TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-13:2009
ISO 1833-13:2006
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
HÓA HỌC -
PHẦN 13: HỖN HỢP XƠ CLO VÀ MỘT SỐ XƠ
KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CACBON DISUNFUA/AXETON)
Textiles - Quantitative chemical
analysis -
Part 13: Mixtures of certain
chlorofibres and certain other fibres (method using carbon disulfide/acetone)
Lời nói đầu
TCVN 5465-13 : 2009
thay thế Điều 12 của TCVN 5465: 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-13 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay
thế bằng TCVN 5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN 5465-7,
TCVN 5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12, TCVN
5465-13, TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN 5456-18
và TCVN 5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phân
tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006),
Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006),
Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste
(phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006),
Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một
số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
- TCVN 5465-13 : 2009 (ISO 1833-13: 2006),
Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14 : 2009 (ISO 1833-14: 2006),
Phần 14: Hỗn hợp xơ axetal và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15 : 2009 (ISO 1833-15: 2006),
Phần 15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng
nitơ);
- TCVN 5465-16 : 2009 (ISO 1833-16: 2006),
Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-18 : 2009 (ISO 1833-18: 2006),
Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit
sunphuric);
- TCVN 5465-19 : 2009 (ISO 1833-19: 2006),
Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia nhiệt);
- TCVN 5465-21 : 2009 (ISO 1833-21: 2006),
Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và
một số xơ khác (phương pháp sử dụng xyclohexanon).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-20: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 20: Mixtures of elastane and certain other fibres (method using
dimethylacetamide);
- ISO 1833-22: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types
of cupro or modal or lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc
chlorate);
- ISO 1833-23: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 23: Mixtures of polyethylene and
polypropylene (method using cyclohexanone);
- ISO 1833-24: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and some other
fibres (method using phenol and tetrachloroethane)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 13: HỖN HỢP XƠ CLO VÀ MỘT SỐ XƠ
KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CACBON DISUNFUA/AXETON)
Textiles - Quantitative chemical
analysis -
Part 13: Mixtures of certain
chlorofibres and certain other fibres (method using carbon disulfide/acetone)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng
cacbon disunfua/axeton để xác định tỉ lệ phần trăm của xơ clo trong vật liệu
dệt được làm từ hỗn hợp xơ, sau khi loại bỏ chất không phải là xơ, gồm
- một số xơ clo, đã clo hóa hoặc không,
và
- len, xơ lông động vật, tơ tằm, xơ bông,
xơ visco, xơ cupro, xơ modal, xơ polyamit, xơ polyeste, xơ acrylic và xơ thuỷ tinh.
Khi hàm lượng len hoặc tơ tằm trong hỗn
hợp vượt quá 25 %, phải sử dụng phương pháp đã mô tả trong TCVN 5465-4 (ISO
1833-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 : 2006), Vật
liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Xơ clo được hòa tan từ khối lượng khô đã
biết của hỗn hợp, bằng hỗn hợp đẳng phí của cacbon disunfua và axeton. Phần cặn
được thu lại, rửa, làm khô và cân. Khối lượng phần cặn, hiệu chỉnh nếu cần
thiết, được biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỷ lệ
phần trăm xơ clo được tính bằng cách lấy hiệu số.
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thuốc thử qui định nêu trong 4.1 và 4.2.
4.1. Hỗn hợp đẳng phí của cacbon disunfua và axeton
Hòa lẫn 555 ml cacbon disunfua với 445 ml axeton.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Etanol
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong
TCVN
5465-1
(ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ nêu trong 5.1, 5.2 và 5.3.
5.1. Bình nón, có dung tích tối
thiểu 200 ml, có nắp bằng thuỷ tinh.
5.2. Máy lắc cơ học.
5.3. Nắp kính đồng hồ loại nhỏ.
6. Cách tiến hành
Thực hiện cách tiến hành chung được nêu
trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
Mẫu thử trong bình nón, tương ứng với mỗi
gam mẫu thử thêm 100 ml thuốc thử cacbon disunfua/axeton. Đậy chặt nắp bình lại
và lắc bình bằng máy lắc cơ học trong 20 min, nới lỏng nắp bình một hoặc hai
lần khi bắt đầu quá trình để giải phóng áp suất dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại cách xử lý với 100 ml thuốc thử mới.
Tiếp tục quá trình này cho đến khi một
giọt dung dịch chiết được nhỏ lên mặt kính đồng hồ bay hơi hết mà không để lại
cặn của xơ clo.
Chuyển phần cặn từ bình vào cốc lọc, dùng
thuốc thử tráng lại nhiều lần, làm ráo bằng cách hút, rửa cốc lọc và phần cặn ba lần
bằng 20 ml dung dịch alcohol và sau đó rửa lại ba lần bằng nước. Không hút cho
đến khi dung dịch rửa được làm ráo bằng trọng lực.
Cuối cùng, hút để làm
ráo cốc lọc, làm khô cốc lọc và phần cặn, sau đó làm nguội và cân.
CHÚ THÍCH: Đối với một số hỗn hợp xơ có
hàm lượng xơ clo cao, trong quá trình làm khô có thể có sự co ngót mẫu thử dẫn
đến việc hòa tan xơ clo bằng dung môi bị chậm lại. Tuy nhiên, điều này không
ảnh hưởng đến kết quả hòa tan xơ clo bằng dung môi.
7. Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả trong hướng
dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,00.
8. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] TCVN 5465-4:2009 (ISO 1833-4:2006), Vật
liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số
xơ khác (phương pháp sử dụng hypoclorit)
[2] TCVN 5465-7:2009 (ISO 1833-7:2006), Vật
liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 7: Hỗn hợp xơ polyamit và một số
xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic)