TCVN
5870:1995
ISO
9935:1992
THỬ KHÔNG PHÁ HỦY - THIẾT BỊ DÒ KHUYẾT TẬT
THẨM THẤU - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Non-dustructive testing - Penetrant flaw
detectors -
General
technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 5870:1995 hoàn
toàn tương đương với ISO 9935:1992.
TCVN 5870:1995 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 135 Thử không phá hủy biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là
Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ
KHÔNG PHÁ HỦY - THIẾT BỊ DÒ KHUYẾT TẬT THẨM THẤU - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Non-dustructive testing - Penetrant flaw
detectors -
General
technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu chung về thiết bị dò khuyết tật thẩm thẩu (TBDKTTT) và các
thiết bị chức năng (TBCN) để phát hiện sự không liên tục không thấy hoặc khó thấy
bằng mắt trên bề mặt các vật kim loại, phi kim loại có hình dạng bất kỳ tại mọi
công đoạn của công nghệ.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
ISO 3452:1984, Thử
không phá hủy. Kiểm tra bằng chất lỏng thẩm thẩu. Các nguyên tắc chung. ISO
3453:1984, Thử không phá hủy. Kiểm tra bằng chất lỏng thẩm thấu. Các cách thử.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các định nghĩa sau đây:
3.1. Thiết bị dò khuyết
tật thẩm thấu (TBDKTTT): Một hệ TBCN, các dụng cụ đo, các phương tiện phụ dùng
cho việc kiểm tra thẩm thấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dùng cho
việc làm sạch, làm mất chất mỡ, làm khô bề mặt cần kiểm tra.
3.3. TBCN cho việc dùng
vật liệu kiểm tra thẩm thấu với bề mặt đã chuẩn bị. Thiết bị dùng cho việc sử
dụng chất thấm, tẩy các chất thấm dư, sử dụng cho thuốc rửa ảnh, và hiện ảnh
của chất thấm.
3.4. TBCN cho việc kiểm
tra bề mặt. Thiết bị và dụng cụ đo dùng cho việc kiểm tra bề mặt thử bằng ánh
sáng cực tím hoặc ánh sáng nhìn thấy và cho việc ghi các dấu hiệu không liên
tục.
3.5. TBCN dùng cho việc
kiểm tra chất lượng của các vật liệu kiểm tra thẩm thấu. Các dụng cụ đo và thiết
bị dùng cho việc kiểm tra tính chất vật lý của các vật liệu kiểm tra thẩm thấu.
3.6. TBCN dùng để đo bức
xạ cực tím và ánh sáng nhìn thấy. Dụng cụ và thiết bị dùng cho việc đo bức xạ
cực tím hoặc ánh sáng nhìn thấy tại bề mặt thử.
3.7. Nguồn cực tím: Nguồn phát
bức xạ cực tím có bước sóng từ 315 nm tới 400 nm (mong muốn là 365 nm).
3.8. Bức xạ cực tím: Bức
xạ điện từ cho bước sóng 315 nm tới 400 nm (vùng A của phổ cực tím). Nó dùng
cho việc kiểm tra thẩm thấu huỳnh quang.
3.9. Bộ lọc tia cực tím.
Bộ lọc cho qua tia cực tím có bước sóng 315 nm đến 400 nm (mong muốn là 365 nm)
và hấp thụ các tia có bước sóng khác.
3.10. Mẫu đối chứng. Một
mẫu của bộ phận muốn thử có khuyết tật tự nhiên hay nhân tạo đã biết rõ hình
dạng. Nó dùng để kiểm tra TBCN của TBDKTTT, dùng để kiểm tra chất lượng của vật
liệu kiểm tra thẩm thấu và độ nhạy của kiểm tra thẩm thấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Các nhà chế tạo cung
cấp TBDKTTT theo 3 loại sau: tĩnh tại, di chuyển, xách tay.
4.2. Tùy theo yêu cầu
TBDKTTT có thể gồm các TBCN như sau:
- TBCN cho việc chuẩn
bị bề mặt muốn thử.
- TBCN cho việc dùng
vật liệu kiểm tra thẩm thấu với bề mặt đã chuẩn bị.
- TBCN cho việc kiểm
tra bề mặt.
- TBCN cho việc kiểm
tra chất lượng của vật liệu kiểm tra thẩm thấu.
- TBCN cho việc kiểm
tra tia cực tím và ánh sáng nhìn thấy.
Hệ thống ký hiệu dùng
cho TBDKTTT và các TBCN trong Phụ lục A.
4.3. TBDKTTT có thể làm
việc theo ba cách sau: dài hạn, ngắn hạn, gián đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Độ nhạy của việc kiểm
tra đạt được bằng TBDKTTT và vật liệu kiểm tra thẩm thấu đặc biệt được trình
bày theo các thuật ngữ về sự đánh giá khả năng phát hiện sự không liên tục trên
các khối chuẩn (ghi trong ISO 3453) hoặc bằng cách nhìn hoặc bằng các dụng cụ
quang học.
5.2. TBDKTTT dùng trong
việc kiểm tra thẩm thấu huỳnh quang phải dùng tia cực tím có cường độ tại bề
mặt thử không kém hơn 8 W/m2 (800µW/cm2).
5.3. Khi dùng TBDKTTT cho
việc kiểm tra thẩm thấu huỳnh quang, buồng kiểm tra phải tối, mặc dầu nó có thể
được chiếu sáng bằng ánh sáng nhìn thấy, nhưng độ rọi của bề mặt thử không vượt
quá 10 lx.
5.4. TBDKTTT với màu tương
phản đòi hỏi phải dùng sự chiếu sáng tổng hợp (chung và địa phương). Đèn huỳnh quang
áp suất thấp hoặc đèn sợi tóc được dùng làm nguồn của ánh sáng nhìn thấy. Độ
rọi ở bề mặt thử phụ thuộc vào bản chất của nó, màu sắc của nó và không bé hơn
500 lx. Độ chói của ánh sáng nhìn thấy phản xạ từ bề mặt theo phương của mắt
không vượt quá 400 cd/m2.
5.5. Bề mặt của TBCN của TBDKTTT
bị chiếu tia cực tím không phát huỳnh quang và cũng không phải xạ tia cực tím.
5.6. Các TBCN của TBDKTTT
phải bền vững với sự ăn mòn, thuốc màu với các hiệu ứng gây ra bởi vật liệu
kiểm tra thẩm thấu và với các hiệu ứng của bức xạ cực tím, ánh sáng nhìn thấy,
bức xạ nhiệt và các loại bức xạ khác.
5.7. TBDKTTT làm việc bình
thường với nguồn cung cấp xoay chiều, có thể thăng giáng trong giới hạn từ -15
% tới +10 % giá trị định mức, nhưng chúng có thể làm việc độc lập với nguồn
cung cấp.
5.8. Điện trở của cách
điện giữa các dây dẫn có dòng của TBDKTTT và với tiếp đất không bé hơn 20 MΩ, ở
nhiệt độ của môi trường từ 20oC + 5oC (293K + 5K), độ ẩm
tương đối không lớn hơn 70 %.
5.9. Thiết kế TBDKTTT phải
sao cho nó có thể làm việc không cần các động tác thừa có thể gây nên mệt mỏi,
lãng phí thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. TBCN cho việc kiểm
tra bề mặt
6.1. Tùy thuộc vào mục đích,
TBCN cho việc kiểm tra bề mặt có thể gồm nguồn cực tím, thiết bị đo, thiết bị
quang kể cả các phương tiện phức tạp cho quá trình tự động xử lý kết quả của việc
kiểm tra thẩm thấu.
6.2. Nguồn tia cực tím gồm
đèn chứa với thủy ngân áp suất cao và trung bình, mạch lọc tia cực tím, các gương
phản xạ, hội tụ, và các cuộn cảm. Các mạch lọc cực tím và các mặt phản xạ có thể
là bộ phận của đèn chứa khí hoặc là phần riêng rẽ.
CHÚ THÍCH 1: Các tia
lade cực tím đặc biệt có thể còn được dùng như nguồn tia cực tím.
6.3. Nguồn tia cực tím
phát ra tia cực tím có bước sóng từ 315 mm tới 400 mm (cường độ đỉnh mong muốn ở
365 mm).
6.4. Tài liệu kỹ thuật cho
nguồn cực tím trình bày khoảng cách định mức theo mm, giữa nguồn và mặt kiểm
tra và các giá trị của cường độ tia cực tím ở khoảng cách đó tính theo W/m2 (hoặc …W/cm2).
Nó cũng trình bày diện tích chiếu.
6.5. Thời gian cần thiết để
thiết lập “mốt” làm việc của nguồn cực tím không vượt quá 10 phút.
6.6. Tùy theo hiệu suất
của đèn chứa khí, nguồn cực tím được trang bị thiết bị làm lạnh tự nhiên hay cưỡng
bức đảm bảo tỏa nhiệt từ mạch lọc cực tím và các phần khác.
6.7. Thiết kế của nguồn
cực tím phải sao cho tấm phản xạ và mạch lọc cực tím được che khỏi bụi, bẩn,
các chất bẩn khác có thể làm giảm sút tính chất quang của nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Khi TBDKTTT làm việc
liên tục, cần kiểm tra sự phát tia cực tím từ nguồn ở khoảng cách định mức được
trình bày trong các tài liệu kỹ thuật (xem 6.4) ít nhất một tuần một lần.
7. TBCN cho việc kiểm
tra tia cực tím
7.1. Cường độ của tia cực
tím phải được đo bằng bức xạ kế có số đọc trong dải từ 315 nm đến 400 nm và
phải được biểu thị bằng W/m2 (hoặc µW/cm2).
7.2. Độ nhạy của bức xạ kế
tại các bước sóng lớn hơn 400 nm phải không vượt quá 5 % độ nhạy của nó ở bước
sóng 365 nm.
7.3. Bức xạ kế phải được
chuẩn ở bước sóng 365 nm bằng nguồn bức xạ cực tím chuẩn.
8. Yêu cầu về an toàn
8.1. Buồng đặt TBDKTTT
phải được thông gió tốt để có thể hút các chất bẩn khỏi diện tích làm việc.
8.2. TBDKTTT dùng kiểm tra
thẩm thấu huỳnh quang có nguồn bức xạ cực tím phải được trang bị các thiết bị
gắn liền vào máy, hoặc tách riêng để che cho mặt và mắt khỏi các bức xạ cực
tím.
8.3. Để bảo vệ cá nhân thì
mắt cần phải đeo kính bảo hộ có lọc ánh sáng không méo, hấp thụ được tia cực
tím.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Thiết kế TBDKTTT phải
sao cho đáp ứng được các yêu cầu an toàn khi làm việc với các chất dễ cháy, nổ.
TBDKTTT phải ở cách xa nguồn nhiệt như cửa lò hay ngọn lửa.
8.6. Thiết kế TBDKTTT phải
sao cho đảm bảo an toàn cho người khỏi bị điện giật.
8.7. Nhiệt độ của các bộ
phận TBDKTTT mà người sử dụng có thể chạm tới trong khi làm việc không vượt quá
40oC (313K).
8.8. TBDKTTT phải được sử
dụng sao cho trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không được làm hỏng môi trường
xung quanh.
Phụ lục A
Hệ thống ký hiệu cho thiết bị dò
khuyết tật thẩm thấu (TBDKTTT)
Thí dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PT-23-3-B
2 TBDKTTT dùng cho
kiểm tra thấm thấu huỳnh quang với TBCN sử dụng vật liệu kiểm tra thẩm thấu cho
bề mặt đã chuẩn bị, cho kiểm tra bề mặt, cho kiểm tra bức xạ cực tím (cường độ
tia cực tím 5000 W/cm2 ở khoảng cách định mức 400 nm) sẽ được ký
hiệu:
PI-235-A-5000/400.
3 Một nguồn cực tím xách
tay dùng cho kiểm tra thẩm thấu huỳnh quang với cường độ tia cực tím 8000 µW/cm2 ở khoảng cách định
mức 200 nm sẽ được ký hiệu
PI-5-3-A-8000/200.