Hình 2: Sơ đồ nguyên tắc thiết bị thử.
|
|
1- Thiết bị cung cấp điện một chiều;
|
5- Bình chứa dung dịch thử;
|
2- Điện lượng kế đồng;
|
6- Catốt;
|
3- Điện trở;
|
7- Mẫu thử (anốt);
|
4- Dụng cụ đo dòng điện;
|
|
3.6. Dung dịch thử là dung dịch 3,4% NaCI pha
trong nước cất.
3.7. Bình chứa dung dịch thử phải được làm
bằng vật liệu cách điện. Bình chứa phải có dung tích chứa được ít nhất 4 lít
dung dịch cho một mẫu thử.
3.8. Ca-tốt là ống hình trụ làm bằng thép
không gỉ, có kích thước: đường kính 120 mm, chiều cao 130 mm.
3.9. Dụng cụ đo dòng phải có cấp chính xác
không lớn hơn 1,5 (theo TCVN 4476-87)
4. Tiến hành thử
4.1. Trước khi tiến hành thử bề mặt mẫu thử,
ca-tốt thép, a-nốt và ca-tốt của điện lượng kế đồng phải được làm sạch cơ học,
rửa sạch bằng nước cất, thấm khô và lau sạch bằng cồn hoặc axetôn.
4.2. Khối lượng mẫu thử và ca-tốt của điện
lượng kế đồng trước và sau thử nghiệm phải được xác định bằng cồn phân tích có
độ chính xác không thấp hơn ± 0,1 mg.
4.3. Mắc mạch thử nghiệm theo sơ đồ hình 2
sao cho việc nhúng mẫu thử vào dung dịch thử là thao tác cuối cùng và đồng thời
là thao tác đóng điện trong mạch. Cần chú ý sao cho bề mặt làm việc của mẫu thử
phải ngập hoàn toàn trong dung dịch thử ít nhất là dưới mức dung dịch 20 mm và
cách đáy bình ít nhất là 100 mm. Mỗi lần có thể thử một hoặc nhiều mẫu cùng một
lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thiết bị cung cấp dòng điện;
2. Biến trở;
3. Dụng cụ đo dòng điện;
4. Điện lượng kế đồng;
5. Bình chứa dung dịch;
6. Catốt thép;
7. Mẫu thử (anốt);
8. Điện cực so sánh;
9. Dụng cụ đo thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Thời gian thử nghiệm là 96 giờ liên tục.
4.6. Mỗi ngày một lần tiến hành đo điện thế
làm việc của từng mẫu theo sơ đồ hình 3 bằng dụng cụ đo thế có tổng trở không
thấp hơn 106W, cấp chính xác không
lớn hơn 1,0 (theo TCVN 4476 - 87). Khi đo điện thế đầu điện cực so sánh cần đặt
cách bề mặt mẫu khoảng 2 ÷ 3 mm, và các mẫu thử vẫn nối với nhau theo sơ đồ
hình 2.
4.7. Điện cực so sánh thường là điện cực calomen
bão hòa. Tuy nhiên có thể dùng bất kỳ loại điện cực so sánh chuẩn nào khác.
4.8. Trong suốt thời gian thử nghiệm nhiệt độ
dung dịch phải nằm trong khoảng 25 ± 2°C.
4.9. Khi quan sát thấy có lớp sản phẩm hòa
tan prôtectơ che lấp bề mặt mẫu thử phải tiến hành khuấy dung dịch để làm tan lớp
phủ đó.
4.10. Sau khi tháo, mẫu phải được rửa sạch
bằng nước cất. Tiếp theo mẫu phải được tẩy sạch sản phẩm hòa tan trong dung
dịch tẩy có thành phần 5% HNO3 + 1% K2Cr2C7,
thời gian tẩy 15 phút. Sau cùng mẫu phải được rửa sạch bằng nước cất làm khô và
lau lại bằng cồn hoặc axetôn trước khi cân.
4.11. Catốt của điện lượng kế đồng cũng phải
được rửa sạch bằng nước cất, làm khô và lau lại bằng cồn hoặc axetôn trước khi
cân.
5. Tính toán kết quả
5.1. Dung lượng thực tế của prôtectơ nhôm (Q)
được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Mc1 - khối lượng catốt của điện
lượng kế đồng trước khi thử nghiệm, g;
Mc2 - khối lượng catốt của điện
lượng kế đồng sau khi thử nghiệm, g;
Ma1 - khối lượng mẫu trước khi thử
nghiệm, g;
Ma2 - khối lượng mẫu sau khi thử
nghiệm, g;
843,34 - khối lượng điện hóa của đồng kim
loại, Ah/kg.
5.2. Điện thế làm việc của prôtectơ nhôm (j) tính theo công thức:
Trong đó: j1,
j2, j3, j4
là điện thế làm việc của prôtectơ nhôm lần lượt tại các thời điểm 1, 2, 3, 4
ngay sau khi bắt đầu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản thử phải quy định các số liệu sau:
- Cách lấy mẫu;
- Số lượng mẫu, ký hiệu mẫu;
- Nhiệt độ thử;
- Kiểu loại nguồn một chiều được sử dụng;
- Điện cực so sánh được sử dụng;
- Dung lượng điện hóa thực tế của từng mẫu;
- Điện thế làm việc của từng mẫu;
- Kết luận.