Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Trạng thái
|
Bột mịn, mát tay. Không vón cục,
không có tạp chất lạ, không có tinh thể sắc nhọn.
|
2. Độ mịn
|
100% lọt qua rây số 22 (kích
thước lỗ 0,125 mm)
|
3. Màu sắc
|
Đồng nhất, màu trắng. Độ trắng
không nhỏ hơn 90% so với bảng chuẩn độ trắng.
|
4. Hàm lượng nước và chất bay hơi
tính bằng % khối lượng, không lớn hơn
|
1
|
5. Lượng mất khi nung ở 7500C
tính bằng % khối lượng, không lớn hơn.
|
5
|
6. Độ pH dung dịch 5%
|
6 -
8
|
7. Hàm lượng muối Sunfat tính
bằng % khối lượng, không lớn hơn
|
0,1
|
8. Hàm lượng asen tính bằng mg/kg
(ppm), không lớn hơn
|
1
|
9. Hàm lượng kim loại nặng quy ra
chỉ tính bằng mg/kg (ppm), không lớn hơn
|
2
|
10. Kích ứng da
|
Không
được phép
|
3. Phương pháp
thử
3.1. Lô hàng là số đơn vị bao gói
sản phẩm (túi, gói, hộp, ống) có cùng nhãn sản phẩm, cùng chỉ tiêu chất lượng,
cùng công thức pha chế, do cùng một cơ sở sản xuất, đóng gói trong cùng một
loại bao bì và giao nhận cùng một lúc.
3.2. Tùy thuộc vào số lượng đơn vị
bao gói trong lô hàng, mẫu trung bình được lấy theo TCVN 1964 - 75 với hệ số
chính xác a = 0,200 theo bảng 2.
3.3. Nước cất dùng để phân tích
phải phù hợp với TCVN 2117 - 77
3.4. Các thuốc thử dùng trong các
phép phân tích phải là loại tinh khiết hóa học hoặc tinh khiết phân tích.
Bảng
2
Số
đơn vị bao gói trong lô N
Số
mẫu riêng n
Nhỏ hơn hoặc bằng 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 26 đến 63
Từ 64 đến 160
Từ 161 đến 250
Từ 251 đến 1000
Từ 1001 đến 1600
Trên 1600
8
11
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
25
25
3.5. Dùng cân phân tích có độ chính
xác đến 0,0002 g.
3.6. Tất cả các phép thử phải tiến
hành song song trên hai mẫu.
3.7. Xác định trạng thái và độ mịn
3.7.1. Dụng cụ
Bộ rây gồm có rây số 22 (kíc thước
lỗ 0,125mm) và khay đựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chổi quét sơn
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ
- Bình hút ẩm
3.7.2. Cách tiến hành
Lấy một ít mẫu thử cho vào lòng bàn
tay và dùng tay xoa nhẹ lên mu bàn tay kia. Nhận xét trạng thái.
Phấn rôm được sấy ở nhiệt độ 105 ±
20C trong 1h. Để nguội trong bình hút ẩm. Cân khoảng 10g mẫu thử
chính xác đến 0,001 g vào một mặt kính đồng hồ khô sạch. Đổ mẫu vào rây số 22.
Lắp bộ rây chặt chẽ vào máy rung. Cho máy chạy khoảng 30 phút. Ngừng máy, dùng
tay đập nhẹ vào thành rây và dùng chổi sơn mềm quét nhẹ mặt dưới của rây. Lắp
lại máy và cho máy chạy thêm 5 phút. Dừng máy dùng tay đập nhẹ vào thành rây
trước khi dở rây ra khỏi máy rung. Cân lượng còn lại trên rây.
3.7.4. Cách tính kết quả
Độ mịn của phấn rôm (X) là lượng
phấn rôm lọt qua rây số 22 tính bằng % theo công thức:
X =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 - khối lượng mẫu thử,
tính bằng g
m1 - khối lượng mẫu thử
còn lại trên rây, tính bằng g.
Kết quả cuối cùng là trung bình
cộng của ít nhất hai lần thử không chênh nhau tới 0,5 %.
3.8. Xác định màu sắc và độ trắng.
3.8.1. Nguyên tắc
Khả năng phản xạ ánh sáng thể hiện
mức độ trắng của vật liệu cần đo. Độ trắng được tính bằng %.
3.8.2. Dụng cụ
- Máy đo độ trắng có vật chuẩn phản
xạ 100% ánh sáng.
- Tấm kính thủy tinh phẳng, có độ
dày 3 mm, kích thước 100 x 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp tế bào quang điện vào vị trí đo
độ trắng. Dùng thìa lấy một ít mẫu phấn rôm cho lên tấm kính bằng một tấm kính
khác dàn đều phấn rôm thành một lớp mỏng phẳng và không nhìn xuyên qua được tấm
kính.
Nối mạch điện vào máy và bật máy.
Đặt vật trắng chuẩn của máy lên một mặt phẳng. Đặt bộ phận đo lên vật chuẩn và
chỉnh kim đồng hồ về mức độ trắng 100%. Nhấc bộ phận đo ra và nhẹ nhàng đặt lên
mặt phấn rôm đã chuẩn bị ở trên.
Chờ cho kim đồng hồ ổn định vị trí
và đọc lấy số đo. Trị số đọc được chính là độ trắng của phấn rôn tính bằng %.
3.9. Xác định hàm lượng nước và
chất bay hơi
3.9.1. Dụng cụ
- Tủ sấy khống chế được nhiệt độ
- Chén thủy tinh có nắp
- Bình hút ẩm
3.9.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho chén vào tủ sấy và sấy ở nhiệt
độ 105 ± 20C trong 2h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm từ 20 - 30
phút rồi đem cân. Sấy lại ở nhiệt độ 105 ± 20C trong 1h. Để nguội và
cân. Lặp lại việc sấy và cân cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân không quá
0,001 g.
3.9.3. Cách tính kết quả
Hàm lượng nước và chất bay hơi của
phấn rôm (X), tính bằng % theo công thức:
X =
Trong đó:
m - Khối lượng mẫu thử, tính bằng
g.
m1 - Khối lượng mẫu thử
sau khi sấy đến khối lượng không đổi, tính bằng g.
Kết quả cuối cùng là trung bình
cộng hai kết quả song song mà mức chênh lệch không quá 0,02%.
3.10. Xác định hàm lượng mất khi
nung ở nhiệt độ 7500C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng mất khi nung liên quan mật
thiết đến hàm lượng chất hữu cơ có trong phấn rôm. Tỷ lệ bột tan cao, lượng mất
khi nung sẽ thấp
3.10.2. Dụng cụ
- Lò nung khống chế được nhiệt độ
- Chén nung bằng sứ dung tích 30ml
đã nung đến khối lượng không đổi.
3.10.3. Cách tiến hành
Cân khoảng 2g mẫu thử vào chén nung
với mức chính xác đến 0,001. Cho vào lò nung và nâng nhiệt độ tới 7500C
và giữ ở nhiệt độ đó khoảng 30 phút. Tắt lò, để nguội đến khoảng 3000C.
Lấy chén nung có mẫu ra để nguội trong bình hút ẩm khoảng 30 phút đem cân. Cho
chén và mẫu vào nung lại tới 7500C và giữ nhiệt độ đó trong khoảng
15 phút. Lấy ra làm nguội rồi cân, Lặp lại quá trình nung cho đến khi chênh
lệch giữa 2 lần cân cuối cùng không quá 0,004 g.
3.10.4. Cách tính kết quả
Lượng mất khi nung của phấn rôm (X)
tính bằng % theo công thức:
X =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 - Khối lượng chén
nung và mẫu thử trước khi nung, tính bằng g.
m2 - Khối lượng chén
nung và mẫu thử sau khi nung, tính bằng g.
m - Khối lượng mẫu thử, tính bằng
g.
3.11. Xác định độ pH
3.11.1. Dụng cụ
- Máy đo pH
- Cốc thủy tinh 100 ml
- Bình định mức 100 ml
- Nhiệt kế thủy ngân từ 0 đến 1000C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 5g mẫu thử với mức chính xác
đến 0,001g vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Dùng phễu cho từ từ hết mẫu vào
bình định mức 100ml. Cho một ít nước và lắc mạnh. Thêm nước đến vạch mức và lắc
tiếp. Để yên một lúc và gạn lấy khoảng 50ml phần nước vào cốc 100 ml. Dùng giấy
đo pH và đo sơ bộ pH của dung dịch mẫu. Dùng nhiệt kế để xác định nhiệt độ của
dung dịch mẫu.
Chuẩn bị máy đo pH và các điện cực
theo chỉ dẫn của máy. Tiến hành hiệu chỉnh máy theo dung dịch chuẩn của máy có
độ pH nằm trong khoảng pH của dung dịch mẫu đã xác định sơ bộ bằng giấy đo pH. Điều
chỉnh núm vặn nhiệt độ của máy trùng với nhiệt độ dung dịch mẫu đã xác định bằng
nhiệt kế. Tiến hành đo pH của dung dịch mẫu.
Độ pH của mẫu thử là trung bình
cộng trị số đọc được của ít nhất 2 lần đo song song mà mức chênh lệch không lớn
hơn 0,1 pH.
3.12. Xác định hàm lượng muối gốc
sunfat.
3.12.1. Nguyên tắc
Kết tủa sunfat của mẫu thử dưới
dạng bari sunfat màu trắng đục. Đem so sánh với màu chuẩn ion sunfat cũng được
kết tủa dưới dạng bari sunfat.
3.12.2. Dụng cụ và thuốc thử
- Cốc thủy tinh 250 ml, 100ml.
- ống so màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bếp cách thủy.
- Axit clohydric đậm đặc (d = 1,19)
và dung dịch 5%.
- Bari clorua, dung dịch 10%.
- Dung dịch ion sunfat chuẩn bị
theo TCVN 1056 - 86
Dung dịch A: hòa tan bằng nước cất
1,479g natri sunfat (đã sấy ở 1050C đến khối lượng không đổi) vào
cốc dung tích 100ml và đổ vào bình định mức dung tích 1000ml. Rửa cốc nhiều lần
rồi đổ tiếp vào bình định mức. Thêm nước tới vạch mức và lắc đều, 1 ml dung
dịch chứa 1 mg sunfat.
Dung dịch B: Lấy 1 ml dung dịch A
cho vào bình định mức 100ml.
Thêm nước đến vạch mức, được dung
dịch chứa 0,01 mg sunfat/1ml
3.12.3. Cách tiến hành
Cân 1 g mẫu thử chính xác đến 0,001
g vào cốc 250 ml. Đổ vào cốc 20 ml nước cất rồi thêm từ từ 5 ml axit clohydric
đậm đặc (d=1,19). Dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Đậy mặt kính đồng hồ và đun
trên bếp cách thủy khoảng 30 phút. Lấy ra để nguội và lọc trên giấy lọc không
tan. Rửa cốc và giấy lọc bằng dung dịch axit clohydric 5% từ 2 đến 3 lần, mỗi
lần 10 ml. Rửa lại bằng nước cất. Dung dịch lọc thu được cho vào bình định mức 100ml
và cho nước cất tới vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Xác định hàm lượng asen
3.13.1. Nguyên tắc
Dựa trên việc khử hợp chất asen
bằng hydro để tạo thành khí hydro asenua (AsH3). Khí này tạo ra phức chất có
màu vàng với giấy tẩm thủy ngân bromua.
3.13.2. Dụng cụ và thuốc thử.
- Bộ dụng cụ thủy tinh để xác định
asen với ống thủy tinh tấm giấy thủy ngân bromua, có đường kính trong từ 2 đến
3 mm.
- Cốc thủy tinh 100 ml
- Bình định mức 50, 100 ml
- Ống đong 25 ml
- Pipet 10, 25 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bông tẩm chì axetat chuẩn bị theo
TCVN 1055 - 86
- Thiếc (II) clorua dung dịch 20%
trong axit clohydric. Pha chế dung dịch theo TCVN 1057 - 86 (20 g thiếc II
clorua hòa tan trong 80 ml axit clohydric dung dịch 15%. Cho vào dung dịch vài
hạt kẽm kim loại để bảo quản dung dịch).
- Axit clohydric dung dịch 25 % và
15%.
- Kali clorua dung dịch 20%.
- Kẽm hạt có chứa hàm lượng asen
nhỏ hơn 1,5.10-5%.
- Dung dịch tiêu chuẩn chứa asen,
chuẩn bị theo TCVN 1056 - 86
Khi dùng pha loãng đến 0,001 mg/ml
3.13.3. Cách tiến hành.
Cân 4g mẫu với mức chính xác đến
0,001g cho vào cốc thủy tinh 100 ml. Thêm vào 20 ml dung dịch axit clohydric
25% và 20 ml nước cất. Đun trên bếp cách thủy khoảng 30 phút. Để nguội và lọc
trên giấy lọc không tan vào bình định mức 100 ml. Dùng nước cất tráng rửa cốc
nhiều lần và đổ tất cả nước tráng rửa cốc vào bình định mức. Thêm nước cất đến
vạch mức và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng làm như trên với một bộ dụng
cụ khác giống như thế là 1 ml dung dịch tiêu chuẩn chứa 0,001 mg asen và thêm
24 ml nước cất để so sánh.
Lấy các tờ giấy lọc tấm thủy ngân brômua
ra so sánh vết màu hiện lên ở trên hai tờ giấy. Mẫu thử được coi là đạt tiêu
chuẩn khi vết màu của giấy thử với mẫu không được đậm hơn vết màu của giấy thử
với dung dịch chuẩn.
3.14. Xác định hàm lượng kim loại
nặng qui ra chì
3.14.1. Nguyên tắc
Dùng hydro sunfua kết tủa các kim
loại nặng có trong phấn rôm rồi đem so màu với dung dịch chuẩn của chì sunfua.
3.14.2. Dụng cụ và thuốc thử
- Ống so màu có nắp
- Bình định mức 100, 500, 1000 ml
- Axit clohydric, dung dịch 25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri sunfua dung dịch 2%
- Dung dịch chì tiêu chuẩn chuẩn bị
theo TCVN 1056 - 86
Dung dịch A: Hòa tan 1,831g chì
axetat vào nước cất có chứa 1 ml axit axetic (đóng băng). Định mức đến 1000 ml,
1 ml dung dịch A có 1 mg chì.
Dung dịch B: Hút 1 ml dung dịch A
cho vào bình định mức 500 ml. Thêm nước đến vạch mức, được dung dịch B chứa
0,002 mg chì/ml.
3.14.3. Cách tiến hành
Cân 4 g phấn rôm chính xác đến
0,001 g vào cốc thủy tinh dung tích 100ml. Thêm 20 ml dung dịch axit clohydric
25% và 20 ml nước cất. Đun trên bếp cách thủy khoảng 30 phút. Để nguội và lọc trên
giấy lọc không tan vào bình định mức 100 ml. Dùng nước cất tráng cốc nhiều lần
và đổ hết vào phễu lọc. Thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều.
Hút lấy 25 ml dung dịch mẫu thử vừa
chuẩn bị ở trên cho vào ống so màu. Hút lấy 1 ml dung dịch so sánh B (chứa 0,002
mg chì/ml) và 24 ml nước cất cho vào ống so màu khác. Thêm vào mỗi ống 1ml axit
axetic dung dịch 30% và 0,5 ml natri sunfua dung dịch 2%. Đập nắp, lắc đều và
để yên 10 phút. Sau đó đem so màu của hai ống.
Mẫu thử được coi là đạt tiêu chuẩn
khi màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch chì so sánh.
3.15. Xác định mức độ kích ứng da
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bao gói, ghi
nhãn, vận chuyển, bảo quản
4.1. Phấn rôm được đóng trong các
bao bì bằng nhựa, nhôm, sắt hoặc vật liệu khác theo thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và người tiêu thụ
Bao bì không được gây phản ứng với
phấn rôm, không chứa các chất có thể gây dị ứng và độc hại cho người dùng.
4.2. Các sản phẩm phấn rôm được xếp
trong các loại bao bì bằng các tông, gỗ, hoặc vật liệu khác đảm bảo chắc chắn
và an toàn trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Số lượng đóng gói theo thỏa
thuận giữa hai bên sản xuất và tiêu thụ.
4.3. Nhãn sản phẩm phải được ghi
bằng tiếng Việt. Nếu là sản phẩm xuất khẩu sang một nước khác cho phép ghi bằng
tiếng nước đó hoặc bằng tiếng Anh hoặc bằng ngoại ngữ khác theo sự thỏa thuận
giữa hai bên sản xuất và tiêu thụ.
4.4. Mỗi một sản phẩm đều có nhãn
ghi:
- Tên sản phẩm và nhãn hàng hóa đã
đăng ký bản quyền (nếu có);
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phần nguyên liệu;
- Hướng dẫn sử dụng;
- Ký hiệu lô sản phẩm, thời hạn bảo
hành.
4.5. Trong quá trình vận chuyển
phấn rôm được che mưa nắng và không được chồng xếp quá cao tránh gây đổ vỡ, bẹp
bao bì sản phẩm.
4.6. Phấn rôm được bảo quản trong
kho thoáng mát, sạch sẽ và tránh mưa nắng.