TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5792
- 1994
VẢI
VÀ SẢN PHẨM DỆT KIM
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC
Knitted fabrics and
garments
Method for measurement of linear dimensions
Lời nói đầu
TCVN 5792 - 1994 thay thế cho 2122 - 77.
TCVN 5792 - 1994 do trường Đại học Bách khoa
Hà Nội biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
VẢI VÀ SẢN PHẨM DỆT
KIM
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng phương pháp xác định
chiều dài, chiều rộng của tấm hoặc cuộn vải và của mẫu vải dệt kim (mộc và
thành phẩm) được sản xuất từ tất cả các loại sợi, tơ.
Tiêu chuẩn này cũng qui định phương pháp xác
định kích thước thẳng đoạn cần đo trên mẫu và trên sản phẩm dệt kim.
1. Nguyễn tắc
Sử dụng dụng cụ đo trực tiếp chiều dài, chiều
rộng của tấm, cuộn vải hoặc của mẫu vải dệt kim. Sử dụng thước thẳng đo kích
thước thẳng đoạn cần đo trên mẫu hoặc trên sản phẩm dệt kim.
2. Phương tiện thử
2.1. Bàn đo có mặt bàn nhẵn phẳng và nằm
ngang. Chiều rộng của bàn cần lớn hơn chiều rộng của khổ vải cần đo. Chiều dài
bàn không nhỏ hơn 3m.
Dọc theo mép ban có thể gắn thước hoặc khắc vạch
như thước có khoảng cách chia đều 1m với sai số không quá + 1mm/1m.
2.2. Thước thẳng khắc vạch đến mm, chiều dài
không nhỏ hơn 1m và dài hơn chiều rộng khổ vải cần đo.
2.3. Cho phép dùng máy đo chiều dài để đo chiều
dài cuộn, tấm vải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Lấy mẫu theo TCVN 5791 – 1994
3.2. Tùy theo đối tượng cần xác định kích thước
mẫu có thể là đại diện lô (cuộn, tấm vải), mẫu (ban đầu thử) hoặc sản phẩm dệt
kim.
3.3. Đặt mẫu ở trạng thái tự do trên bàn sao
cho không bị kéo căng và gấp nếp.
Đối với mẫu là cuộn, tấm, khi trải ra bàn vải
được gấp theo kiểu “dích dắc” (Z)
Giữ mẫu trong điều kiện khí hậu quy định theo
TCVN 1748 – 1991 không ít hơn 24 giờ.
4. Tiến hành thử
4.1. Tiến hành đo mẫu trong điều kiện khí hậu
quy định theo TCVN 1748 – 1991.
Trường hợp có sự thỏa thuận giữa các bên hữu
quan cho phép đo mẫu ở điều kiện khí hậu thực tế.
4.2. Xác định chiều dài cuộn hoặc tấm vải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải khổ gấp đôi đo theo đường gấp giữa.
4.3. Xác định chiều dài tấm vải đã gấp thành
lớp (lá)
Dùng thước thẳng đo chiều dài của 10 lớp (lá)
của tấm không kề nhau với độ chính xác đến 0,001m để chiều dài trung bình của 1
lớp (lá). Đếm số lớp có trong tấm vải. Đoạn dư được đo với độ chính xác đến
0,01m.
4.4. Xác định chiều rộng của cuộn hoặc tấm vải.
Vải được trải lên bàn sao cho không bị kéo
căng, gấp nếp. Đặt thước đo vuông góc với biên vải hoặc đường gấp đôi và đo khoảng
cách 2 mép ngoài của vải với độ chính xác đến 0,1cm. Tiến hành đo ở 5 vị trí
cách đều nhau theo chiều dài cuộn hoặc tấm và cách đầu tấm không ít hơn 2m.
4.5. Xác định chiều dài, chiều rộng mẫu thử
và sản phẩm dệt kim.
Đặt mẫu cần đo chiều dài, chiều rộng lên bàn.
Mẫu cần phẳng không có nếp nhăn, gấp. Đặt thước đo vuông góc với biên hoặc mép
của mẫu. Xác định kích thước từng chiều tại 3 vị trí (ở giữa và 2 bên cách biên
hoặc mép khoảng 5cm) với độ chính xác đến 0,1cm.
4.6. Xác định kích thước thẳng ở mẫu và sản
phẩm dệt kim. Đặt mẫu hoặc sản phẩm cân đo kích thước thẳng lên bàn. Mẫu cần phẳng,
không có nếp nhăn, gấp. Đặt thước đo khoảng cách đoạn thẳng cần xác định trên mẫu
với độ chính xác đến 0,1cm.
4.7. Tính chiều dài, chiều rộng tấm, cuộn vải
theo điều kiện thử ở khí hậu qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh được xác định như sau:
Cắt một mảnh vải dài khoảng 2m ở khoảng giữa
tấm, cuộn. Theo chiều dài, đánh dấu 2 vạch cách nhau 1m ở giữa mảnh vải. Đo chiều
dài đó và đo chiều rộng mảnh vải lúc vừa cắt với độ chính xác đến 1mm. Xác định
chiều dài (khoảng cách 2 vạch đã đánh dấu) và chiều rộng mảnh vải sau 24 giờ đặt
nó ở trạng thái tự do trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748 – 1991 với
độ chính xác 1mm.
Hệ số hiệu chỉnh theo chiều dài C1
và theo chiều rộng CB được tính theo công thức:
C1 =
CB =
Trong đó: L1, B1 – Chiều
dài, chiều rộng được đo lúc mới cắt mẫu;
L2, B2 – chiều dài, chiều
rộng được đo sau khi lưu mẫu ở điều kiện khí hậu quy định.
Tính toán hệ số hiệu chỉnh với độ chính xác đến
0,001.
5. Tính toán kết quả
5.1. Chiều dài tấm hoặc cuộn vải (L) tính bằng
m, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Lđ – chiều dài mỗi đoạn, tính bằng
m;
nđ – số đoạn đo được;
LC – Chiều dài đoạn cuối (không đủ
chiều dài đoạn) tính bằng m.
5.2. Chiều dài tấm vải gấp (L) tính bằng m,
theo theo công thức:
L = Ll.nl + LC
Trong đó: Ll – Chiều dài trung
bình một lớp (lá), tính bằng m;
nl – Số lớp;
LC – Chiều dài đoạn cuối (không đủ
chiều dài lớp) tính bằng m.
5.3. Chiều rộng tấm hoặc cuộn (B) tính bằng
cm, là trung bình cộng kết quả 3 lần đo riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Chiều dài, chiều rộng hiệu chỉnh của tấm
hoặc cuộn (theo điều 4.7), tính theo công thức:
L = Ltt.CL
B = Btt.CB
Trong đó: Ltt – chiều dài, chiều rộng
tấm hoặc cuộn được xác định ở điều kiện khí hậu thực tế:
CL,CB – Hệ số hiệu chỉnh
chiều dài, chiều rộng
5.6. Chiều rộng vải của lô là trung bình cộng
tất cả các kết quả đo chiều rộng ở các cuộn hoặc tấm đại diện lô.
5.7. Chiều dài tấm hoặc cuộn được tính chính
xác đến 0,01m và làm tròn đến 0,1m. Chiều rộng tấm hoặc cuộn được tính chính
xác đến 0,1cm và làm tròn đến 1cm. Chiều dài, chiều rộng mẫu thử hoặc sản phẩm
dệt kim được tính chính xác đến 0,01cm và làm tròn đến 0,1cm.