TCVN
5465-25:2014
ISO
1833-25:2013
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN 25: HỖN HỢP XƠ POLYESTE VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG AXIT
TRICLOAXETIC VÀ CLOROFOM)
Textiles
- Quantitative chemical analysis - Part 25: Mixtures of polyester and certain
other fibres (method using trichloroacetic acid and chloroform)
Lời nói đầu
TCVN 5465-25:2014
hoàn toàn tương đương với ISO 1833-25:2013.
TCVN 5465-25:2014 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học, gồm các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-2:2009
(ISO 1833-2:2006), Phần 2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3:2009
(ISO 1833-3:2006), Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng axeton);
- TCVN 5465-4:2009
(ISO 1833-4:2006), Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5:2009
(ISO 1833-5:2006), Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương
pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6:2009
(ISO 1833-6:2007), Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ
lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
- TCVN 5465-7:2009
(ISO 1833-7:2006), Phần 7: Hỗn hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng axit formic);
- TCVN 5465-8:2009
(ISO 1833-8:2006), Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng axeton);
- TCVN 5465-9:2009
(ISO 1833-9:2006), Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10:2009
(ISO 1833-10:2006), Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số
xơ khác (phương pháp sử dụng diclometan);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-12:2009
(ISO 1833-12:2006), Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ
elastan và một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit);
- TCVN 5465-13:2009
(ISO 1833-13:2006), Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng cacbon disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14:2009
(ISO 1833-14:2006), Phần 14: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử
dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15:2009
(ISO 1833-15:2006), Phần 15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác
định hàm lượng nitơ);
- TCVN 5465-16:2009
(ISO 1833-16:2006), Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương
pháp sử dụng xylen);
- TCVN 5465-17:2009
(ISO 1833-17:2006), Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua)
và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit sunphuric);
- TCVN 5465-18:2009
(ISO 1833-18:2006), Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật
(phương pháp sử dụng axit sunphuric);
- TCVN 5465-19:2009
(ISO 1833-19:2006), Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia
nhiệt);
- TCVN 5465-20:2010 (ISO
1833-20:2009), Phần 20: Hỗn hợp xơ elastan và các xơ khác (phương pháp sử dụng
dymetylaxetamit).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-24:2013
(ISO 1833-24:2006), Phần 24: Hỗn hợp xơ polyestes và một số xơ khác (phương
pháp sử dụng phenol và tetracloetan);
- TCVN 5465-25:2014
(ISO 1833-25:2013), Phần 25: Hỗn hợp xơ polyestes và một số xơ khác (phương
pháp sử dụng axít tricloaxetic và clorofom);
- TCVN 5465-26:2014
(ISO 1833-26:2013), Phần 26: Hỗn hợp xơ melamin và xơ bông hoặc xơ melamin và
xơ aramit (phương pháp sử dụng axít formic nóng).
Bộ tiêu chuẩn ISO
1833 còn phần sau:
- ISO 1833-22:2006,
Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or
certain types of cupro or modal or lyocell and flax fibres (method using formic
acid and zinc chlorate).
Lời giới thiệu
Clorofom được biết
đến là có hại cho người thực hiện phép thử. Sự an toàn phải được đảm bảo bằng các
thao tác nghiêm ngặt theo các quy định an toàn hoặc cảnh báo an toàn. Tuy nhiên,
có thể dùng phương pháp khác để hòa tan polyeste được đưa trong thư mục tài liệu
tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles
- Quantitative chemical analysis - Part 25: Mixtures of polyester and certain
other fibres (method using trichloroacetic acid and chloroform)
CẢNH BÁO - Tiêu chuẩn
này sử dụng các chất/quy trình có thể có hại đến sức khỏe/môi trường nếu không
tuân theo các điều kiện phù hợp. Tiêu chuẩn này chỉ đưa ra sự phù hợp về kỹ
thuật mà không bảo hộ người sử dụng khỏi các trách nhiệm pháp lý liên quan đến
sức khỏe và an toàn/môi trường ở bất kỳ giai đoạn nào.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp sử dụng axit tricloaxetic và clorofom để xác định tỷ lệ phần trăm
của xơ polyeste sau khi loại bỏ các chất không phải là xơ, trong vật liệu dệt
được làm từ hỗn hợp xơ hai thành phần là xơ polyeste với các xơ khác, trừ một
loại của xơ aramit (polyamit imit), xơ polyamit, xơ clo, và xơ modacrylic.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5465-1 (ISO
1833-1), Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần A1: Nguyên tắc
chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Xơ polyeste được hòa
tan từ khối lượng khô đã biết của hỗn hợp, bằng thuốc thử bao gồm axit
tricloaxetic và clorofom. Phần cặn được thu lại, rửa, làm khô và cân; khối
lượng phần cặn, được hiệu chỉnh nếu cần thiết, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm
khối lượng khô của hỗn hợp. Tỷ lệ phần trăm của xơ polyeste được tính bằng cách
lấy hiệu số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thuốc thử được
mô tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), cùng với thuốc thử được quy định trong
4.1, 4.2 và 4.3.
4.1. Dung dịch thuốc
thử axit tricloaxetic/clorofom được kết tinh, chuẩn bị ở tỷ lệ khối
lượng 1:1.
CẢNH BÁO AN TOÀN -
Phải lưu ý những ảnh hưởng gây hại của thuốc thử này, và đưa ra những cảnh báo
đầy đủ trong khi sử dụng.
4.2. Dung dịch gồm 15
g axit tricloaxetic được cho thêm clorofom để đạt đến 100 g
4.3. Clorofom
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị,
dụng cụ được mô tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ mô
tả trong 5.1.
5.1. Bình nón, có dung tích tối
thiểu là 200 ml, nắp bằng thủy tinh.
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cho mẫu thử vào
trong bình nón
6.2. Cho vào bình 50 ml thuốc
thử axit tricloaxetic/clorofom (4.1) trên gam mẫu thử.
6.3. Đậy nắp bình lại và
lắc mạnh.
6.4. Để yên bình và các thành
phần trong 15 min, lắc bình tại các khoảng thời gian ngắt quãng.
6.5. Gạn chất lỏng qua cốc
lọc đã được cân bằng cách hút
6.6. Rót 100 ml thuốc thử
axit tricloaxetic/clorofom (4.1) vào trong bình nón, gạn chất lỏng qua cốc lọc,
và sau đó chuyển phần xơ cặn vào cốc lọc bằng cách rửa bình nón bằng dung dịch axit
tricloaxetic/clorofom (4.2), sau đó là bằng clorofom (4.3).
6.7. Làm ráo cốc lọc bằng
cách hút. Không tác dụng lực hút cho đến khi chất lỏng rửa được làm ráo bởi
trọng lực.
6.8. Cuối cùng, làm ráo
cốc lọc bằng cách hút, làm khô cốc lọc và phần cặn, để nguội và cân chúng.
6.9. Kiểm tra phần cặn bằng
kính hiển vi để xem liệu cách xử lý trên có loại bỏ được hoàn toàn xơ hòa tan
hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán kết quả theo
mô tả trong hướng dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của hệ số
hiệu chỉnh sự biến thiên về khối lượng của thành phần không hòa tan trong thuốc
thử (d) là 1,02 đối với bông và 1,00 đối với aramit.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 5465-24:2013
(ISO 1833-24:2006), Phần 24: Hỗn hợp xơ polyestes và một số xơ khác (phương
pháp sử dụng phenol và tetracloetan)
[2] AATCC Fiber
Analysis: Quantitative
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Thuốc thử
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Cách tiến hành
7. Tính toán và biểu
thị kết quả
Thư mục tài liệu tham
khảo