TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5766:1993
DAO
Y TẾ - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Medical
scalpels and knives – General technical requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 5766:1993 do Nhà máy Y cụ 2 –
Bộ Y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm
2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy
định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
DAO
Y TẾ - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dao mổ
và các loại dao khác (gọi tắt là dao) sử dụng trong các lĩnh vực phẫu thuật.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
dao kiểu đặc biệt và dao vi phẫu thuật.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Dao phẫu thuật phải được chế
tạo bằng thép hợp kim chống ăn mòn hoặc thép cacbon.
1.2. Dao làm bằng thép cacbon phải
được mạ (niken, crôm hoặc kết hợp niken – crôm), độ dày lớp mạ từ 3 μm đến 20
μm.
Lớp mạ phải bám chắc với kim loại
nền và không bị bong tróc hay phồng rộp.
Phải loại bỏ lớp mạ ở lưỡi cắt.
Đối với dao mài sắc bằng phương
pháp điện hóa, cho phép khử bỏ lớp mạ trên toàn bộ phần làm việc.
1.3. Bề mặt dao phải bóng sáng hoặc
bóng mờ. Trên bề mặt dao không được có vết lõm, vết nứt, vết xước, ba via và
rỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Độ cứng phần làm việc của dao
phải là:
Từ 51 HRC đến 63 HRC – đối với dao
bằng thép chống ăn mòn;
Từ 43 HRC đến 63 HRC – đối với dao
bằng thép cacbon.
1.6. Lưỡi cắt của dao phải sắc trên
cả chiều dài và không được có vết nứt, vết răng cưa và sứt mẻ.
Cho phép làm cùn ở chỗ chuyển tiếp
từ lưỡi dao đến cổ dao ở khoảng cách chuẩn hiệu chỉnh không lớn hơn 0,2 chiều
dài phần làm việc.
1.7. Mũi của dao nhọn đầu phải sắc.
1.8. Mối nối ghép của các phần tử
cấu thành phải bền vững, lực kéo đứt không nhỏ hơn 500 N, đối với dao dùng cho
nhãn khoa và dao mổ - không nhỏ hơn 50 N.
1.9. Chuôi rỗng của dao phải ghép
kín.
1.10. Lượng làm việc trung bình tới
hỏng của dao không được ít hơn 2 ca phẫu thuật. Mỗi ca phẫu thuật bao gồm chu
trình xử lý sát, khử trùng theo 2.11 và phẫu thuật trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11. Dao phải có tính thống ăn mòn
trong các điều kiện sử dụng và bảo quản.
1.12. Dao phải chịu được chu trình
xử lý sát, khử trùng.
1.13. Yêu cầu đối với dao trong
từng bao gói vô trùng theo TCVN 5764:1993.
2. Phương pháp thử
2.1. Kiểm tra hình dạng bên ngoài
lớp mạ, đo độ dày lớp mạ và độ bền bám dính của lớp mạ với kim loại nền theo
TCVN 4392:1986.
2.2. Thông số nhám bề mặt được kiểm
tra bằng cách so sánh với mẫu chuẩn độ nhám hoặc sử dụng phương tiện đo khác
đảm bảo sai số đo tương ứng.
2.3. Kiểm tra độ cứng theo TCVN
257:1985.
Cho phép kiểm tra độ cứng của dao
làm bằng thép chống ăn mòn ở chuôi dao tại vị trí cách cổ dao không quá 10 mm.
Vết thử độ cứng không tính là
khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Kiểm tra độ sắc của lưỡi cắt
bằng cách cắt da đã thuộc có chiều dày từ 0,4 mm đến 0,7 mm, trải căng trên
trống. Vết cắt phải phẳng, mép không bị rách xước. Sau khi cắt không cho phép
có vết nứt, sứt mẻ trên lưỡi cắt.
Cho phép kiểm tra độ sắc của lưỡi
dao nhãn khoa bằng cách cắt da đã thuộc có chiều dày từ 0,05 mm đến 0,08 mm.
2.6. Kiểm tra độ sắc của mũi dao
bằng cách đâm thủng giấy làm tụ điện có chiều dày từ 10 μm đến 15 μm trải căng
trên trống. Khi đó giấy không bị uốn lõm cong, vết cắt phải phẳng.
Cho phép kiểm tra độ sắc của mũi
dao nhãn khoa bằng cách đâm thủng da đã thuộc có chiều dày từ 0,05 mm đến 0,08
mm, trải căng trên trống.
2.7. Kiểm tra độ bền của mối nối
ghép các phần cấu thành bằng cách kẹp chặt chuôi và đặt vào phần làm việc của
dao lực kéo dọc 500 N, còn đối với dao nhãn khoa và dao mổ - 50 N. Khi đó mối
nối không bị phá hủy.
2.8. Kiểm tra độ ghép kín của chuôi
rỗng bằng cách nhúng dao vào nước ở nhiệt độ từ 80 oC đến 90 oC.
Khi đó không được có bọt khí trong nước.
2.9. Kiểm tra lượng làm việc tới
hỏng trên các mẫu chuẩn của dao mỗi nhóm.
Tiến hành kiểm tra bằng cách sử
dụng có theo dõi tại các cơ sở y tế. Số dao thử N = 9, số dao hỏng cho phép
trong thời gian thử V = 1. Dao được coi là đạt nếu số dao hỏng không quá 1 cái.
2.10. Kiểm tra tính chống ăn mòn
của dao theo TCVN 5764:1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sát trùng dao bằng không khí khô ở
nhiệt độ (130 ± 11) oC trong 45+50 phút.
Cho phép sát trùng dao làm bằng
thép chống ăn mòn bằng một trong các phương pháp sau:
- Dung dịch 2 % foocmalin, 0,3%
fenol, 1,5% sunfat natri, trong 45 phút ở nhiệt độ không thấp hơn 18 oC.
- Trong thiết bị khử trùng hơi ở áp
suất 0,05 MPa ở nhiệt độ (110 ± 2) oC trong 20+50
phút.
Làm sạch dao trong dung dịch chất
rửa hoạt tính sinh học, tiếp theo rửa trong nước chảy lưu thông, sau đó tráng
lần cuối trong nước cất.
Khử trùng dao trong thiết bị khử
trùng không khí bằng không khí khô ở nhiệt độ (180 ± 12) oC trong 60+50
phút.
Cho phép khử trùng dao làm bằng
thép chống ăn mòn trong máy khử trùng hơi ở áp suất 0,11 MPa,
ở nhiệt độ 120 oC trong 45 phút.
Trước khi khử trùng dao phải được
làm khô.
Dao được coi là chịu được chu trình
xử lý sát trùng, nếu sau 3 chu trình xử lý như trên đối với dao làm bằng thép
chống ăn mòn và một chu trình đối với dao làm bằng thép cacbon, trên bề mặt dao
không xuất hiện các vết gỉ và dao vẫn phù hợp với qui định của 1.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12. Kiểm tra độ kín bao gói tiến
hành theo TCVN 5764:1993.