TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-24:2013
ISO 1833-24:2010
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN
TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC - PHẦN 24: HỖN HỢP XƠ POLYESTE VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC
(PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHENOL VÀ TETRACLOETAN)
Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and certain
other fibres (method using phenol and tetrachloroethane)
Lời nói đầu
TCVN 5465-24:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
1833-24:2010.
TCVN 5465-24:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật
liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-2:2009 (ISO 1833-2:2006), Phần 2:
Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3:2009 (ISO 1833-3:2006), Phần 3:
Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4:2009 (ISO 1833-4:2006), Phần 4:
Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5:2009 (ISO 1833-5:2006), Phần 5:
Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri
zincat);
- TCVN 5465-6:2009 (ISO 1833-6:2007), Phần 6:
Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương
pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
- TCVN 5465-7:2009 (ISO 1833-7:2006), Phần 7:
Hỗn hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic);
- TCVN 5465-8:2009 (ISO 1833-8:2006), Phần 8:
Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9:2009 (ISO 1833-9:2006), Phần 9:
Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10:2009 (ISO 1833-10:2006), Phần
10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng diclometan);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-12:2009 (ISO 1833-12:2006), Phần
12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác
(phương pháp sử dụng dimetylformamit);
- TCVN 5465-13:2009 (ISO 1833-13:2006), Phần
13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon
disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14:2009 (ISO 1833-14:2006), Phần
14: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15:2009 (ISO 1833-15:2006), Phần
15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng nitơ);
- TCVN 5465-16:2009 (ISO 1833-16:2006), Phần
16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);
- TCVN 5465-17:2009 (ISO 1833-17:2006), Phần
17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác
(phương pháp sử dụng axit sunphuric);
- TCVN 5465-18:2009 (ISO 1833-18:2006), Phần
18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit
sunphuric);
- TCVN 5465-19:2009 (ISO 1833-19:2006), Phần
19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia nhiệt);
- TCVN 5465-21:2009 (ISO 1833-21:2006), Phần
21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một
số xơ khác (phương pháp sử dụng xyclohexanon);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-24:2013 (ISO 1833-24:2006), Phần
24: Hỗn hợp xơ polyeste và một số xơ khác (phương pháp sử dụng phenol và
tetracloetan).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-22:2006, Textiles - Quantitative
chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types of cupro or
modal or lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc chlorate);
- ISO 1833-25, Textiles - Quantitative
chemical analysis - Part 25: Mixtures of polyester and some other fibres
(method using trichloracetic acid and chloroform).
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN
TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC - PHẦN 24: HỖN HỢP XƠ POLYESTE VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC
(PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHENOL VÀ TETRACLOETAN)
Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and certain
other fibres (method using phenol and tetrachloroethane)
CẢNH BÁO - Tiêu chuẩn này sử dụng các
chất/quy trình có thể có hại đến sức khỏe/môi trường nếu không tuân theo các
điều kiện phù hợp. Tiêu chuẩn này chỉ đưa ra sự phù hợp về kỹ thuật mà không
bảo hộ người sử dụng khỏi các trách nhiệm pháp lý liên quan đến sức khỏe và an
toàn/môi trường ở bất kỳ giai đoạn nào.
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này không áp dụng cho vải tráng
phủ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5465-1:2009 (ISO 1833-1:2006), Vật
liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung của phép
thử.
3. Nguyên tắc
Xơ polyeste được hòa tan từ khối lượng khô đã
biết của hỗn hợp bằng dung dịch phenol và tetracloetan. Phần cặn được thu lại,
rửa, làm khô và cân. Khối lượng phần cặn, hiệu chỉnh nếu cần thiết, được biểu
thị bằng tỷ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỷ lệ phần trăm xơ
polyeste được tính bằng cách lấy hiệu số.
4. Thuốc thử và thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thuốc thử, được mô tả trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1) cùng với các quy định trong Điều 4.1 và Điều 4.2.
4.1. Hỗn hợp phenol và tetracloetan: tỷ lệ khối lượng
thuốc thử là 6:4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Etanol
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Bình nón, có dung tích nhỏ nhất
250 ml, nút bằng thủy tinh.
5.2. Thiết bị gia nhiệt, có thể duy trì nhiệt
độ của bình nón ở nhiệt độ (50 ± 2)0C (ví dụ như bể cách thủy có gắn
bộ ổn nhiệt).
6. Cách tiến hành
Thực hiện cách tiến hành chung được nêu trong
TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
Cho mẫu thử vào bình nón.
Tương ứng với mỗi gam mẫu thử thêm 100 ml hỗn
hợp phenol và tetracloetan.
Lắc bình nón khoảng 10 min tại nhiệt độ (50 ±
2)0C, sau đó gạn chất lỏng qua cốc lọc đã được cân, có thể sử dụng
bằng cách hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc các chất chứa trong bình nón qua cốc lọc
đã được cân [TCVN 5465-1:2009 (ISO 1833-1:2006, 6.1)] và chuyển qua các xơ cặn
vào cốc lọc bằng việc rửa trôi khỏi bình nón bằng 100 ml dung dịch etanol.
Lặp lại giống hệt quá trình rửa bằng 100 ml
etanol.
Hút để làm ráo cốc lọc và rửa phần cặn bằng
nước. Chỉ hút khi dung dịch làm sạch đã được làm rào bằng trọng lực.
Cuối cùng, làm ráo cốc lọc bằng cách hút, làm
khô cốc lọc và phần cặn, sau đó để nguội và cân.
7. Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả theo hướng dẫn
trong Điều 10 của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,00.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66