TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5475 : 2007
VẬT
LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU
PHẦN
N03: ĐỘ BỀN MÀU VỚI TẨY TRẮNG: NATRI CLORIT (YẾU)
Textiles
- Tests for colour fastness - Part N03: Colour fastness to bleaching: Sodium
chlorite (mild)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ bền màu của vật liệu dệt được tạo thành xenlulo thiên nhiên và tái
sinh và các loại xơ tổng hợp đối với tẩy trắng bằng natri clorit yếu, sử dụng
trong gia công vật liệu dệt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5466: 2002 (ISO 105-A02: 1993),
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh
giá sự thay đổi màu.
TCVN 5467: 2002 (ISO 105-A03:1993),
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A03: Thang màu xám để đánh
giá sự dây màu.
ISO 105-F: 1985, Textiles -
Tests for colour fastness - Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt
- Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F: Vải thử kèm chuẩn).
ISO 105-F10: 1989, Textiles -
Tests for colour fastness - Part F10: Specification for adjacent fabric:
Multifibre (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F10: Yêu
cầu cho vải thử kèm: Đa xơ).
3. Nguyên tắc
Mẫu thử tiếp xúc một hoặc hai miếng
vải thử kèm xác định được xử lý trong dung dịch natri clorit, được giũ và làm
khô. Sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm được đánh giá
bằng thang màu xám.
4.1. Bình thủy tinh, có lắp
kèm sinh hàn hồi lưu hoặc bằng các dụng cụ khác để làm giảm sự bay hơi
của dung dịch tẩy trắng và như vậy ngăn ngừa sự thay đổi của nó trong khi thử.
4.2. Dung dịch natri clorit,
1g/l, được đưa về pH 3,5 bằng axit axetic ngay trước khi thử.
Nồng độ chính xác của dung dịch natri
clorit đã sử dụng được xác định nhờ chuẩn độ với dung dịch natri thiosunfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
4.3.1. một miếng vải thử kèm
đa xơ, phù hợp với ISO 105-F10.
Hoặc
4.3.2. hai miếng vải thử kèm
xơ đơn phù hợp với phần F01 đến F08 của ISO 105-F: 1985) để đánh giá sự dây
màu.
4.4. Nếu có yêu cầu, vải
không bắt thuốc nhuộm (ví dụ polypropylen).
4.5. Thang màu xám để đánh giá
sự thay đổi màu, phù hợp TCVN 5466 (ISO 105-A02), và thang màu xám đánh
giá sự dây màu, phù hợp TCVN 5467 (ISO 105-A03).
5. Mẫu thử
5.1. Nếu vật liệu thử là vải,
a) đặt miếng mẫu thử có kích thước
40 mm x 100 mm lên một miếng vải thử kèm đa xơ (4.3) cũng có kích thước 40
mm x 100 mm; khâu dọc theo một cạnh ngắn với vải thử kèm áp sát mặt của mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đặt miếng mẫu thử có kích thước
40 mm x 100 mm giữa hai miếng vải thử kèm xơ đơn (4.3.2) cũng có kích thước 40
mm x 100 mm bằng cách khâu dọc theo một cạnh ngắn.
5.2. Nếu vật liệu thử là sợi
hoặc xơ rời thì lấy một lượng sợi hoặc xơ rời xấp xỉ bằng một nửa tổng khối
lượng của vải thử kèm và
a) đặt miếng mẫu thử ở giữa một
miếng vải thử kèm đa xơ kích thước 40 mm x 100 mm và một miếng vải không bắt
thuốc nhuộm (4.4) có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu chúng dọc theo cả bốn
cạnh (xem TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01: 1994, điều 9.6);
hoặc
b) đặt miếng mẫu thử giữa hai miếng
vải thử kèm xơ đơn có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu dọc theo cả bốn cạnh.
6. Cách tiến hành
6.1. Làm ướt mẫu thử ghép
trong dung dịch natri clorit (4.2) và ngâm nó vào dung dịch này trong 1 giờ,
không khuấy ở nhiệt độ 80 oC ±
2 oC và với tỷ lệ dung dịch là 50:1.
6.2. Giũ mẫu thử ghép 10
phút trong dòng nước lạnh và vắt. Mở mẫu thử ghép ra bằng cách tháo các đường
khâu trên tất cả các cạnh trừ một trong số các cạnh ngắn và làm khô mẫu thử
bằng cách treo nó trong không khí ở nhiệt độ không quá 60 oC sao cho
các phần chỉ tiếp xúc với nhau ở đường khâu còn lại.
6.3. Đánh giá sự thay đổi
màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm bằng thang màu xám (4.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các chi tiết cần thiết để nhận
dạng mẫu thử;
c) cấp độ bền màu của sự thay đổi
màu của mẫu thử;
d) nếu sử dụng vải thử kèm xơ đơn,
cấp độ của sự dây màu đối với mỗi loại vải thử kèm đã sử dụng;
e) nếu sử dụng vải thử kèm đa xơ,
loại vải đã sử dụng và sự dây màu của mỗi loại xơ trong vải thử kèm đa xơ.