương hình tháp
phải là (172,5 ± 0,1)o và (130 ± 0,1)o.
Góc giữa đường trục của mũi thử kim cương
hình tháp và đường trục của giá đỡ mũi thử (vuông góc với bề mặt đỡ) không được
vượt quá 0,3o. Bốn mặt phải giao nhau tại một điểm; chiều dài của
đường giao nhau bất giữa hai bề mặt đối diện nhỏ hơn 0,3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo phải được hiệu chuẩn theo thang
đo của thước đo chính xác (trắc vi thị kính) hoặc một thiết bị có độ chính xác tương
đương. Sai số của thang đo phải được biết với độ không đảm bảo là 0,02 mm.
Sai số cho phép lớn nhất của thiết bị đo là ±
0,08 % hoặc 0,3 mm, lấy giá trị lớn
hơn trong hai giá trị này.
4.7. Gia tốc rung cho phép lớn nhất của máy phải nhỏ
hơn 0,005 gn [gn là gia tốc trọng trường (gn
= 9,80665 m/s2)].
5. Quy trình hiệu
chuẩn
Tấm chuẩn phải được hiệu chuẩn trên máy hiệu chuẩn
như được qui định trong Điều 4, ở nhiệt độ (23 ± 5) oC, sử dụng quy
trình chung được mô tả trong TCVN 5887-1.
Trong quá trình hiệu chuẩn sai lệch nhiệt độ không
được quá 1 oC.
Thời gian từ khi bắt đầu đặt lực thử đến khi
đạt tới lực thử toàn bộ phải từ 5 s đến 7 s. Vận tốc tiếp cận của mũi thử phải nằm
trong dải từ 15 mm/s đến 70 mm/s. Thời gian giữ lực thử phải từ 13
s đến 15 s.
6. Số lượng vết lõm
Trên mỗi tấm chuẩn phải tạo ra ít nhất 5 vết
lõm phân bố đều trên bề mặt thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Độ đồng đều của độ
cứng
7.1. Trong trường hợp 25 vết lõm, d1,
d2…, d25 là các giá trị đường chéo đo được của 25 vết
lõm hiệu chuẩn, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, và
(1)
Độ không đồng đều, U, của tấm chuẩn
dưới điều kiện hiệu chuẩn riêng được thể hiện bằng
(2)
và được biểu diễn theo phần trăm Urel
của
như sau
(3)
7.2. Độ đồng đều của tấm chuẩn được coi là đạt
nếu U ≤ 0,001 mm. Nếu U > 0,001 mm, độ đồng đều của tấm chuẩn được
coi là đạt khi Urel nhỏ hơn hoặc bằng tỉ lệ phần trăm cho
trong Bảng 1.
7.3. Cách xác định độ không đảm bảo đo của tấm
chuẩn độ cứng cho trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải độ cứng của tấm
chuẩn
Lực thử
N
Giá trị lớn nhất
cho phép của Urel
%
100 ≤ HK ≤ 200
200 < HK ≤ 250
250 < HK ≤ 650
HK > 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09807 ≤ F ≤
0,9807
8
5
4
3
100 ≤ HK ≤ 250
250 < HK ≤ 650
HK > 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
4
3
100 ≤ HK ≤ 250
250 < HK ≤ 650
HK > 650
4,903 < F ≤
19,614
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8. Ghi nhãn
8.1. Trên từng tấm chuẩn phải được ghi nhãn với
nội dung sau:
a) trị số độ cứng trung bình cộng được xác
định khi thử hiệu chuẩn, ví dụ 249 HK1, nếu có thể;
b) tên hoặc nhãn của nhà cung cấp hoặc nhà
chế tạo;
c) số loạt;
d) tên hoặc dấu hiệu nhận biết cơ quan hiệu
chuẩn;
e) chiều dầy của tấm chuẩn hoặc nhãn nhận
biết trên mặt thử (xem 3.7);
f) năm hiệu chuẩn, nếu không được chỉ ra trên
số loạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Mỗi tấm chuẩn phải kèm theo tài liệu bao gồm
ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 5887-3;
b) ký hiệu để nhận biết tấm chuẩn;
c) ngày tháng năm hiệu chuẩn;
d) trị số độ cứng trung bình cộng và trị số đặc
trưng cho độ không đồng đều của tấm chuẩn;
e) thông tin về vị trí của vết lõm chuẩn và giá
trị của đường chéo dài.
9. Hiệu lực
Tấm chuẩn độ cứng chỉ có hiệu lực đối với thang
đo được hiệu chuẩn.
Hiệu lực hiệu chuẩn được giới hạn trong thời
gian 5 năm. Cần lưu ý đến thực tế rằng đối với hợp kim nhôm và hợp kim đồng, hiệu
lực hiệu chuẩn có thể được giảm xuống 2 năm đến 3 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Hiệu
chỉnh hệ thống chiếu sáng Kohler
A.1 Quy định chung
Một số hệ thống quang học được lắp cố định,
một số khác lại có bộ phận hiệu chỉnh phụ. Để tăng độ phân giải, phải thực hiện
các bước hiệu chỉnh sau.
A.2 Chiếu sáng Kohler
Điều chỉnh tiêu cự để đạt được độ rõ nét tốt
nhất trên bề mặt của mẫu phẳng đã được đánh bóng.
Chỉnh tâm của nguồn sáng.
Sắp đặt thẳng tâm trường quan sát và khe mở của
màn chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ thị kính và kiểm tra mặt phẳng tiêu sau
của vật kính. Nếu tất cả các bộ phận ở đúng vị trí của chúng, nguồn sáng và khe
mở màn chắn sẽ hiện ra rõ ràng.
Độ mở toàn bộ của màn chắn được ưu tiên cho
độ phân giải lớn nhất. Nếu ánh sáng chói quá thì giảm khe hở xuống; nhưng không
được sử dụng dưới 3/4 độ mở, vì rằng độ phân giải có thể giảm và hiện tượng
nhiễu xạ có thể dẫn đến sai số của phép đo.
Nếu ánh sáng quá mạnh đối với mắt, làm giảm
cường độ bằng cách sử dụng bộ lọc có mật độ trung bình thích hợp hoặc dùng biến
trở điều khiển.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Độ
không đảm bảo của giá trị độ cứng trung bình của tấm chuẩn độ cứng
Sơ đồ chuỗi đo cần để xác định và phân chia
thang độ cứng theo Hình B.1 trong TCVN 5887-1:2008.
B.1 Kiểm định trực tiếp máy hiệu chuẩn độ
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 5887-2 : 2008, Phụ lục B.
B.1.2 Hiệu chuẩn thiết bị đo quang học
Xem TCVN 5887-2 : 2008, Phụ lục B.
B.1.3 Kiểm định mũi thử
Xem TCVN 5887-2 : 2008, Phụ lục B.
B.1.4 Kiểm định chu trình thử
Xem TCVN 5887-2 : 2008, Phụ lục B.
B.2 Hiệu chuẩn gián tiếp máy hiệu chuẩn độ
cứng
Khi kiểm định gián tiếp bằng tấm chuẩn đầu về
độ cứng, phải kiểm tra toàn bộ chức năng của máy hiệu chuẩn độ cứng và xác định
độ lặp lại cũng như sai lệch của máy hiệu chuẩn độ cứng so với giá trị độ cứng
thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
Trong đó:
uCRM-P là độ không đảm bảo hiệu
chuẩn của tấm chuẩn đầu về độ cứng theo chứng chỉ hiệu chuẩn đối với k = 1;
uxCRM-1 là sai lệch chuẩn của máy
hiệu chuẩn độ cứng do khả năng lặp lại;
uCRM-D là sự thay đổi độ cứng của
tấm chuẩn đầu từ lần hiệu chuẩn gần nhất;
ums là độ không đảm bảo do độ phân
giải của máy hiệu chuẩn độ cứng.
VÍ DỤ:
Tấm chuẩn đầu về độ cứng
402,1 HK 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uCMR = ± 6,0 HK
Sai lệch theo thời gian của tấm chuẩn đầu
về độ cứng
uCMR-D = 0
Độ phân giải của thiết bị đo quang học
Rms = 0,1 mm
Bảng B.1 - Kết quả kiểm
định gián tiếp
Số vết lõm
Đường chéo vết lõm
đo được
d
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HKa
1
0,188 0
402,6
2
0,187 5min
404,7max
3
0,187 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,188 4
400,9
5
0,188 8max
399,2min
Giá trị trung bình 
0,188 1
402,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 50
2,1
Độ không đảm bảo đo
chuẩn uxCRM-1
0,000 26
1,08
a HK: Độ cứng Knoop
(B.2)
(t = 1,14 khi n - 5)
Bảng B.2 - Thành phần
của độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi
Giá trị ước lượng
xi
Độ không đảm bảo đo
chuẩn
u(xi)
Kiểu phân bố
Hệ số độ nhạy
ci
Thành phần độ không
đảm bảo
u(H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uCRM
402,1
6,0 HK
Chuẩn
1,0
6,0
uxCRM-1
0
1,08 HK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,08
ums
0
0,000 029 mm
Hình chữ nhật
4275,4 a
0,12
uCRM-D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 HK
Hình tam giác
1,0
0
Độ không đảm bảo đo
tổng hợp uCM
6,1
HK: Độ cứng Knoop.
a Hệ số độ nhạy tính theo công thức sau:
(B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Độ không đảm bảo đo của tấm chuẩn độ cứng
Độ không đảm bảo đo của tấm chuẩn độ cứng được
tính theo công thức sau:
(B.4)
trong đó
uCRM là độ không đảm bảo hiệu
chuẩn của tấm chuẩn độ cứng;
uxCRM-2 là sai lệch chuẩn do sự
phân bố độ cứng không đồng đều của tấm chuẩn độ cứng;
uCM xem Công thức B.1.
Bảng B.3 - Xác định
độ không đồng nhất của tấm chuẩn độ cứng
Lần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Giá trị độ cứng tính
được
HCRM
HK
1
0,188 1
402,2
2
0,187 6min
404,3max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,188 2
401,7
4
0,188 5max
400,5min
5
0,187 6
404,3
Giá trị trung bình 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402,6
Độ lệch chuẩn sxCRM-2
0,000 39
1,69
HK: Độ cứng Knoop.
Độ không đảm bảo chuẩn của CRM
(B.5)
với t = 1,14 và n = 5:
uxCRM-2 = 0,86 HK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng của tấm
chuẩn độ cứng
HCRM
HK
Độ không đồng nhất của
tấm chuẩn độ cứng
uxCRM-2
HK
Độ không đảm bảo đo
của máy hiệu chuẩn đầu độ cứng uCM
HK
Độ không đảm bảo hiệu
chuẩn mở rộng của tấm chuẩn độ cứng uCRM
HK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
6,1
12,3
HK: Độ cứng Knoop.
với
(B.6)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] A. SAWLA: Uncertainty of measurement in
the vertification and calibration of the force measuring systems of testing machines,
Proceedings of the Asia-Pacific symposium on measurement of force, mass and
torque (APMF), Tsukuba, Japan, November 2000 (Độ không đảm bảo đo trong phép
kiểm định và hiệu chuẩn hệ thống đo lực của máy thử, biên bản lưu của hội nghị
khoa học Châu Á - Thái Bình Dương về đo lực, khối lượng và mômen).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] W. GABAUER: Manual codes of practice for the
determination of uncertainties in mechanical tests on metallic materials, The estimation
of uncertainties in hardness measurements, Project No. SMT4-CT97-2165, UNCERT COP
14 : 2000 (Quy tắc thực hành bằng tay để xác định độ không đảm bảo trong
phép thử cơ học về vật liệu kim loại, sự ước lượng độ không đảm bảo trong phép
đo độ cứng).
[4] T. POLZIN, D. SCHWENK: Method for Uncertainty
Determination of Hardness Testing; PC File of Determination, Materialprüfung 44
(2002) 3, pp. 64-71 (Phương pháp xác định độ không đảm bảo của phép thử độ
cứng).