TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-16 : 2009
ISO 1833-16 : 2006
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN 16: HỖN HỢP XƠ POLYPROPYLEN VÀ MỘT SỐ XƠ
KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG XYLEN)
Textiles
- Quantitative chemical analysis -
Part
16: Mixtures of polypropylene fibres and certain other fibres (method using
xylene)
Lời nói đầu
TCVN 5465-16 : 2009 thay thế điều
15 của TCVN 5465 : 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-16 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay thế bằng TCVN
5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN 5465-7, TCVN
5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12, TCVN 5465-13,
TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN 5456-18 và TCVN
5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phân
tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006), Phần 3: Hỗn hợp xơ
axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006), Phần 5: Hỗn hợp xơ
visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste (phương
pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006), Phần 12: Hỗn hợp
xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và
một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
- TCVN 5465-13 : 2009 (ISO 1833-13: 2006), Phần 13: Hỗn hợp
xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14 : 2009 (ISO 1833-14: 2006), Phần 14: Hỗn hợp
xơ axetal và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15 : 2009 (ISO 1833-15: 2006), Phần 15: Hỗn hợp
xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng nitơ);
- TCVN 5465-16 : 2009 (ISO 1833-16: 2006), Phần 16: Hỗn hợp
xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-18 : 2009 (ISO 1833-18: 2006), Phần 18: Hỗn hợp
tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit sunphuric);
- TCVN 5465-19 : 2009 (ISO 1833-19: 2006), Phần 19: Hỗn hợp
xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia nhiệt);
- TCVN 5465-21 : 2009 (ISO 1833-21: 2006), Phần 21: Hỗn hợp
xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác
(phương pháp sử dụng xyclohexanon).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-20: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 20: Mixtures of
elastane and certain other fibres (method using dimethylacetamide);
- ISO 1833-22: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types of cupro or modal or
lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc chlorate);
- ISO 1833-23: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 23: Mixtures of polyethylene and polypropylene (method using
cyclohexanone);
- ISO 1833-24: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and some other
fibres (method using phenol and tetrachloroethane)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN
16: HỖN HỢP XƠ POLYPROPYLEN VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG XYLEN)
Textiles
- Quantitative chemical analysis -
Part
16: Mixtures of polypropylene fibres and certain other fibres (method using
xylene)
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
sử dụng xylen để xác định tỷ lệ phần trăm của xơ polypropylen trong vật liệu
dệt được làm từ hỗn hợp xơ hai thành phần, sau khi loại bỏ chất không phải là
xơ, gồm
- xơ polypropylen
và
- len, xơ lông động vật, tơ tằm, xơ
bông, xơ visco, xơ cupro, xơ modal, xơ axetat, xơ triaxetat, xơ polyamit, xơ
polyester, xơ acrylic và xơ thủy tinh.
2. Tài liệu
viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 :
2006), Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc
chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Xơ polypropylene được hòa tan từ
khối lượng khô đã biết của hỗn hợp bằng dung dịch xylen sôi. Phần cặn được thu
lại, rửa, làm khô và cân. Khối lượng phần cặn, hiệu chỉnh nếu cần thiết, được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỷ lệ phần trăm xơ
polypropylene được tính bằng cách lấy hiệu số.
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong
TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) như dầu nhẹ cùng với thuốc thử nêu trong 4.1.
4.1. Xylen, chưng cất ở
nhiệt độ giữa 137 0C và 142 0C
CẢNH BÁO AN TOÀN - Phải lưu ý
những ảnh hưởng gây hại của thuốc thử này và đưa ra những cảnh báo đầy đủ khi
sử dụng.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô
tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ nêu trong 5.1 và
5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bộ sinh hàn hồi lưu, thích
hợp với các chất lỏng có điểm sôi cao, lắp khít với các bình nón.
6. Cách tiến
hành
Thực hiện cách tiến hành chung được
nêu trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
Gia nhiệt sơ bộ cốc lọc sẽ dùng để
lọc xylen.
Mẫu thử trong bình nón, tương ứng
với mỗi gam mẫu thử thêm 100 ml xylen. Nối với sinh hàn và đun sôi hỗn hợp
trong 3 min. Gạn chất lỏng nóng qua cốc lọc đã được cân.
Lặp lại cách xử lý như trên thêm
hai lần nữa, mỗi lần sử dụng 50 ml dung môi mới.
Đổ 30 ml dung dịch xylen sôi vào
trong bình để rửa phần cặn còn lại (làm 2 lần).
Sau khi xử lý với dung dịch xylen
sôi, phải chắc chắn là bình chứa cặn được làm nguội trước khi cho dầu nhẹ tiếp
xúc.
Sau đó đổ 75 ml dầu nhẹ vào trong
bình để rửa phần cặn còn lại (làm 2 lần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng, làm khô cốc lọc và phần
cặn, sau đó làm nguội và cân.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các thiết
bị, dụng cụ chiết nóng theo cách tiến hành thích hợp nếu cho kết quả tương
đương.1)
7. Tính toán và
biểu thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả trong
hướng dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,00.
8. Độ chụm
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật
liệu dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn
hơn ± 1 với mức tin cậy 95 %.