TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5477 : 2007
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN
N05: ĐỘ BỀN MÀU VỚI XÔNG HƠI
Textiles
- Tests for colour fastness - Part N05: Colour fastness to stoving
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ bền màu của tất cả các loại vật liệu dệt đối với tác dụng của lưu
huỳnh đioxit, thường dùng để tẩy trắng xơ động vật.
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994),
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5467: 2002 (ISO 105-A03:
1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A03: Thang màu xám
để đánh giá sự dây màu.
ISO 105 - F: 1985, Textiles -
Tests for colour fastness - Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt
- Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F: Vải thử kèm chuẩn).
ISO 105 - F10: 1989, Textiles -
Tests for colour fastness - Part F10: Specification for adjacent fabric:
Multifibre (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F10: Yêu
cầu cho vải thử kèm : Đa xơ).
3. Nguyên tắc
Mẫu thử ghép chứa khối lượng dung dịch
xà phòng bằng khối lượng của nó và mẫu thử ghép đối chứng được đặt trong không
khí có lưu huỳnh đioxit. Sự thay đổi màu của mẫu và sự dây màu của vải thử kèm
được đánh giá bằng thang màu xám.
4. Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
4.1. Bình, có dung tích khoảng
10 lít dùng để chứa lưu huỳnh đioxit.
4.2. Lưu huỳnh.
4.3. Xà phòng, có độ ẩm
không quá 5 % và phù hợp với những yêu cầu sau (dựa trên khối lượng khô):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiềm tự do, tính theo NaOH: tối
đa 1 g/kg;
- tổng chất béo: tối đa 850 g/kg;
- độ chuẩn của các axit béo hỗn hợp
điều chế từ xà phòng: tối đa 30 oC;
- chỉ số iot: tối đa 50.
Xà phòng không được có các chất
tăng trắng huỳnh quang.
4.4. Dung dịch xà phòng, chứa
5 g xà phòng (4.3) trong một lít nước loại 3 (4.9).
4.5. Mẫu thử đối chứng, chuẩn
bị như sau:
Mẫu vải len đã làm ướt hoàn toàn được
đưa vào bể nhuộm ở 40 oC có chứa 2,5 % thuốc nhuộm Cl đỏ axít (thuốc
nhộm Cl Acid Red) (Chỉ số màu, xuất bản lần thứ ba), 10 % natri sulfat ngậm 10
H2O (Na2SO4.10H2O) và 3 % axít
axetic (300 g/l), tất cả các giá trị phần trăm trên được tính theo khối lượng của
mẫu. Tỷ lệ dung dịch là 40 : 1.
Nâng nhiệt độ bể nhuộm đến nhiệt độ
sôi trong vòng 30 phút và để sôi trong 30 phút. Nếu cần thiết, tận trích dung dịch
nhuộm bằng cách cho thêm thật cẩn thận từ 1 % đến 3 % axít axetic (300 g/l) hoặc
1 % axít sunphuric (khối lượng riêng tương đối 1,84) pha thật loãng với nước.
Đun sôi bể thêm 15 phút nữa sau khi cho thêm axít. Sau đó mẫu được lấy ra, giũ
trong dòng nước lạnh và làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc:
4.6.1. một miếng vải thử kèm
đa xơ, phù hợp với ISO 105-F10.
Hoặc:
4.6.2. Hai miếng vải thử kèm
xơ đơn phù hợp với phần F01 đến F08 của ISO 105-F: 1985) để đánh giá sự dây
màu, một miếng làm bằng len và miếng kia làm từ xơ giống như xơ của mẫu vải thử,
hoặc theo quy định.
4.7. Nếu có yêu cầu, vải
không bắt thuốc nhuộm (ví dụ polypropylen).
4.8. Thang màu xám để đánh giá sự
thay đổi màu, phù hợp TCVN 5466 (ISO 105-A02), và thang màu xám đánh giá
sự dây màu, phù hợp TCVN 5467 (ISO 105-A03).
4.9. Nước loại 3 (xem TCVN
4536: 2002 (ISO 105-A01: 1994, điều 8.2).
5. Mẫu thử
5.1. Nếu vật liệu thử là vải,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
b) đặt miếng mẫu thử có kích thước
40 mm x 100 mm giữa hai miếng vải thử kèm xơ đơn (4.6.2) cũng có kích thước 40
mm x 100 mm bằng cách khâu dọc theo một cạnh ngắn.
5.2. Nếu vật liệu thử là sợi
hoặc xơ rời thì lấy một lượng sợi hoặc xơ rời xấp xỉ bằng một nửa tổng khối lượng
của vải thử kèm và
a) đặt miếng mẫu thử ở giữa một miếng
vải thử kèm đa xơ kích thước 40 mm x 100 mm và một miếng vải không bắt thuốc
nhuộm (4.7) có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu chúng dọc theo cả bốn cạnh
(xem TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01: 1994, điều 9.6);
hoặc
b) đặt miếng mẫu thử giữa hai miếng
vải thử kèm xơ đơn có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu dọc theo cả bốn cạnh.
5.3. Chuẩn bị một mẫu thử
ghép từ vải đối chứng (4.5) theo cách tương tự dùng cho vải như ở 5.1.
6. Cách tiến
hành
6.1. Nhấm chìm hoàn toàn mẫu
thử ghép và mẫu thử ghép đối chứng trong dung dịch xà phòng (4.4) 5 phút tại
nhiệt độ 25 oC ± 2 oC,
sau đó vắt sao cho mỗi mẫu chứa lượng dung dịch bằng khối lượng của chính nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Lấy mẫu thử ghép và mẫu
thử đối chứng ra khỏi môi trường có lưu huỳnh đioxit.
Nếu mẫu thử ghép không chứa cơ
xenlulo, tháo đường khâu ở các cạnh của mỗi mẫu trừ một cạnh ngắn và treo cả
hai mẫu trong không khí ít nhất hai giờ không cần giũ.
Nếu mẫu thử ghép chứa xơ xenlulo
thì giũ ngay trong nước loại 3 (4.9) và tiếp theo dưới dòng nước lạnh sau khi lấy
ra khỏi môi trường có lưu huỳnh đioxit. Tháo đường khâu dọc các cạnh của mỗi mẫu
trừ một cạnh ngắn và làm khô bằng cách treo chúng trong không khí ở nhiệt độ
không quá 60 oC.
Kiểm tra mẫu ghép và mẫu ghép thử đối
chứng khi đã khô.
6.4. Đánh giá ảnh hưởng lên
mẫu thử đối chứng bằng thang màu xám (4.8). Nếu sự thay đổi màu không tương
đương với cấp 3 thì phép thử đã được thực hiện chưa đúng và phải tiến hành lại
các thao tác đã mô tả từ 6.1 đến 6.3 với mẫu ghép và mẫu ghép thử đối chứng mới.
6.5. Đánh giá sự thay đổi
màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm bằng thang màu xám (4.8).
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) cấp độ bền màu của sự thay đổi
màu của mẫu thử;
d) nếu sử dụng vải thử kèm xơ đơn, cấp
độ của sự dây màu đối với mỗi loại vải thử kèm đã sử dụng;
e) nếu sử dụng vải thử kèm đa xơ,
loại vải đã sử dụng và sự dây màu của mỗi loại xơ của vải thử kèm đa xơ.