Số
vòng xoắn trong mẫu thử x chiều dài
(xoắn/m
hoặc xoắn/in) x mét (hoặc inch)
|
Độ
chính xác nhỏ nhất tính bằng vòng xoắn
|
5
hoặc ít hơn
|
0,1
|
trên
5 đến 15
|
0,5
|
trên
15
|
1,0
|
9.2.2 Tở xoắn hoàn toàn bằng
cách quay ngàm kẹp quay được cho đến khi các xơ của sợi song song khi được xác
định bằng mắt, hoặc bằng cách trượt một kim hoặc trâm giữa các xơ đã được tở
xoắn ngàm kẹp này tới ngàm kẹp kia.
9.2.3 Ghi lại hướng xoắn
được chỉ ra trên máy xác định độ săn, hoặc được xác định bằng cách xem xét mẫu
thử theo định nghĩa đưa ra trong 3.2. Ghi lại chiều dài ban đầu, hướng xoắn, và
số vòng xoắn trong mẫu thử với độ chính xác như qui định trong Bảng 1.
9.2.4 Lặp lại thao tác này
cho đến khi thử xong số mẫu thử cần thiết.
9.3. Sợi đơn từ filamăng
9.3.1 Điều chỉnh các ngàm
kẹp sao cho đạt được chiều dài thử là (250 ±
0,5) mm hoặc (10 ± 0,02) in. Đặt đồng
hồ đếm về "0". Gắn mẫu thử vào ngàm kẹp với sức căng (0,25 ± 0,05) cN/tex [(0,25 ± 0,05) gf/tex)] và cắt cả hai đầu sợi như hướng dẫn trong
9.2.1. Đo và ghi lại chiều dài giữa hai ngàm kẹp chính xác đến 0,5 mm (0,02 in)
trước khi tở xoắn (chiều dài ban đầu).
9.3.2 Tở xoắn hoàn toàn bằng
cách quay ngàm kẹp được cho đến khi các xơ của sợi song song khi được xác định
bằng mắt, hoặc bằng cách trượt một kim hoặc trâm giữa các xơ đã được tở xoắn từ
ngàm kẹp này tới ngàm kẹp kia. Đo và ghi lại chiều dài, hướng xoắn, số vòng
xoắn trong mẫu thử với độ chính xác như qui định trong Bảng 1.
9.3.3 Lặp lại thao tác này
cho đến khi thử xong số mẫu thử cần thiết.
9.4. Các sợi xe và độ săn
ban đầu của các thành phần sợi đơn của sợi xe.
9.4.1 Tiến hành theo hướng
dẫn cho sợi đơn filamăng trong 9.3 để xác định tổng số vòng xoắn và hướng xoắn
của sợi xe trong mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2 Bỏ sức căng và cắt tất
cả trừ một sợi thành phần (Chú thích 6 và 7) để thu được một đầu tự do của sợi
đơn.
CHÚ THÍCH 6: Các hướng dẫn nêu ra
trong 9.4.2 giả thiết rằng tất cả các thành phần của sợi xe có cùng hướng xoắn
và số vòng xoắn. Nếu chưa biết, thì phải xác minh. Nếu có sự khác nhau thì từng
sợi thành phần phải được thử và báo cáo riêng.
CHÚ THÍCH 7: Nếu sợi đơn là sợi kéo
từ xơ cắt ngắn, yêu cầu phải thêm mẫu thử. Vì thế, lưu ý tiết kiệm những đoạn
sợi cắt ra không thay đổi độ săn, coi như là nguồn mẫu thử bổ sung.
9.4.3 Khi sợi đơn là sợi kéo
từ xơ cắt ngắn, lấy sợi thành phần ra khỏi các ngàm kẹp, cẩn thận không làm
thay đổi độ săn, tiến hành theo chỉ dẫn trong 9.2. Khi sợi là một sợi filamăng,
dựa trên độ nhỏ của sợi đơn thành phần điều chỉnh sức căng đến (0,25 ± 0,05) cN/tex [(0,25 ± 0,05) glực/tex]. Ghi lại chiều dài mẫu thử và tiến hành hướng
dẫn trong 9.3.2.
9.4.4 Lặp lại các thao tác
này cho đến khi thử xong số lượng mẫu thử cần thiết.
9.5. Sợi cáp và độ săn
ban đầu của các thành phần sợi đơn và sợi xe của sợi cáp:
9.5.1 Tiến hành theo hướng
dẫn cho sợi đơn filamăng trong 9.3 để xác định tổng số vòng xoắn và hướng xoắn
của sợi cáp kéo hoặc độ săn sợi cáp của mẫu thử sợi cáp và chiều dài của mẫu
thử sợi cáp trước và sau khi tở xoắn (xem chú thích 5).
9.5.2 Bỏ sức căng và cắt tất
cả trừ một sợi thành phần của sợi xe.Điều chỉnh sức căng đến (0,25 ± 0,05) cN/tex [(0,25 ± 0,05) gf/tex] dựa trên độ nhỏ của từng thành phần của sợi xe.
Ghi lại chiều dài và xác định độ săn sợi xe theo hướng dẫn cho sợi filamăng
trong 9.3.2. Báo cáo lại vòng xoắn và hướng xoắn trong mẫu thử sợi se và, nếu
có yêu cầu, chiều dài của mẫu thử sau khi tở xoắn (Chú thích 6 và 7).
9.5.3 Bỏ sức căng và cắt tất
cả trừ một sợi thành phần (Chú thích 5 và 6) để nhận được một sợi đơn. Tiến
hành theo hướng dẫn trong 9.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐỘ SĂN CUỐI CÙNG
9.6. Độ săn cuối cùng của
các thành phần sợi phức:
9.6.1 Để xác định độ săn của
một sợi xe khi sợi xe khi nó nằm trong sợi cáp hoặc độ săn của một sợi đơn khi
sợi đơn nằm trong sợi xe, điều chỉnh ngàm kẹp di động đến khoảng cách lớn hơn
khoảng cách cần thiết để thử sợi thành phần. Gắn mẫu thử lên các ngàm kẹp mà
không có sức căng. Cắt tất cả thành phần của sợi gần một ngàm kẹp trừ một sợi
sẽ được thử. Không làm thay đổi độ săn của sợi sẽ được thử, cẩn thận tháo các
sợi thành phần khác ra. Cắt các sợi thành phần rời ở gần ngàm kẹp thứ hai và
loại bỏ. Tiến hành theo hướng dẫn trong 9.2 hoặc 9.3.
9.6.2 Để xác định độ săn
cuối cùng của các thành phần sợi đơn của sợi cáp hoặc coóc (sợi cord), tiến
hành theo 9.6.1, ban đầu bỏ tất cả trừ một thành phần sợi xe và sau đó tiếp tục
loại bỏ tất cả trừ một thành phần sợi đơn của sợi xe còn lại. Tiến hành theo
hướng dẫn trong 9.2 hoặc 9.3.
10. Tính toán
10.1. Đối với mỗi mẫu thử,
tính độ săn là số vòng xoắn trên mét, làm tròn đến số nguyên hoặc số vòng xoắn
trên inch, làm tròn đến một chữ số thập phân theo công thức 1:
T= R/L
Trong đó:
T là độ săn, tính bằng
xoắn/m (hoặc xoắn/in.);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài mẫu thử,
tính bằng m (hoặc in.).
10.1.1 Khi tính độ săn của
các thành phần sợi đơn hoặc các thành phần sợi xe của một coóc (sợi cord), sử
dụng chiều dài của mẫu thử đã ghi lại sau khi cắt tất cả trừ một thành phần
được cắt từ sợi coóc (sợi cord) đã được tở xoắn.
10.1.2 Trong trường hợp sợi
coóc (sợi cord) sản xuất bằng công nghệ cáp trực tiếp, sử dụng chiều dài của
sợi coóc (sợi cord) trước khi tở xoắn khi tính toán độ sắn của thành phần sợi
đơn.
10.2 Hệ số săn, TF, n,
nếu yêu cầu, cho mỗi mẫu thử, tính toán hệ số căn, chính xác đến một chữ số
thập phân theo công thức 2:
Hệ
số săn (TF) = tpcm x (2)
Trong đó:
tpcm là độ săn, tính bằng
vòng xoắn trên centimét;
T là chỉ số sợi, tính
bằng tex.
10.2.1 Bội số săn và hệ số
săn là những số đo của "độ cứng săn" của sợi bởi vì chúng tỷ lệ với
tang của góc tạo bởi các xơ trên bề mặt với trục của sợi; góc này càng lớn thì
sợi càng cứng. Hơn nữa, góc này còn là một hàm số của cả độ săn (vòng xoắn trên
đơn vị chiều dài) và cả số xơ trong mặt cắt ngang sợi (chỉ số sợi). Do đó, chỉ
riêng độ săn không thể cung cấp một phép đo độ cứng của sợi. Bội số săn và hệ
số săn tỷ lệ với nhau và chỉ khác đơn vị sử dụng. Mối liên hệ giữa chúng được
thể hiện trong công thức 3 và 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k =
277,29 (4)
trong đó
L là chiều dài con sợi để
xác định gián tiếp chỉ số sợi;
N là hanks/lb, đặc thù cho
hệ kéo sợi bông;
K là 9,567 và công thức 3
thành công thức 5.
TF
= 9,567 x TM (5)
10.3. Bội số săn, TM, n,
nếu yêu cầu, tính bội số săn chính xác đến một chữ số sau một dấu phẩy bằng
cách xác định tỉ số của độ săn (xoắn/in.) và căn bậc hai của chỉ số sợi theo hệ
gián tiếp.
Bội
số săn (TM) = xoắn/in./ (6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Nếu có yêu cầu, tính
phần trăm co do săn công thức 7:
Độ
co do săn, % = [(U - T)/U] x 100 (7)
Trong đó:
U là chiều dài của mẫu thử
sau khi tở xoắn;
T là chiều dài của mẫu thử
trước khi tở xoắn.
10.5. Tính toán độ săn trung
bình của tất cả các mẫu đã thử.
10.6. Đối với sợi xe và sợi
cáp, tính riêng độ săn cho mỗi thành phần của sợi.
10.7. Nếu có yêu cầu, tính
hệ số biến thiên của độ săn.
11. Báo cáo
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Báo cáo thông tin sau:
11.2.1 Độ săn trung bình của
sợi đơn, sợi xe, sợi cáp. Nếu xác định độ săn cuối cùng của các sợi thành phần
thì báo cáo độ săn này.
11.2.2 Hướng của mỗi lần
xoắn.
11.2.3 Bội số săn hoặc hệ số
săn trung bình, nếu có tính toán.
11.2.4 Phần trăm độ co do
săn, nếu có tính toán.
11.2.5 Hệ số biến thiên của
độ săn trong mỗi sợi, nếu đã xác định.
11.2.6 Chiều dài của mẫu thử
trước và sau khi tở xoắn
11.2.7 Sức căng sử dụng, nếu
sức căng này khác với sức căng đã qui định.
11.2.8 Chiều dài sử dụng
trong tính toán độ săn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Tóm tắt - Khi
so sanh hai giá trị trung bình, sai khác không được vượt qua sai khác tới hạn
trong 95 trường hợp của 100 khi tất cả các giá trị quan sát được thực hiện bởi
một nhân viên được đào tạo tốt, sử dụng cùng một loại thiết bị và các mẫu thử
được lấy ngẫu nhiên cùng một vật liệu (xem Bảng 2). Độ lớn của các sai khác
quan sát được ảnh hưởng bởi hoàn cảnh khác nhau. Nếu không có độ chệch trong
các kết quả thì độ chính xác là tốt. Điều 12.2 đến 12.4 giải thích cơ sở của
tóm tắt này và cho đánh giá được thực hiện trong các điều kiện khác.
12.2. Số liệu thí nghiệm
liên phòng
12.2.1 Sợi đơn kéo từ xơ
cắt ngắn - Trong loại thử đầu tiên của hai loại thử, sau phòng thí nghiệm
đã tiến hành thử các loại sợi đơn kéo từ xơ cắt ngắn sau - sợi pha
bông-polyeste, sợi bông chải kỹ, sợi bông chải thô, sợi len chải kỹ và sợi len
chải thô. Các sợi này có độ nhỏ thay đổi từ 15 tex đến 155 tex và sử dụng chiều
dài thử danh nghĩa là 25,4 mm (1 in.) cho tất cả các mẫu thử trừ sợi len chải
thô khi thử sử dụng chiều dài thử là 50,8 mm (2 in.). Cùng các ống sợi được
chuyển lần lượt mỗi phòng thí nghiệm tại đó mỗi thí nghiệm viên thực hiện 25
lần thử cho mỗi mẫu. Hai phòng thí nghiệm thử các phép thử lặp lại do các thí
nghiệm viên khác nhau tiến hành. Các thành phần phương sai được biểu thị là hệ
số biến thiên được liệt kê trong Bảng 3.
CHÚ THÍCH 8 Do phép thử liên phòng
được thực hiện có sử dụng đơn vị inch-pound nên các sai khác tới hạn và các
thành phần phương sai được báo cáo theo đơn vị này. Các đơn vị so sánh theo hệ
đơn vị đo lường quốc tế SI có thể hơi khác với giá trị tương đương về toán học.
12.2.2 Sợi đơn từ
filamăng (trên 100 xoắn/m hoặc 2,5 xoắn/in.), sợi xe, sợi cáp - Phép thử
liên phòng thứ hai được thực hiện để xác định độ săn của sợi đơn từ filamăng,
sợi xe và sợi cáp, sử dụng chiều dài thử danh nghĩa là 254 mm (10 in.). Năm
phòng thí nghiệm thử năm loại sợi từ cùng một ống sợi. Mỗi một thí nghiệm viên
trong hai thí nghiệm viên mỗi phòng thí nghiệm thực hiện 10 lần thử trên một
mẫu. Các mẫu có độ nhỏ thay đổi 34 tex tới 308 tex và bao gồm tơ, sợi pha
bông-polyeste, nylon và sợi bông xe. Các thành phần phương sai được biểu thị là
hệ số biến thiên được liệt kê trong Bảng 3.
Bảng
2 - Các sai khác tới hạn ở độ tin cậy 95 %
Loại
sợi được kiểm tra
Sai
khác tới hạn
Sợi đơn kéo từ xơ cắt ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi đơn từ filamăng
ít hơn 40 xoắn/m hoặc 1,0 xoắn/in.
4 xoắn/mét (0,10 xoắn/in.)B
40 xoắn/m đến 100 xoắn/m (1,0 xoắn/in.
đến 2,5 xoắn/in.)
4,8 xoắn/mét (0,12 xoắn/in.)B
Nhiều hơn 100 xoắn/m (2,5 xoắn/in.)
6,4 % của giá trị trung bình tổngC
của 5)
Sợi xe và sợi cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acác giá trị
trung bình của 25.
Bcác giá trị
trung bình của 8
Ccác giá trị
trung bình của 5.
Bảng
3 - Các thành phần phương sai dưới dạng độ lệch chuẩn hoặc dưới dạng hệ số biến
thiên (Đơn vị như đã được chỉ ra)
Thành
phần của một thí nghiệm viên
Thành
phần trong nội bộ phòng thí nghiệm
Thành
phần giữa các phòng thí nghiệm
Sợi đơn kéo từ xơ cắt ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,45A
Sợi đơn filamăng
ít hơn 40 xoắn/m hoặc 1 xoắn/in.
0,14B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 xoắn/m đến 100 xoắn/m hoặc 1 xoắn/in.
đến 2,5 xoắn/in.
0,18B
Nhiều hơn 100 xoắn/m hoặc 2,5
xoắn/in
5,2A
0,0A
0,9A
Sợi xe hoặc sợi cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0A
0,9A
A Hệ số biến
thiên là phần trăm của giá trị trung bình.
B Độ lệch chuẩn được
biểu thị là xoắn/in.
Bảng
4 - Các sai khác tới hạn cho các điều kiện được chú thích (Đơn vị như được chỉ
ra)A
Số
lần quan sát trong mỗi giá trị trung bình
Độ
chụm của một thí nghiệm viên
Độ
chụm nội bộ phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi đơn kéo từ xơ cắt ngắnB
5
19,2
24,4
10
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
8,6
17,4
50
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi đơn filamăng
ít hơn 40 xoắn/m hoặc 1,0
xoắn/in.C
1
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,14
8
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0,07
40 xoắn/m đến 100 xoắn/m
1
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 1 xoắn/in. đến 2,5 xoắn/inC
4
0,18
8
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0,09
Nhiều hơn 100 xoắn/m
3
8,3
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 2,5 xoắn/in.C
5
6,4
6,4
6,9
10
4,6
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi xe và sợi cápB
3
8,3
8,3
8,7
5
6,4
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4,6
4,6
5,2
A Các
sai khác tới hạn đã được tính có sử dụng giá trị t = v 1,960 dựa trên số bậc tự
do vô hạn.
B Các sai khác
tới hạn được biểu thị là phần trăm của giá trị trung bình tổng. Để chuyển các
giá trị sai khác tới hạn sang các đơn vị đo, nhân giá trị trung bình của hai
loạt số liệu đã xác định với sai khác tới hạn, được biểu thị là một chữ số thập
phân.
C Các sai khác
tới hạn được biểu thị là xoắn/in. Nhân độ săn là xoắn/in. với 39,4 để được
xoắn/m.
12.2.3 Sợi đơn từ
filamăng (100 xoắn/m hoặc 2,5 xoắn/in. hoặc ít hơn) - Mặc dù không thực
hiện phép thử liên phòng, thành phần phương sai của một thí nghiệm viên nói
chung được chấp nhận theo các giá trị được liệt kê trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 9: Các sai khác tới hạn
được liệt kê trong Bảng 4 hình thành một tuyên bố chung, đặc biệt là về độ chụm
giữa các phòng thí nghiệm. Trước khi có tuyên bố ý nghĩa về hai phòng thí
nghiệm, phải thiết lập độ chệch thống kê, nếu có, giữa hai phòng, mỗi so sánh
dựa trên số liệu gần nhất nhận được trên các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ một
mẫu vật liệu thử.
12.4. Độ chệch - Quy
trình được mô tả trong tiêu chuẩn này đưa ra một giá trị mà chỉ có thể xác định
trong một phương pháp thử. Không có phương pháp trọng tài, độc lập để có thể
xác định được độ chệch. Phương pháp này không có độ chệch đã biết.