TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
5465-21 : 2009
ISO
1833-21 : 2006
VẬT
LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN 21: HỖN HỢP XƠ CLO, XƠ MODACRYLIC, XƠ ELASTAN, XƠ
AXETAT, XƠ TRIAXETAT VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG XYCLOHEXANON)
Textiles -
Quantitative chemical analysis -
Part 21: Mixtures of
chlorofibres, certain modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and
certain other fibres (method using cyclohexanone)
Lời nói đầu
TCVN 5465-21 : 2009 hoàn toàn tương đương với
ISO 1833-21:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phân
tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006),
Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006),
Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
- TCVN 5465-7 : 2009 (ISO 1833-7: 2006),
Phần 7: Hỗn hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic);
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste
(phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006),
Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một
số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
- TCVN 5465-13 : 2009 (ISO 1833-13: 2006),
Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14 : 2009 (ISO 1833-14: 2006),
Phần 14: Hỗn hợp xơ axetal và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15 : 2009 (ISO 1833-15: 2006),
Phần 15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng
nitơ);
- TCVN 5465-16 : 2009 (ISO 1833-16: 2006),
Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);
- TCVN 5465-17 : 2009 (ISO 1833-17: 2006),
Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ
khác (phương pháp sử dụng axit sunphuric);
- TCVN 5465-18 : 2009 (ISO 1833-18: 2006),
Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit
sunphuric);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-21 : 2009 (ISO 1833-21: 2006),
Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và
một số xơ khác (phương pháp sử dụng xyclohexanon).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-20: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 20: Mixtures of elastane and certain other fibres (method using
dimethylacetamide);
- ISO 1833-22: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types
of cupro or modal or lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc
chlorate);
- ISO 1833-23: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 23: Mixtures of polyethylene and polypropylene
(method using cyclohexanone);
- ISO 1833-24: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and some other
fibres (method using phenol and tetrachloroethane)
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN
TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN 21: HỖN HỢP XƠ
CLO, XƠ MODACRYLIC, XƠ ELASTAN, XƠ AXETAT, XƠ TRIAXETAT VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC
(PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG XYCLOHEXANON)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 21: Mixtures of
chlorofibres, certain modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and
certain other fibres (method using cyclohexanone)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng
xyclohexanon để xác định tỷ lệ phần trăm của xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan,
xơ axetat, xơ triaxetat trong vật liệu dệt được làm từ hỗn hợp xơ hai thành
phần, sau khi loại bỏ chất không phải là xơ, gồm
- xơ axetate, xơ triaxetat, xơ clo, một số xơ
modacrylic, một số xơ elastan
và
- len, xơ lông động vật, tơ tằm, xơ bông, xơ
cupro, xơ modal, xơ visco, xơ polyamit, xơ acrylic và xơ thủy tinh.
Nếu có sự xuất hiện của xơ modacrylic hoặc xơ
elastan, một phép thử sơ bộ cần phải được tiến hành để xác định xem xơ này có
hòa tan hoàn toàn trong thuốc thử hay không.
Có thể phân tích hỗn hợp có chứa xơ clo bằng
cách sử dụng phương pháp thử được mô tả trong TCVN 5465-13 (ISO 1833-13) hoặc
TCVN 5465-17 (ISO 1833-17).
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 : 2006), Vật
liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Xơ axetat và triaxetat, xơ clo, xơ modacrylic
và xơ elastan được hòa tan từ khối lượng khô đã biết của hỗn hợp, bằng dung
dịch xyclohexanon ở nhiệt độ gần với điểm sôi. Phần cặn được thu lại, rửa, làm
khô và cân. Khối lượng phần cặn, hiệu chỉnh nếu cần thiết, được biểu thị bằng
tỷ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỉ lệ phần trăm xơ axetat,
triaxetat, xơ clo, xơ modacrylic và xơ elastan được tính bằng cách lấy hiệu số.
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thuốc thử nêu trong 4.1 và 4.2
4.1. Xyclohexanon, có điểm sôi 1560C
4.2. Etanol, 50% theo thể tích.
CẢNH BÁO AN TOÀN - Xyclohexanon là chất dễ
cháy và độc hại. Phải được đưa ra những cảnh báo thích hợp trong khi sử dụng
nó.
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Dụng cụ chiết nóng (xem phụ lục A).
CHÚ THÍCH: Đây là một loại dụng cụ được mô tả
trong thư mục tài liệu tham khảo [5].
5.2. Cốc lọc, để đựng mẫu.
5.3. Màng lọc xốp (độ xốp loại 1), nắp tròn
phẳng bằng thủy tinh có một tấm lọc thủy tinh ở giữa.
Nắp này được đậy ở trên cốc lọc thủy tinh.
5.4. Bộ sinh hàn hồi lưu, có thể lắp khít với
bình chưng cất.
5.5. Thiết bị gia nhiệt.
6. Cách tiến hành
Thực hiện cách tiến hành chung được nêu trong
TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp cốc chiết bên trong có cốc lọc chứa mẫu
thử và màng lọc xốp hơi nghiêng, được đặt vào từ trước. Lắp sinh hàn hồi lưu.
Gia nhiệt đến sôi và chiết liên tục trong 60 min với tốc độ tối thiểu là 12 chu
kỳ trong một giờ.
Sau khi chiết và làm nguội, lấy cốc chứa chất
chiết ra và bỏ màng lọc xốp thu lại phần cặn.
Rửa phần cặn ở cốc lọc hoặc bốn lần bằng
etanol 50 % được gia nhiệt đến khoảng 600C và sau đó rửa bằng 1 l
nước ở 600C.
Không hút làm ráo giữa các lần rửa. Để cho
chất lỏng ráo bằng trọng lực và sau đó mới hút.
Cuối cùng, làm khô cốc lọc và phần cặn, sau
đó làm nguội và cân.
7. Tính toán và biểu
thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả trong hướng dẫn
chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,00 loại trừ các xơ sau
đây:
- tơ tằm 1,01;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Độ chụm
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật liệu dệt,
kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn hơn ± 1 với mức tin cậy
95%.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Dụng
cụ chiết nóng
CHÚ DẪN
1 Màng lọc xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A1- Dụng cụ
chiết nóng
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 5465-13 (ISO 1833-13), Vật liệu dệt
- Phân tích định lượng hóa học - Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác
(phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton).
[2] TCVN 5465-17 (ISO 1833-17), Vật liệu dệt
- Phân tích định lượng hóa học - Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của
vinylclorua) một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit sunphuric).
[3] TCVN 5462 : 2007 (ISO 2076 : 1999), Vật
liệu dệt - Xơ nhân tạo - Tên gọi theo nhóm bản chất.
[4] TCVN 5463 : 1991 (ISO 9638 : 1984), Vật
liệu dệt - Xơ tự nhiên - Tên gọi theo nhóm bản chất và định nghĩa.
[5] Melliand Textillberchte, 56, 1975, pp.
643-645.