|
Điều tham chiếu
|
Bước 1
|
Tất cả các lựa chọn:
|
|
Chọn mẫu lô và các ống sợi
|
7
|
Điều hòa trước khi guồng
|
8.1
|
Đặt dưỡng chiều dài con sợi, và guồng các
con sợi
|
9.3 đến 9.6
|
Bước 2
|
Lựa chọn 1 – Sợi không nấu trong môi trường
chuẩn để thử vật liệu dệt:
|
|
Điều hòa sơ bộ và điều hòa
Cân các con sợi, và tính độ nhỏ sợi
|
9.7, và 9.8
9.10, 10.1, và 10.2
|
Lựa chọn 2 – Sợi không nấu, khô tuyệt đối,
và,
Lựa chọn 3 – Sợi không nấu, khô tuyệt đối,
thêm độ ẩm thương mại:
|
|
Sấy khô bằng tủ sấy
Cân các con sợi, và tính độ nhỏ sợi
|
9.9
9.10, và 10
|
Lựa chọn 4 – Sợi đã nấu, trong môi trường
chuẩn để thử vật liệu dệt:
|
|
Nấu
Điều hòa sơ bộ, và điều hòa
Cân các con sợi, và tính độ nhỏ sợi
|
9.6, và X2
9.7, và 9.8
9.10, 10.1, và 10.2
|
Lựa chọn 5 – Sợi đã nấu, được sấy khô bằng
tủ sấy
Lựa chọn 6 – Sợi đã nấu, được sấy khô bằng
tủ sấy, có độ hồi ẩm thương mại:
Lựa chọn 7 – Sợi đã nấu, được sấy khô bằng
tủ sấy, có độ chênh lệch khối lượng cho phép về thương mại:
|
|
Nấu
Sấy khô bằng tủ sấy
Cân các con sợi, và tính độ nhỏ sợi
|
9.6, và X2
9.9
9.10, 10.1, và 10.2
|
Bảng 2 – Số vòng quấn
và chiều dài con sợi
Chu vi guồng 1 m
Chu vi guồng 1,5 yd
Tất cả các loại sợi mảnh hơn 100 tex
100 vòng quấn = 100
m
80 vòng quấn = 120
yd
Sợi kéo từ xơ cắt ngắn thô hơn 100 texA
50 vòng quấn = 50 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi filamăng thô hơn 100 tex
10 vòng quấn = 10 m
8 vòng quấn = 12 yd
A Xem 9.3.2.
9.2.3. Một khi đã thiết lập được sức căng khi guồng
đúng cho từng loại sợi và từng loại ống sợi xác định, thì trong lần thử nghiệm
sau cho sợi đó trên cùng một guồng, không yêu cầu kiểm tra lại chiều dài con
sợi.
9.3. Chiều dài con sợi thử:
9.3.1. Đối với guồng có chu vi 1 m hoặc 1,5 yd,
chọn số vòng quấn và chiều dài con sợi từ Bảng 2. Nếu thỏa thuận dùng chu vi
guồng khác, chọn số vòng quấn dựa trên số nguyên lần số vòng quay của guồng,
điều này sẽ đưa ra một con số xấp xỉ các chiều dài con sợi như được chỉ ra
trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH 7 Nếu xác định cả lực kéo đứt con
sợi và độ nhỏ sợi, chú ý rằng trong các trường hợp nhất định cho phép các chiều
dài con sợi ngắn hơn các chiều dài được chỉ ra trong Bảng 2. Ví dụ, lựa chọn 1
của tiêu chuẩn phương pháp thử ASTM D 1578 quy định một chiều dài con sợi 110 m
(120 yd), nhưng cho phép dùng các con sợi ngắn hơn để có lực kéo đứt nằm trong
khoảng năng lực của máy thử độ bền. Trong những trường hợp như vậy, guồng một
con sợi phụ từ mỗi ống sợi trong mẫu phòng thí nghiệm để cho tổng chiều dài của
các con sợi (con sợi phụ cộng với con sợi được dùng để xác định lực kéo đứt con
sợi) được guồng từ mỗi ống sợi bằng với giá trị được đưa ra trong Bảng 2. Cân
hai con sợi từ mỗi ống sợi cùng với nhau để xác định độ nhỏ của sợi.
9.3.2. Khi guồng sợi rất thô, quấn một lớp sợi để
tránh chồng sợi trên guồng. Đặc biệt là không quấn quá 25 vòng sợi đối với sợi
có độ nhỏ giữa 500 tex và 1000 tex, và không quấn quá 10 vòng sợi đối với sợi
có độ nhỏ giữa 1000 tex và 2000 tex. Nhận được các chiều dài cần thiết của các
con sợi (xấp xỉ 50 m, hoặc 60 yd) bằng cách hoặc guồng hai hoặc nhiều hơn các
con sợi ngắn liền nhau, hoặc bằng cách dùng guồng có chu vi lớn hơn 1 m (1,5
yd).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Nấu (chỉ đối với các lựa chọn 4, 5, 6, và
7) – Nấu các con sợi theo hướng dẫn trong Phụ lục X2. Có thể sử dụng các
bước tiến hành nấu được liệt kê tương ứng trong 7.8, 7.9, và 7.12 của tiêu
chuẩn phương pháp thử ASTM D 2494.
9.6. Điều hòa sơ bộ (chỉ đối với lựa chọn 1 và
4) – Điều hòa sơ bộ các con sợi được guồng đối với lựa chọn 1, hoặc được
nấu và được sấy khô trong không khí đối với lựa chọn 4 ít nhất 3 h trong môi
trường có nhiệt độ không quá 50 0C (122 0F), và độ ẩm
tương đối giữa 10 % và 25 %.
9.6.1. Nếu việc điều hòa sơ bộ được tiến hành trong
tủ sấy, đảm bảo rằng sợi không bị quá khô.
CHÚ THÍCH 8 Trong lựa chọn 1, có thể thực
hiện điều hòa sơ bộ và điều hòa trước khi guồng. Tuy nhiên, thường là không
thuận tiện khi điều hòa sơ bộ các ống sợi có kích cỡ lớn trong tủ sấy hoặc
trong buồng sấy. Vì vậy, tốt hơn là điều hòa sơ bộ sợi dưới dạng con sợi.
9.7. Điều hòa (chỉ đối với các lựa chọn 1 và
4) – Điều hòa các con sợi đã được điều hòa sơ bộ theo trong 9.6 trong môi
trường chuẩn để thử vật liệu dệt ở 21 0C ± 1 0C (70 0F ± 2 0F) và độ ẩm tương đối
65 % ± 2 %, cho đến khi
đạt được cân bằng ẩm, nghĩa là cho đến khi khối lượng của mẫu thử tăng không
quá 0,1 % sau 2 h trong môi trường chuẩn đó.
9.8. Sấy khô trong tủ sấy (các lựa chọn 2, 3,
5, 6, và 7)
9.8.1. Đặt các con sợi đã được guồng, hoặc sau khi
nấu vào trong tủ sấy được duy trì ở nhiệt độ 105 0C ± 3 0C (221 0F ± 5 0F). Sắp xếp các con sợi
để cho không khí tự do đi qua.
9.8.2. Sấy khô các con sợi đến khối lượng không
đổi, nghĩa là cho đến khi chúng giảm không quá 0,1 % khối lượng tại các lần
cách nhau 15 min nếu cân trong tủ sấy, hoặc tại các lần cân cách nhau 30 min
nếu cân bên ngoài tủ sấy.
9.8.2.1. Làm nguội các bình chứa nóng được đậy
kín trong một bình hút ẩm thường xuyên tạo ra khoảng chân không trong bình chứa.
Đối với các bình chứa bằng kim loại, nhanh chóng mở và đậy nắp lại để giải
phóng chân không trước khi cân. Đối với các bình thủy tinh, làm nguội bình bằng
cách để nắp đậy tì nghiêng trên bình để tránh tạo ra chân không, và đậy nắp lại
ngay trước khi mở bình hút ẩm, trước khi cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.1. Nếu xác định hệ số biến thiên của độ nhỏ sợi
hoặc nếu cần xác định khối lượng của từng con sợi thì cân từng con sợi riêng.
9.9.2. Để xác định độ nhỏ trung bình của sợi, cân
tất cả các con sợi cùng với nhau tại mỗi bước, thậm chí ngay cả khi từng con
sợi riêng đã được cân trước đó.
CHÚ THÍCH 9 Có thể đạt được độ chính xác cao
hơn khi tất cả các con sợi được cân cùng với nhau so với khi cân riêng từng con
sợi. Do đó, phương pháp này đưa ra việc xác định độ nhỏ trung bình của sợi bằng
cách cân tất cả các con sợi cùng với nhau.
9.9.3. Nếu đĩa cân quá nhỏ để chứa tất cả các con
sợi cùng một lúc, thì cân các con sợi thành từng nhóm và cộng các kết quả cân
lại với nhau.
9.9.4. Nếu cân các con sợi đã sấy khô trong tủ sấy,
thì ngắt dòng không khí trong tủ sấy lại. Nếu việc cân được thực hiện bên ngoài
tủ sấy thì chuyển con sợi hoặc các con sợi sang cốc cân hoặc bình cân, đóng nắp
lại và đặt chúng trong bình hút ẩm để làm nguội. Cân khi nguội. Nếu dùng bình
cân thì thỉnh thoảng nới dần nắp bình trong quá trình làm nguội.
10. Tính toán
10.1. Tính toán độ nhỏ trung bình của sợi:
10.1.1. Tính khối lượng trung bình của từng
con sợi từ tổng khối lượng của tất cả các con sợi.
10.1.2. Từ khối lượng trung bình của một con
sợi, tính độ nhỏ sợi theo một bước đối với các lựa chọn 1, 2, 4, và 5, và theo
hai bước đối với các lựa chọn 3, 6, và 7. Bước đầu tiên áp dụng cho tất cả các
lựa chọn, bao gồm việc tính độ nhỏ sợi từ khối lượng và chiều dài của các con
sợi. Bước thứ hai bao gồm việc tính độ ẩm và điều chỉnh theo độ ẩm (các lựa
chọn 3 và 6), hoặc cả theo cả độ ẩm và chất hoàn tất (lựa chọn 7) đối với độ
nhỏ của sợi đã được tính ở bước đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4. Các công thức để tính độ nhỏ của sợi
có dạng như sau:
Độ nhỏ sợi (hệ thống trực tiếp), D = (M/L)
x (A/B) (1)
Độ nhỏ sợi (hệ thống gián tiếp), I = (L/W)
x (B/A) (2)
Trong đó:
W là khối lượng trung bình của các con sợi,
tính bằng gam hoặc grain;
L là chiều dài của con sợi đọc được trên dưỡng
kiểm tra chiều dài con sợi (hoặc được tính bằng số vòng quấn x chu vi guồng),
tính bằng m hoặc yd;
A là hằng số, phụ thuộc vào hệ thống độ nhỏ
sợi được sử dụng;
B là hằng số, phụ thuộc vào đơn vị khối lượng
được sử dụng.
10.1.5. Sử dụng các cân có số đọc trực
tiếp – Nếu sử dụng các cân được hiệu chuẩn trực tiếp theo độ nhỏ của sợi,
nhận được các giá trị trực tiếp bằng cách đọc giá trị trên thang đo của cân, và
tính độ nhỏ trung bình của sợi, sử dụng công thức 3 hoặc công thức 4, tùy theo
hệ thống độ nhỏ của sợi được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I = n/[S(1/Ti)] (4)
Trong đó:
D là độ nhỏ sợi trong hệ thống trực tiếp,
I là độ nhỏ sợi trong hệ thống gián tiếp,
n là số lượng các con sợi, và
i là 1, 2, 3, … .n.
Bảng 3 – Các hằng
số A và B cho công thức 1 và công thức 2
Chiều dài con sợi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yard
yard
Khối lượng con sợi:
gam
gam
grain
Hệ thống trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A/B
1000/1=1000
1094/1=1094
1094/15,43=70,86
Denier
A/B
9000/1=9000
9842/1=9842
9842/15,43=637,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A/B
13167/453,6=29,03
14400/4536=31,75
14400/453,6=2,057
Hệ thống gián tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/A
453,6/768,1=0,5905
453,6/840=0,5400
7000/840=8,333
Chỉ số len chải kỹ
B/A
453,6/512,1=0,8858
453,6/560=0,8100
7000/560=12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/A
453,6/1463=0,3100
453,6/1600=0,2835
7000/1600=4,375
Con sợi 100 yd/lb
B/A
453,6/91,44=4,961
453,6/100=4,536
7000/100=70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 – chu vi guồng 1,5 yd, 80 vòng quấn =
con sợi 120 yd, khối lượng (W) tính bằng gam:
Độ nhỏ sợi tính bằng
chỉ số bông
= x =
VÍ DỤ 3 – chu vi guồng 1,5 yd, 40 vòng quấn =
con sợi 60 yd, khối lượng (W) tính bằng gam:
Độ nhỏ sợi tính bằng
chỉ số len chải kỹ
= x =
VÍ DỤ 4 – chu vi guồng 1,125 m, 80 vòng quấn
= con sợi 90 m, khối lượng (W) tính bằng gam:
Độ nhỏ sợi tính bằng
denier
= x =
100 W
10.1.7.1. Nếu là sợi được pha trộn từ nhiều
loại xơ khác nhau, có độ hồi ẩm thương mại hoặc độ chênh lệch cho phép khác
nhau, thì tính độ hồi ẩm thương mại hoặc độ chênh lệch có thể áp dụng được theo
công thức 7 như sau:
C = (1/100)(FaCa + FbCb
+ …) (7)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca, Cb , … là độ hồi ẩm
thương mại của xơ a, b, …, %.
VÍ DỤ - Tính hệ số điều chỉnh cho độ hồi ẩm
thương mại của một sợi bao gồm 80 % rayon (độ ẩm thương mại là 11 %), và thành
phần thứ hai là axetat chiếm 20 % (độ hồi ẩm thương mại là 6,5 %):
C = (1/100) (80 x 11 + 20 x 6,5) = (1/100) (880
+ 130) = 10,1 (8)
Khi độ nhỏ sợi được điều chỉnh (lựa chọn 3)
sẽ là:
D’ = D[(100 +
10,1)/ 100] = D x 1,101 (9)
Hoặc
I’ = I[100/ (100
+ 10,1)] = I/1,101 (10)
10.2. Tính hệ số biến thiên của độ nhỏ sợi
10.2.1. Tính hệ số biến thiên của độ nhỏ sợi,
hoặc khối lượng của các con sợi cho mẫu phòng thí nghiệm và các mẫu lô theo
công thức 11, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
v là hệ số phân tán, %;
x là độ nhỏ sợi cho từng ống sợi, hoặc khối
lượng của từng con sợi;
là giá trị trung
bình của các x;
n là số lượng các ống sợi.
CHÚ THÍCH 10 Hệ số biến thiên của độ nhỏ sợi
phụ thuộc vào chiều dài của sợi trong con sợi thử, và tăng khi chiều dài sợi
giảm. Tuy nhiên, các hệ số biến thiên nhận được với những con sợi có chiều dài
từ 90 m đến 110 m là có thể so sánh với nhau.
11. Báo cáo thử
nghiệm
11.1. Viện dẫn tiêu chuẩn này. Mô tả vật liệu hoặc
sản phẩm được lấy mẫu, và phương pháp lấy mẫu được sử dụng.
11.2. Báo cáo thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Hệ số biến thiên của độ nhỏ sợi, nếu
có tính toán,
11.2.3. Chu vi của guồng,
11.2.4. Chiều dài các con sợi thử,
11.2.5. Lựa chọn được sử dụng,
11.2.6. Số lượng mẫu đã được thử.
12. Độ chụm và độ
chệch
12.1. Số liệu thử nội bộ phòng thí nghiệm –
Các kết quả của rất nhiều phép thử, được thực hiện trong khoảng từ năm 1961 đến
1964, trong đó 291 phòng thí nghiệm ở 26 quốc gia đã xác định giá trị trung
bình và các hệ số biến thiên của các độ nhỏ sợi, cùng với các kết quả về sự
biến thiên của các kết quả này trong nội bộ phòng thí nghiệm, cho 1015 các loại
sợi khác nhau được tóm tắt trong Bảng 4. Do mỗi loại sợi có một khoảng biến
thiên rộng, cả hai giá trị trung bình và độ lệch chuẩn cho mỗi loại sợi cũng
được liệt kê trong bảng đó.
12.2. Độ chụm nội bộ phòng thí nghiệm – Đối
với các thành phần phương sai được báo cáo trong công trình nghiên cứu ở trên,
hai giá trị trung bình của các giá trị quan sát được phải được coi sai khác
đáng kể ở mức xác suất 95 %, nếu sai khác tới hạn các giá trị trung bình được
báo cáo hoặc vượt quá các sai khác tới hạn được liệt kê trong Bảng 5.
12.3. Độ chệch – Tiêu chuẩn này được sử
dụng như là phương pháp trọng tài, và không có độ chệch. Tiêu chuẩn không có độ
chệch chỉ khi tất cả các thành phần được sử dụng cho phép đo như guồng, cân, tủ
sấy, v.v … chính xác tuyệt đối và không có sai số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sợi
Số lượng
Hệ số biến thiên
trung bình, %
Độ lệch chuẩn
Sợi
Nhà máy
Filamăng
48
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
Hệ len chải kỹ
125
46
2,89
1,12
Hệ kéo sợi bông
616
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
Lanh, gai, chuối sợi và sisal
51
21
4,31
1,53
Đay
48
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
Hệ len chải thô
127
55
5,39
1,89
A Chiều dài của các con sợi nằm trong khoảng
từ 90 m đến 110 m, được chọn theo thực hành của từng nhà máy.
Bảng 5 – Các sai khác
tới hạn (tính bằng phần trăm) cho độ nhỏ trung bình của sợi
Loại sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
10
Sợi filamăng
3,7
1,6
1,2
Sợi từ xơ cắt ngắn kéo trên hệ len chải kỹ
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Sợi từ xơ cắt ngắn kéo trên hệ kéo sợi bông
9,5
4,2
3,0
Sợi lanh, sợi gai dầu, chuối sợi và sợi
sisal
12,0
5,4
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,7
8,8
6,2
Sợi từ xơ cắt ngắn kéo trên hệ len chải thô
14,9
6,7
4,7
Phụ
lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
– Các biện pháp để kiểm tra chiều dài sợi trong con sợi
A1.1. Tóm tắt cách tiến hành
A1.1.1. Một con sợi được lắp dưới sức căng
quy định lên hai chốt đứng thẳng hàng với nhau, một chốt có thể di chuyển được.
Chiều dài con sợi được đọc trực tiếp từ thang đo được lắp gần ngay các chốt.
Chiều dài của con sợi, số lượng các vòng quấn trong con sợi, và các kích thước
vật lý của thiết bị được sử dụng để tính chiều dài của sợi trong con sợi.
A1.2. Thiết bị, dụng cụ
A1.2.1. Thước đo chiều dài con sợi, để kiểm
tra chiều dài của một con sợi thử dưới các điều kiện quy định về tải trọng, bao
gồm hai chốt kim loại tròn, mỗi chốt có đường kính khoảng 12,5 mm (0,50 in.) và
chiều dài 50 mm đến 60 mm (2 in. đến 2,5 in.), được lắp trên cùng một mặt phẳng
thẳng đứng. Một trong hai chốt được gắn cố định vào khung cứng của thiết bị, và
chốt kia được lắp trên tay đòn của một hệ thống tạo tải trọng đơn giản, có ổ đỡ
ma sát thấp được lắp trên khung có vai trò như là trục bản lề cho hệ thống. Ít
nhất một chốt phải quay tự do xung quanh trục của nó. Một nửa chiều dài con sợi
được chỉ ra trên thang đo được gắn trên khung bằng một kim chỉ được gắn với cần
của tay đòn, hoặc bằng một đường vạch ở cuối cần của tay đòn.
A1.3. Cách tiến hành
A1.3.1 Cẩn thận để tránh chồng các lớp sợi, đặt con
sợi xung quanh hai chốt, và tác dụng tải trọng thích hợp bằng cách treo một quả
nặng lên cần của tay đòn, hoặc bằng cách di chuyển một quả nặng trượt dọc theo
cần của tay đòn. Ghi lại chiều dài con sợi bằng cách đọc khoảng cách giữa các
chốt trên thang đo khi con sợi chịu sức căng 0,5 cN/tex (0,05 gf/tex). Tính
chiều dài của sợi trong con sợi theo công thức A1.1 như sau:
L = 2(D + 1,25p) x n (A1.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là khoảng cách giữa các trục của chốt, như
ghi trên thang đo, tính bằng cm,
n là số vòng quấn trong con sợi.
A1.3.2. Nếu giá trị chiều dài của sợi trong
con sợi nằm ngoài giới hạn ±
0,25 %, chuẩn bị một con sợi mới sau khi điều chỉnh sức căng quấn sợi, kiểm tra
chiều dài sợi trong con sợi đó, và nếu trong giới hạn thì guồng các con sợi để
thử, khi cần thiết sử dụng sức căng quấn sợi mới (đã điều chỉnh).
CHÚ THÍCH A1.1 Độ nhỏ sợi được xác định từ
khối lượng của một chiều dài sợi xác định. Do sợi giãn ra ở các mức độ khác
nhau, điều chủ yếu là các con sợi được guồng dưới sức căng được kiểm soát để
lần nào cũng nhận được các chiều dài xác định. Tuy nhiên, các guồng sợi không
được trang bị để đọc sức căng khi guồng. Vì vậy, thiết bị đơn giản được mô tả ở
trên cho phép xác định chiều dài chính xác của sợi trong con sợi, và cho phép
điều chỉnh sức căng khi guồng, để đảm bảo rằng chiều dài sợi trong các con sợi
nằm trong khoảng dung sai chấp nhận được.
Các
phụ lục
(tham khảo)
X1.
Các hệ thống độ nhỏ sợi thông dụng nhất
Hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
Phương trìnhA
Các hệ thống trực
tiếp (Khối lượng trên đơn vị chiều dài), Ký hiệu chung: D
Tex
1000 m
1 g
D =
Denier
9000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D =
Spyndle
14400 yd
1 lb
D =
Các hệ thống gián
tiếp (Chiều dài trên đơn vị khối lượng), Ký hiệu chung: I
Chỉ số bông
840 yd
1 lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh
100 yd
1 lb
I =
Lanh
300 yd
1 lb
I =
Chỉ số mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kg
I =
Len chải thô
1600 yd
1 lb
I =
Chỉ số len chải kỹ
560 yd
1 lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AM = Khối lượng của con sợi, và L =
Chiều dài của con sợi.
X2. CÁC QUI TRÌNH
ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ CHO VIỆC NẤU SỢI ĐỂ LOẠI BỎ CÁC CHẤT HOÀN TẤT VÀ CHẤT KHÔNG
PHẢI LÀ XƠ KHÁC
X2.1. Tóm tắt cách tiến hành
X2.1.1. Các con sợi thử được nấu trong các
điều kiện được thiết kế để loại bỏ tất cả dầu, chất hoàn tất hoặc các chất
không phải là xơ khác mà các chất này thông thường sẽ bị loại bỏ đi trong quá
trình gia công ướt vải dệt từ sợi đang thử. Điều kiện này được xem là đạt khi
chất trích ly ra của sợi đã được nấu chỉ ra các chất không phải là xơ còn lại
nhỏ hơn 0,1 %.
CHÚ THÍCH X2.1 Cẩn thận để đảm bảo rằng dung
môi được sử dụng không làm trương nở hoặc hòa tan xơ.
X2.2. Thiết bị và thuốc thử
X2.2.1. Nồi nấu – Một nồi làm từ vật
liệu chống ăn mòn như là Monel, nhôm, thép không gỉ, hoặc thép tráng men, được
gia nhiệt bằng cuộn dây dẫn hơi hoặc lớp dẫn hơi kín, bằng khí, hoặc bằng điện,
có trang bị lỗ xả và nguồn cung cấp nước mềm và được thiết kế để cho phép giũ
bằng cách chảy tràn.
CHÚ THÍCH X2.2 Thay cho nồi nấu, có thể dùng
một máy giặt gia dụng tự động, hoặc các bình chứa không bị ăn mòn có kích cỡ
phù hợp như là bình thủy tinh hoặc bình thép không gỉ.
X2.2.2. Máy vắt trục hoặc máy vắt ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2.2.4. Cân phân tích – Xem 6.2.
X2.2.5. Tủ sấy, được duy trì ở nhiệt
độ 105 0C ± 3 0C (221
0F ± 5 0F).
(Xem 6.3).
X2.2.6. Cốc cân hoặc bình cân – Xem
6.5.
X2.2.7. Xà phòng trung tính, hoặc
chất tẩy rửa không ion, hoặc một số chất nhũ hóa khác theo thỏa thuận giữa
bên mua và bên bán.
X2.2.8. Nước mềm, độ cứng cácbonat
canxi 10 ppm hoặc thấp hơn.
X2.3. Tiến hành nấu
X2.3.1. Đặt một hoặc nhiều con sợi đã được
định dạng vào túi, khối lượng của túi trong điều kiện sấy khô trong tủ sấy đã
biết. Dìm túi có con sợi vào trong nồi nấu có chứa 0,5 g/L (0,07 oz/gal) xà
phòng, xà phòng trung tính, hoặc chất nhũ hóa khác và sử dụng dung tỷ nấu ít
nhất gấp 25 lần khối lượng các con sợi đang được nấu. Gia nhiệt và giữ dung
dịch nấu cùng với túi có các con sợi đang được nấu tại nhiệt độ sôi, có khuấy
trong 30 min. Sau khi nấu, giũ bằng nước mềm bằng phương pháp chảy tràn tại
nhiệt độ (75 ± 3) 0C
(140 0F đến 149 0F), cho đến khi các chất váng trên bề
mặt đã được loại bỏ và nước trong bể giặt trở nên trong.
X2.3.2. Tháo hết nước thừa đi, ép các con sợi
cho khô và sau đó giũ hoàn toàn bằng cách khuấy trong 10 min ở nhiệt độ 75 0C
± 3 0C (167
0F ± 5 0F).
Vắt khô và sau đó giũ lại các con sợi một lần nữa bằng cách khuấy 10 min trong
bể mới ở 60 0C (140 0F đến 149 0F). Vắt khô,
giũ lần cuối cùng bằng cách khuấy trong 10 min trong bể mới tại nhiệt độ phòng,
sau đó vắt khô con sợi lần cuối. Đối với lựa chọn 4, phơi khô, điều hòa sơ bộ
và điều hòa các con sợi đã nấu; đối với các lựa chọn 5, 6, và 7, sấy các con
sợi bằng cách đặt túi cùng với các con sợi trong tủ sấy.
X2.3.3. Kiểm tra hiệu quả của quá trình nấu
bằng cách trích ly một vài con sợi đã nấu và sợi sấy khô bằng dung môi không
hòa tan xơ của sợi đang được thử. Nếu lượng các chất trích ly thu được vượt quá
0,1 % thì tăng cường độ của quy trình nấu bằng cách, (a) sử dụng lượng nhiều
hơn xà phòng hoặc chất tẩy rửa cùng loại, hoặc (b) sử dụng xà phòng hoặc chất
tẩy rửa mạnh hơn, hoặc (c) sử dụng quá trình khuấy mạnh hơn trong khi nấu, hoặc
(d) sử dụng thời gian nấu dài hơn, hoặc (e) sử dụng quá trình nấu kép, nếu thấy
phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2.4.1. Khi có thể thấy rằng quá trình trích
ly bằng dung môi hoặc một quy trình nấu khác đưa ra cùng một kết quả, thì quy
trình ấy có thể được sử dụng cho phép thử hàng ngày cho sản phẩm đã biết, nhưng
không được thay thế cho các quy trình nấu đã mô tả ở trên cho các vật liệu mới
hoặc chưa biết. Đối với các quy trình để xác định chất có thể trích ly ra được,
xem tiêu chuẩn phương pháp thử ASTM D 2257.