TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-11:2009
ISO 1833-11:2006
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
HÓA HỌC -
PHẦN 11: HỖN HỢP XƠ XENLULO VÀ XƠ
POLYESTE (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG AXIT SUNPHURIC)
Textiles - Quantitative chemical
analysis -
Part 11: Mixtures of cellulose and
polyester fibres (method using sulfuric acid)
Lời nói đầu
TCVN 5465-11 : 2009
thay thế Điều 10 của TCVN 5465: 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-11 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay
thế bằng TCVN 5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN
5465-7, TCVN 5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12,
TCVN 5465-13, TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN
5456-18 và TCVN 5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phương
pháp phân tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006),
Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006),
Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste (phương
pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006),
Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một
số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-13: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 13: Mixtures of certain chlorofibres and certain other fibres
(method using carbon disulfide/acetone);
- ISO 1833-14: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 14: Mixtures of acetate and certain
chlorofibres (method using acetic acid);
- ISO 1833-15: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 15: Mixtures of jute and certain animal
fibres (method by determining nitrogen content);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 1833-17: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 17: Mixtures of chlorofibres
(homopolymers of vinyl chloride) and certain other fibres (method using
sulfuric acid);
- ISO 1833-18: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 18: Mixtures of silk and wool or hair
(method using sulfuric acid);
- ISO 1833-19: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 19: Mixtures of cellulose fibres and
asbestos (method by heating);
- ISO 1833-21: 2006. Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 21: Mixtures of chlorofires. certain
modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and certain other
fibres (method using cyclohexanone)
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
HÓA HỌC -
PHẦN 11: HỖN HỢP XƠ XENLULO VÀ XƠ
POLYESTE (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG AXIT SUNPHURIC)
Textiles - Quantitative chemical
analysis -
Part 11: Mixtures of cellulose and
polyester fibres (method using sulfuric acid)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng
axit sunphuric để xác định tỉ lệ phần trăm xơ xenlulo trong vật liệu dệt được
làm từ hỗn hợp xơ hai thành phần, sau khi loại bỏ chất không phải là xơ, gồm
- xơ xenluloza tự nhiên và tái tạo
và
- xơ polyeste.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 : 2006),
Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung của phép
thử.
3. Nguyên tắc
Xơ xenlulo được hòa tan từ khối lượng khô
đã biết của hỗn hợp bằng 75 % (khối lượng) axit sunphuric. Phần cặn được thu
lại, rửa, làm khô và cân. Khối lượng phần cặn được biểu thị bằng tỉ lệ phần
trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỉ lệ phần trăm xơ xenlulo được tính bằng cách
lấy hiệu số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thuốc thử đưa trong 4.1 và 4.2
4.1. Axit sunphuric, 75 % (khối lượng).
Có thể điều chế thuốc thử phù hợp bằng cách trong khi làm
nguội, cẩn thận cho thêm 700 ml axit sunphuric cô đặc (r 1,84 g/ml) vào 350 ml nước cất. Sau khi dung dịch đã nguội đến nhiệt độ phòng,
pha loãng bằng nước đến 1I. Nồng độ nằm trong phạm vi 73 % đến 77 % (khối
lượng) axit sunphuric.
4.2. Amoniac, dung dịch loãng.
Pha loãng 80 ml dung dịch amoniac cô đặc
(r
0,880
g/ml) với nước đến 1I.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong
TCVN
5465-1
(ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ mô tả trong 5.1 và 5.2.
5.1. Bình nón, có dung tích tối
thiểu 500 ml, nắp bằng thuỷ tinh.
5.2. Thiết bị gia nhiệt thích hợp để duy trì
nhiệt độ của bình nón ở (50 ± 5) oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành chung được đưa trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
Mẫu thử trong bình nón, tương ứng với mỗi
gam mẫu thử thêm 200 ml axit sunphuric. Đậy nắp bình và lắc cẩn
thận để làm ướt mẫu. Giữ bình ở (50 ± 5) °C trong 1 h, lắc nhẹ bình và các chất
chứa trong đó khoảng 10 min.
Lọc các chất chứa trong bình qua cốc lọc
đã được cân có sử dụng phương pháp hút. Dùng một ít axit sunphuric để rửa sạch
các xơ còn lại trong bình vào cốc lọc.
Hút để làm ráo cốc lọc, đổ một phần mới
axit sunphuric vào đầy cốc lọc để làm sạch phần cặn. Không hút cho đến khi cốc
lọc đã ráo bằng trọng lực hoặc để yên trong 1 min.
Làm sạch phần cặn liên tục vài lần bằng
nước lạnh, hai lần bằng dung dịch amoniac loãng, sau đó bằng nước lạnh, hút để
làm ráo cốc lọc sau mỗi lần rửa. Không hút cho đến khi mỗi dung dịch làm sạch
đã ráo bằng trọng lực.
Cuối cùng, hút để làm ráo cốc lọc, làm khô
cốc lọc và phần cặn, sau đó làm nguội và cân.
7. Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả trong hướng
dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,00.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật liệu
dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn hơn ± 1
với mức tin cậy 95 %.