TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5824 : 2008
ISO 176 : 2005
CHẤT DẺO –
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP HÓA DẺO HAO HỤT
–
PHƯƠNG PHÁP THAN HOẠT TÍNH
Plastics – Determination of loss of
plasticizers –
Activated carbon method
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5824 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 176 : 2005
TCVN 5824 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
CHẤT DẺO – XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT HÓA
DẺO HAO HỤT –
PHƯƠNG PHÁP THAN HOẠT TÍNH
Plastics – Determination of loss of
plasticizers –
Activated carbon method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thực nghiệm để xác định
định lượng khối lượng hao hụt của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện thời
gian và nhiệt độ xác định với sự có mặt của than hoạt tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là các phương pháp thực nghiệm, chỉ thích hợp để so sánh
nhanh độ giảm hàm lượng chất hóa dẻo, hay của các hợp chất dễ bay hơi nói
chung, của các chất dẻo khác nhau.
Các phương pháp này cũng có thể được sử dụng để so sánh hai
loại chất hóa dẻo, khi đó các hợp chất chuẩn có thể được chuẩn bị trên cơ sở
nhựa đã được khảo sát kỹ, đã biết tỷ lệ giữa nhựa và chất hóa dẻo.
CHÚ THÍCH: Các so sánh này chỉ có thể thực hiện khi các mẫu
thử có cùng độ dày. Nếu như sau khi mẫu được ổn định lại, độ ẩm của mẫu thử
bằng với độ ẩm của mẫu thu được sau khi ổn định lần đầu, thì ảnh hưởng của độ
ẩm có thể bỏ qua.
Hai phương pháp qui định:
- Phương pháp A: Mẫu thử được tiếp xúc trực tiếp với than;
phương pháp này đặc biệt hữu dụng đối với các loại vật liệu cần thử nghiệm ở
nhiệt độ tương đối thấp vì ở nhiệt độ cao hơn các vật liệu này sẽ bị nóng chảy.
- Phương pháp B: Mẫu thử được đặt trong lồng lưới nhằm ngăn
sự tiếp xúc trực tiếp giữa mẫu thử với cacbon.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viễn dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
ISO 291 Plastics – Standard atmospheres for conditioning and
testing (Chất dẻo – Môi trường chuẩn để ổn định và thử nghiệm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
3.1. Cân phân tích, chính xác đến 0,000 1 g.
3.2. Panme, chính xác đến 0,01 mm.
3.3. Bể ổn nhiệt hoặc tủ sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ thử
chính xác ± 1 0C trong dải nhiệt độ
từ 50 0C đến 150 0C.
3.4. Bình chứa bằng kim loại, có dạng hình trụ, đường kính
khoảng 100 mm và chiều cao khoảng 120 mm, có nắp đậy không kín khí; có thể sử
dụng một nắp đậy có lỗ nhỏ thông hơi với đường kính 3 mm.
3.5. Lồng kim loại, được làm từ lưới đồng với đường kính mắt lưới khoảng 500 mm, đường kính 60 mm và chiều cao 6 mm, được tạo ra
bằng cách hàn một dải lưới đồng vuông góc với đường biên của lưới đồng hình đĩa
tròn và có một nắp hình trụ tương tự nhưng lớn hơn một chút.
3.6. Than hoạt tính, có kích cỡ hạt khoảng từ 4 mm đến 6 mm, không có bụi than.
Loại và hạng của than phải được xác định rõ để nhận được kết
quả phù hợp. [1])
Trước khi sử dụng, than cần được rây và sấy khô đến khối
lượng không đổi ở 70 0C, tốt nhất là ở điều kiện chân không và bảo
quản trong bình chứa kín khí. Sử dụng than mới cho mỗi phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải có dạng đĩa tròn với đường kính 50 mm ± 1 mm và chiều dày 1 mm ± 0,1 mm, được cắt ra từ tấm mẫu đúc ép có chiều dày
thích hợp.
Nếu phép thử được thực hiện để xác định các đặc tính của
chất hóa dẻo nhất định, thì sử dụng các hợp chất tiêu chuẩn có thành phần cho
trước theo thỏa thuận giữa người mua và người bán.
Đối với mỗi loại vật liệu, cần thử nghiệm ít nhất ba mẫu
thử.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích đặc biệt, có thể cần sử dụng mẫu
thử có hình dạng và kích thước khác nhau. Tuy nhiên, việc so sánh các kết quả
chỉ có thể cho các mẫu thử có cùng chiều dày.
Loại vải có phủ và các màng chất dẻo có lớp lót khác có thể
được thử nghiệm theo phương pháp này, sử dụng các mẫu thử cắt trực tiếp từ mẫu
nhận được.
5. Ổn định
Trừ khi có qui định khác, các mẫu thử phải được ổn định ở
một trong những môi trường qui định trong ISO 291.
6. Cách tiến hành
6.1. Phương pháp A – Mẫu thử tiếp xúc trực tiếp với than
hoạt tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Đặt một mẫu thử xuống đáy của bình chứa kim loại (3.4) và rải khoảng
120 cm3 than hoạt tính (3.6) lên mẫu thử này. Đặt hai mẫu thử nữa
vào bình chứa, mỗi mẫu được phủ bởi 120 cm3 than. Cuối cùng đậy nắp
bình chứa.
6.1.3 Chỉ có mẫu thử có cùng thành phần được đặt trong bình chứa, để tránh khả
năng các chất hóa dẻo hoặc các thành phần bay hơi khác xâm nhập từ mẫu này sang
mẫu kia.
6.1.4 Đặt bình chứa trong tủ sấy hoặc bể ổn nhiệt được kiểm soát nhiệt độ ở 70
0C ± 1 0C.
6.1.5 Sau 24 h, lấy bình chứa ra khỏi tủ sấy hoặc bồn và để nguội đến nhiệt độ
phòng. Lấy các mẫu ra khỏi bình chứa, cẩn thận chải sạch bụi than dính trên mẫu
và ổn định lại ở cùng các điều kiện mà mẫu được ổn định trước lần cân đầu tiên.
6.1.6 Cân lại mỗi mẫu chính xác đến 0,001 g.
6.2. Phương pháp B – Mẫu thử trong lồng lưới
Cách tiến hành tương tự như đã sử dụng trong phương pháp A,
có hai khác biệt là : (1) từng mẫu thử được đặt vào trong lồng lưới kim loại
(3.5), do vậy tránh tiếp xúc trực tiếp giữa chất dẻo và than, và (2) nhiệt độ
thử nghiệm ở 100 0C ± 1 0C.
Sau 24 h, lấy mẫu ra khỏi bình chứa, ổn định lại và cân (như
qui định trong 6.1.5 và 6.1.6).
Đối với các vật liệu khác nhau, các nhiệt độ và khoảng thời
gian thử nghiệm khác nhau có thể thỏa thuận giữa các bên liên quan, nhưng các
cách tiến hành thử nghiệm như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi khối lượng, Dm,
tính bằng phần trăm theo công thức (1).

Trong đó:
m0 là khối lượng của mẫu thử sau khi ổn đinh,
tính bằng gam;
m1 là khối lượng của mẫu thử sau khi xử lý trong
tủ sấy hoặc bể ổn nhiệt và ổn định lại, tính bằng gam.
Mức hao hụt chất hóa dẻo của vật liệu thử là giá trị hao hụt
trung bình của ba mẫu thử,
8. Độ chụm
Dữ liệu độ chụm được chỉ ra trong Bảng 1.
Bảng 1 – Dữ liệu độ chụm đối với ba
chất hóa dẻo khác nhau được thử theo phương pháp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bay hơi
Mức hao hụt trung bình trong 24 h
(%)
Độ lệch chuẩn trung bình trong
cùng phòng thử nghiệm
Độ lệch chuẩn trung bình giữa các
phòng thử nghiệm
Giới hạn độ lặp lại trong một
phòng thử nghiệm
Giới hạn độ tái lập giữa các phòng
thử nghiệm
1
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
2,43
1,98
6,88
2
Trung bình
3,83
0,35
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,48
3
Thấp
0,81
0,12
0,42
0,35
1,20
CHÚ THÍCH: Công bố độ chụm này dựa trên các phép thử của
ba vật liệu được thực hiện bởi năm phòng thử nghiệm khác nhau. Tất cả các mẫu
được chuẩn bị từ một nơi, nhưng các mẫu riêng lẻ được chuẩn bị bởi phòng thử
nghiệm thử các mẫu đó. Mỗi kết quả là giá trị trung bình của 23 phép xác định
riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép thử được thực hiện bởi các thí nghiệm viên
khác nhau sử dụng thiết bị khác nhau, trong các ngày khác nhau, hai kết quả thử
được cho là không tương đương nếu chênh lệch của hai kết quả lớn hơn giới hạn
độ tái lập giữa các phòng thử nghiệm.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thông tin đầy đủ về mẫu và qui định sử dụng để chuẩn bị
mẫu;
c) Chiều dày của mỗi mẫu thử, chính xác đến 0,01 mm;
d) Qui trình ổn định đã sử dụng;
e) Nhiệt độ thử nghiệm, thời gian thử và phương pháp tiến
hành (nghĩa là phương pháp A hay phương pháp B);
f) Sự thay đổi khối lượng của mỗi mẫu thử trước khi thử,
tính bằng gam; và sự tăng thêm hay giảm khối lượng trong quá trình thử, tính
bằng miligam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Bất kỳ sự thay đổi nào về ngoại quan của các mẫu thử quan
sát được;
i) Ngày thử nghiệm.