TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-5 : 2009
ISO 1833-5 : 2006
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC –
PHẦN 5: HỖN HỢP XƠ VISCO, XƠ CUPRO HOẶC XƠ
MODAL VÀ XƠ BÔNG (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG NATRI ZINCAT)
Textiles
- Quantitative chemical analysis -
Part
5: Mixtures of viscose, cupro or modal and cotton fibres (method using sodium
zincate)
Lời nói đầu
TCVN 5465-5 : 2009 thay thế Điều 4
của TCVN 5465 : 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-5 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay thế bằng TCVN
5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN 5465-7, TCVN
5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12, TCVN 5465-13,
TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN 5456-18 và TCVN
5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phương
pháp phân tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006), Phần 3: Hỗn hợp xơ
axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006), Phần 5: Hỗn hợp xơ
visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste
(phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006), Phần 12: Hỗn hợp
xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và
một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-13: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 13: Mixtures of
certain chlorofibres and certain other fibres (method using carbon
disulfide/acetone);
- ISO 1833-14: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 14: Mixtures of acetate and certain chlorofibres (method using
acetic acid);
- ISO 1833-15: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 15: Mixtures of jute and certain animal fibres (method by
determining nitrogen content);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 1833-17: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 17: Mixtures of chlorofibres (homopolymers of vinyl chloride)
and certain other fibres (method using sulfuric acid);
- ISO 1833-18: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 18: Mixtures of silk and wool or hair (method using sulfuric
acid);
- ISO 1833-19: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis
- Part 19: Mixtures of cellulose fibres and asbestos (method by heating);
- ISO 1833-21: 2006. Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 21: Mixtures of chlorofires. certain
modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and certain other
fibres (method using cyclohexanone)
VẬT
LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN
5: HỖN HỢP XƠ VISCO, XƠ CUPRO HOẶC XƠ MODAL VÀ XƠ BÔNG (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG
NATRI ZINCAT)
Textiles
- Quantitative chemical analysis -
Part
5: Mixtures of viscose, cupro or modal and cotton fibres (method using sodium
zincate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
sử dụng natri zincat để xác định tỉ lệ phần trăm xơ visco, xơ cupro hoặc xơ
modal trong vật liệu dệt được làm từ hỗn hợp hai thành phần, sau khi loại bỏ
chất không phải là xơ, gồm:
- xơ visco hoặc chủ yếu gồm xơ
cupro thông dụng hoặc các xơ modal
và
- xơ bông nguyên liệu, được làm
sạch, nấu hoặc tẩy trắng.
Khi có xơ cupro hoặc xơ modal, phải
thực hiện thử sơ bộ để xem nó có hòa tan được trong thuốc thử hay không.
Phương pháp này không áp dụng cho
các hỗn hợp có chứa bông đã bị thoái biến hóa học mạnh, cũng không áp dụng khi
xơ visco, xơ cupro và xơ modal tan không hoàn toàn do có một số chất hoàn tất
bền lâu hoặc do không thể loại bỏ hoàn toàn các thuốc nhuộm hoạt tính.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 :
2006), Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung
của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal
được hòa tan từ khối lượng khô đã biết của hỗn hợp bằng dung dịch natri zincat.
Phần cặn được thu lại, rửa, làm khô và cân. Khối lượng phần cặn đã hiệu chỉnh
được biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỉ lệ phần trăm
xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal được tính bằng cách lấy hiệu số.
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong
TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thuốc thử cho trong 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4.
4.1. Natri zincat (dung dịch
gốc)
Xác định hàm lượng NaOH trong các
viên natri hydroxit và hòa tan một lượng tương đương với 180g NaOH trong 180ml
đến 200ml nước.
Khuấy dung dịch liên tục bằng máy
khuấy cơ học và thêm từ từ 80g kẽm oxit loại thuốc thử phân tích, đồng thời làm
nóng dần dần dung dịch. Khi đã cho hết toàn bộ oxit kẽm, đun dung dịch cho đến
khi sôi nhẹ. Tiếp tục đun sôi dung dịch cho đến khi nó trở nên trong hoặc hơi
đục, sau đó làm nguội dung dịch, cho thêm 20ml nước, khuấy kỹ, làm nguội đến
nhiệt độ phòng và định mức đến 500ml với nước. Trước khi sử dụng, lọc dung dịch
qua một cốc lọc bằng thủy tinh, có kích thước lỗ từ 40mm đến 90mm.
4.2. Natri zincat, dung dịch
loãng (dung dịch làm việc)
Trong khi khuấy, cứ 1 thể tích (đo
chính xác) dung dịch natri zincat gốc thì thêm 2 thể tích nước. Trộn kỹ và sử
dụng trong vòng 24h sau khi chuẩn bị.
4.3. Amoniac, dung dịch
loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Axit axetic, dung dịch
loãng.
Pha loãng 50ml axit axetic băng với
nước đến 1l.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô
tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ cho trong 5.1, 5.2
và 5.3.
5.1. Máy lắc cơ học
5.2. Máy khuấy cơ học
5.3. Bình nón, có dung tích
tối thiểu 500ml, nắp bằng thủy tinh.
6. Cách tiến hành
Thực hiện cách tiến hành chung được
đưa trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậy bình nón lại và lắc mạnh bằng
máy lắc cơ học trong (20 ±1)
min.
Lọc các chất có trong bình qua cốc
lọc đã được cân. Hút cốc lọc để loại bỏ dung dịch dư, dùng kẹp để chuyển phần
cặn vào trong bình, cho thêm 100ml dung dịch amoniac và lắc bình bằng máy lắc
cơ học trong 5min.
Lọc các chất chứa trong bình qua
cùng một cốc lọc đã được cân và dùng nước rửa các xơ còn lại trong bình vào cốc
lọc.
Rửa cốc lọc và phần cặn bằng 100ml
dung dịch axit axetic, sau đó rửa sạch hoàn toàn bằng nước.
Không hút khi dung dịch rửa được
làm ráo bằng trọng lực.
Cuối cùng, hút để làm ráo cốc lọc,
làm khô cốc lọc và phần cặn, sau đó làm nguội và cân.
7. Tính toán và
biểu thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả trong
hướng dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d đối với bông
nguyên liệu, được làm sạch, nấu hoặc tẩy trắng là 1,02.