|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5705:1993 về Quy tắc ghi kích thước
Số hiệu:
|
TCVN5705:1993
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1993
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 01.100.01 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1.2. Số lượng kích thước ghi trên bản
vẽ phải đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể.
Mỗi kích thước chỉ được ghi một
lần trên bản vẽ, trừ trường hợp cần thiết khác.
Kích thước ghi trên hình chiếu nào
thể hiện rõ ràng nhất cấu tạo của phần tử.
1.3. Kích thước không trực tiếp dùng
trong quá trình chế tạo, mà mà chỉ nhằm thuận lợi cho việc sử dụng, được gọi
là kích thước tham khảo. Các kích thước tham khảo được ghi trong ngoặc đơn
(Hình 1).
|
Hình 1
|
1.4. Đối với bề mặt có lớp phủ, thì
kích thước bề mặt được ghi trước khi phủ (Hình 35).
Cho phép ghi kích thước bề mặt
trước và sau khi phủ (Hình 2).
1.5. Dùng milimét làm đơn vị đo kích
thước dài và sai lệch giới hạn. Trên bản vẽ không cần ghi tên đơn vị đo.
Trường hợp dùng đơn vị dài khác
như centimét, mét… thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc
trong phần ghi chú chung của bản vẽ.
1.6. Dùng độ, phút, giây, làm đơn vị đo
góc và sai lệch giới hạn của nó.
|
Hình 2
|
2. Ghi kích thước
2.1. Đường gióng và kích thước
2.1.1. Đường gióng và đường ghi kích
thước được vẽ bằng một nét liền mảnh (Hình 3).
2.1.2. Đường gióng được kéo dài quá vị
trí của đường kích thước một đoạn bằng 2 đến 3 lần chiều rộng của nét đậm
trên cùng một bản vẽ.
|
Hình 3
|
2.1.3. Các đường dựng hình và đường gióng
được kéo dài quá giao điểm của chúng (Hình 4).
|
Hình 4
|
2.1.4. Không được dùng đường trục hoặc
đường bao làm đường kích thước. Song cho phép dùng làm đường gióng (Hình 5).
|
Hình 5
|
2.1.5. Đường gióng và đường kích thước
không nên cắt các đường khác, trừ trường hợp thật cần thiết (Hình 6).
|
Hình 6
|
2.1.6. Các đường gióng được kẻ vuông góc
với đoạn ghi kích thước (Hình 3). Khi cần chúng được kẻ xiên góc, nhưng hai
đường gióng của một kích thước phải song song với nhau (Hình 7).
2.1.7. Các kích thước chỉ dây cung, cung
và góc được ghi như Hình 8, Hình 9, Hình 10.
|
Hình 7
Hình 8
Hình 9
Hình 10
|
2.1.8. Không nên ghi chữ số kích thước
trong miền có gạch gạch (Hình 21). Trường hợp cần thiết có thể ghi chữ số
kích thước trên giá ngang của đường dẫn (Hình 11).
2.1.9. Trên nửa hình chiếu hoặc nửa hình
cắt của các phần tử đối xứng, đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng và
không vẽ mũi tên thứ hai (Hình 12).
|
|
2.1.10. Khi tâm cung tròn ở ngoài giới hạn
cần vẽ, đường kích thước của bán kính được kẻ gãy khúc hoặc ngắt đoạn và
không cần phải xác định tâm (Hình 13).
|
|
2.1.11. Cho phép ghi kích thước đường kính
của vật thể hình trụ có dạng phức tạp trên đường kích thước rút ngắn (Hình 14).
|
Hình 14
|
2.2. Mũi tên
2.2.1. Trên mỗi đầu mút của đường kích
thước là mũi tên có hai cánh làm với nhau một góc khoảng 30o (Hình 15).
|
Hình 15
|
2.2.2. Độ lớn của mũi tên tỉ lệ thuận với
chiều rộng nét vẽ của bản vẽ (Hình 16).
|
Hình 16
|
2.2.3. Hai mũi tên được vẽ ở phía trong
giới hạn của đường kích thước. Nếu không đủ chỗ, chúng được vẽ ở phía ngoài.
Cho phép thay hai mũi tên đối nhau bằng một dấu chấm đậm (Hình 17).
2.2.4. Chỉ vẽ một mũi tên ở đầu mút đường
kích thước của bán kính (Hình 12).
|
Hình 17
|
2.3 Chữ số kích thước
2.3.1 Dùng khổ chữ và chữ số từ 2,5 trở
lên để ghi các kích thước.
2.3.2 Chữ số kích thước được đặt ở vị
trí như sau:
a) Ở khoảng giữa và phía trên
đường kích thước (Hình 18) sao cho chúng không bị cắt hoặc bị ngăn cách bởi
bất kỳ đường nào của bản vẽ.
Trong một số trường hợp đường kích
thước có thể vẽ gián đoạn để tránh cắt các chữ số kích thước.
|
Hình 18
|
b) Để tránh các chữ số sắp theo
một hàng dọc, nên đặt các chữ số này so le nhau về hai mút của đường kích
thước. Khi đó đường kích thước được vẽ ngắn lại (Hình 19).
|
Hình 19
|
c) Trong trường hợp không đủ chỗ,
chữ số kích thước được viết trên đoạn kéo dài của đường kích thước và thường
viết về phía bên phải của đường này (Hình 20).
2.3.3 Cho phép gạch dưới các chữ số kích
thước của các phần tử không vẽ đúng theo tỉ lệ biểu diễn (Hình 20).
2.3.4 Hướng chữ số kích thước dài ghi theo hướng nghiêng của
đường kích thước (Hình 21). Hướng chữ số kích thước góc được ghi như Hình 22.
Trong một số trường hợp, chữ số
kích thước góc được ghi theo hướng nằm ngang như Hình 23.
|
Hình 22
Hình 23
|
2.4. Chữ và ký hiệu
2.4.1. Ghi chú hoặc ký hiệu kèm theo các
chữ số kích thước như sau:
- Đường kính: f (Hình 24)
- Bán kính: R (Hình 25)
- Cạnh hình vuông: (Hình 26)
- Độ dốc: (Hình
27, 28)
- Độ côn: (Hình
29, 30)
|
2.4.2. Trước các kích thước của bán kính
và đường kính của mặt cầu ghi chữ “cầu” (Hình 31, Hình 32).
2.4.3. Ký hiệu độ dốc ghi trên đường
nghiêng hoặc ghi trên giá của đường dẫn ở dạng tỉ số, phần trăm hoặc phần
nghìn (Hình 27, Hình 28). Các cạnh của ký hiệu độ dốc tương ứng song song với
các đường thể hiện các bề mặt.
|
|
2.4.4. Ký hiệu độ côn ghi trên đường trục
của hình côn hoặc ghi trên giá của đường dẫn ở dạng tỷ số (Hình 29, Hình 30).
Đỉnh tam giác cân của ký hiệu độ côn hướng về phía đỉnh hình côn.
2.4.5. Các đường dẫn được kết thúc bằng:
- Một chấm, khi đầu mút đường dẫn
nằm phía trong đường bao của chi tiết (Hình 33).
|
Hình 33
|
2.4.6. Trong trường hợp cần thiết, ví dụ
để tránh ghi lặp lại nhiều lần một kích thước, dùng cách ghi kích thước có
đường dẫn với ghi chú bằng chữ như Hình 34.
|
Hình 34
|
2.5. Cách ghi đặc biệt
2.5.1. Khi ghi kích thước của phần tử bề
mặt được xử lý, thì dùng nét gạch chấm đậm… vẽ song song với đường bao của bề
mặt và ghi các kích thước tương ứng xác định phần tử đó (Hình 35).
|
Hình 35
|
2.5.2. Nếu vị trí và kích thước bề mặt xử
lý đã thể hiện rõ trên bản vẽ thì không cần phải ghi thêm kích thước (Hình
36).
|
Hình 36
|
3. Bố trí kích thước
3.1. Cách ghi nối tiếp
Các kích thước được ghi nối tiếp
nhau trên một đường thẳng (Hình 37), nhưng không tạo thành một chuỗi khép
kín.
3.2. Cách ghi song song
|
Hình 37
|
3.2.1. Khi có một số kích thước cùng một
hướng và xuất phát từ một chuẩn chung, thì dùng cách ghi song song như Hình
38 và 39.
|
Hình 38
Hình 39
|
3.2.2. Trong trường hợp không gây nhầm
lẫn, có thể dùng cách ghi theo chuẩn “O” đơn giản như Hình 40 và Hình 41.
Chuẩn được xác định bằng một chấm và ghi số “O”. Các chữ số kích thước được
viết dọc theo đường gióng.
|
Hình 40
Hình 41
|
3.3. Cách ghi hỗn hợp
Các kích thước được ghi kết hợp
giữa cách ghi nối tiếp và cách ghi song song (Hình 42).
|
Hình 42
|
3.4. Cách ghi theo tọa độ
Trong một số trường hợp, dùng cách
ghi theo tọa độ như Hình 43 hoặc cách ghi theo bảng như Hình 44.
|
|
3.5. Cách ghi mép vát
Kích thước của mép vát được ghi
như Hình 45. Trường hợp mép vát có góc nghiêng bằng 45o, có thể ghi như Hình 46.
|
|
3.6. Cách ghi các khoảng cách bằng
nhau.
Khi trên bản vẽ có các phần tử
giống nhau và cách đều nhau hay được phân bố đều nhau, thì dùng cách ghi như
Hình 47. Để tránh gây nhầm lẫn giữa số khoảng cách và độ dài khoảng cách, có
thể ghi trên hình vẽ độ dài khoảng cách như Hình 48.
|
Hình 47
Hình 48
|
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5705:1993 về Quy tắc ghi kích thước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5705:1993 về Quy tắc ghi kích thước
5.710
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|