Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5436:2006 về Sản phẩm sứ vệ sinh - Phương pháp thử

Số hiệu: TCVN5436:2006 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 29/12/2006 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Tên khoáng chuẩn

Độ cứng thang Mohs

Tên khoáng chuẩn

Độ cứng thang Mohs

Talc (talc)

1

Trường thạch (feldspar)

6

Thạch cao (gypsum)

2

Thạch anh (quartz)

7

Canxit (calcite)

3

Topaz (topaz)

8

Flospat (fluorspar)

4

Corun (corundum)

9

Apatit (apatite)

5

Kim cương (diamond)

10

4.5.3. Mu thử

Chuẩn bị 5 mẫu thử, được cắt ra từ các chỗ khác nhau của cùng một sản phẩm, ít nhất có một mặt tráng men, diện tích mỗi mẫu không nhỏ hơn 100 cm2. Mu thử phải đảm bảo không có khuyết tật có thể nhìn thấy được như rạn men...

4.5.4. Cách tiến hành

Đặt mẫu thử lên mặt bàn chắc chắn, mặt men quay lên. Dùng tay vạch cạnh sắc của khoáng chuẩn lên mặt men với một lực đều đều. Vạch nhiều lần những khoáng chuẩn khác nhau trên từng mẫu thử và kiểm tra vết vạch trên mặt men bằng mắt thường (có thể bằng kính nếu thường đeo). Ghi lại độ cứng theo thang Mohs của những khoáng chuẩn mà sau khi vạch không để lại vết trên mặt men.

4.5.5. Báo cáo kết quả

Độ cứng bề mặt men được tính theo độ cứng thang Mohs của khoáng chuẩn có độ cứng cao nhất mà theo thứ tự chưa vạch được vết lên bề mặt men.

Trường hợp bề mặt men có độ cứng thay đổi thì lấy giá trị độ cứng thấp nhất.

4.6. Xác định độ thấm mực

4.6.1. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.6.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất

- tủ sấy, hoạt động ổn định ở nhiệt độ 110 °C ± 5 °C;

- mực Eosin, dung dịch 1 % (Eosin - C20H8O5Br4 là thuốc nhuộm huỳnh quang đỏ ở dạng tinh thể, không tan trong nước);

- dụng cụ đo, chính xác đến 0,01 mm.

4.6.3. Mu thử

Chuẩn bị 5 mẫu thử, được cắt ra từ các chỗ khác nhau của cùng một sản phẩm, ít nhất có một mặt tráng men và không có khuyết tật có thể nhìn thấy được. Kích thước mỗi mẫu 75 mm x 26 mm và chiều dày không nhỏ hơn 6 mm.

4.6.4. Cách tiến hành

Sấy mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 110 °C ± 5°C. Sau đó nhúng chìm các mẫu thử vào dung dịch Eosin nồng độ 1 % trong 1 giờ.

Lấy mẫu ra, cắt hoặc đập vỡ mẫu và đo chiều dày lớp mực thấm vào xương sản phẩm tại vị trí mẫu vỡ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ thấm mực của mẫu là chiều dày lớn nhất đo được của 5 mẫu, tính bằng milimét, mà dung dịch Eosin 1 % thấm qua bề mặt mẫu thử.

4.7. Xác định khả năng chịu tải của sản phẩm

4.7.1. Nguyên tắc

Tăng đều tải trọng lên sản phẩm đến tải trọng yêu cầu và quan sát bằng mắt thường trạng thái của sản phẩm sau khi dỡ tải.

4.7.2. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

- tấm gỗ, nhẵn phẳng, kích thước 80 cm x 30 cm;

- giá đỡ bằng gỗ, để cố định sản phẩm, nếu cần;

- vật tải, tổng tải trọng 300 kg;

- nivô;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- xanh metylen, dung dịch 1 %.

4.7.3. Cách tiến hành

Trước khi thử dùng vải mềm lau sạch sản phẩm, đảm bảo mẫu thử không có vết rạn nứt hoặc bất kỳ một khuyết tật nào khác.

4.7.3.1. Thử khả năng chịu tải của xí bệt, xí xổm và tiểu nữ

Đặt mẫu thử lên mặt sàn phẳng. Dùng nivô kiểm tra độ phẳng của sàn (nếu mẫu thử là xí xổm thì đặt lên giá gỗ). Đặt ngang tấm gỗ lên kín bề mặt mẫu và chất tải vào đúng trọng tâm mẫu. Tăng tải trọng từ từ lên tấm gỗ cho tới khi đạt tải trọng 300 kg và giữ nguyên tải trọng đó trong 1 giờ.

Sau đó dỡ tải và đặt mẫu thử lên bàn đặt mẫu. Quét dung dịch xanh metylen 1 % lên bề mặt sản phẩm và quan sát các vết rạn nứt, nếu có.

4.7.3.2. Thử khả năng chịu tải của chậu rửa

Cố định chậu rửa vào tường theo đúng vị trí sử dụng với sự hỗ trợ của giá đỡ bằng gỗ, nếu cần. Đặt một tấm gỗ ngang trên bề mặt chậu rửa sao cho tâm của tấm gỗ trùng tâm của sản phẩm. Chất tải từ từ lên tấm gỗ cho tới khi đạt 150 kg, giữ nguyên tải trọng trong 1 giờ.

Sau đó dỡ tải và đặt mẫu lên bàn đặt mẫu. Quét dung dịch xanh metylen 1 % lên bề mặt sản phẩm và quan sát các vết rạn nứt xuất hiện do tải trọng, nếu có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản phẩm được coi là đạt khả năng chịu tải nếu sau khi thử chất tải với mức tải trọng quy định mà không xuất hiện vết rạn nứt.

5. Xác định tính năng sử dụng của sản phẩm

5.1. Qui định chung

Tính năng sử dụng của từng sản phẩm được xác định bằng cách thử mô phỏng theo điều kiện sử dụng của sản phẩm đó, sau đó so sánh với yêu cầu quy định cho từng sản phẩm và đánh giá.

5.2. Xác định độ xả thoát của bệ xí bằng giấy vệ sinh

5.2.1. Nguyên tắc

Dùng một lượng nước quy định để xả thoát một lượng giấy vệ sinh xác định qua bệ xí và đánh giá kết quả.

5.2.2. Thiết bị và vật liệu thử

- két nước, có sẵn vạch mức, chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với bệ xí;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.3. Cách tiến hành

Chuẩn bị két nước với lượng nước xả thích hợp với loại sản phẩm. Lấy 12 tấm giấy cuộn và vò nhẹ từng tấm rồi thả chúng vào lòng bệ xí. Sau 2 giây, bấm nút xả. Lặp lại quy trình này 5 lần.

5.2.4. Báo cáo kết quả

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu sau 5 lần xả toàn bộ giấy vệ sinh thử đều được đẩy thoát ra hết.

5.3. Xác định độ xả thoát của bệ xí bằng bi nhựa

5.3.1. Nguyên tắc

Dùng một lượng nước xác định để xả thoát một số lượng bi xác định qua bệ xí và đánh giá kết quả.

5.3.2. Thiết bị và vật liệu thử

- két nước, có sẵn vạch mức, chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với bệ xí;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3. Cách tiến hành

Chuẩn bị két nước với lượng nước xả thích hợp với từng loại sản phẩm. Thả 50 viên bi vào lòng bệ xí và bấm nút xả. Đếm số lượng bi thoát ra và lấy số bi còn lại ra khỏi thân bệ xí. Lặp lại phép thử 5 lần.

5.3.4. Báo cáo kết quả

Tính phần trăm s lượng bi bị đẩy ra ngoài so với số lượng bi thử nghiệm.

Kết quả là trung bình cộng của kết quả 5 lần thử.

5.4. Xác định tốc độ chảy của nước từ két nước

5.4.1. Nguyên tắc

Xác định lượng nước chảy ra từ két trong một đơn vị thời gian (lít/giây).

5.4.2. Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ống nối;

- đồng hồ bấm giây.

5.4.3. Cách tiến hành

Đặt két nước phía trên bệ xí theo đúng yêu cầu sử dụng. Nối két nước với bệ xí bằng ống cao su, sao cho một đầu ông chùm kín ống thoát của két nước và đầu kia nối khít lỗ cấp nước của bệ xí. Đổ vào két từ 6 lít đến 9 lít nước tương ứng với từng loại két. Đánh dấu mức nước đổ vào (ngấn trên).

Cho xả nước và bấm đồng hồ đo thời gian mực nước hạ xuống sau khi xả, đồng thời đánh dấu mức nước hạ xuống (ngấn dưới). Xác định lượng nước xả giữa ngấn trên và ngấn dưới, chính xác đến 0,1 lít.

5.4.4. Báo cáo kết quả

Tốc độ chảy của két nước, tính bằng lít/giây, là tỷ số giữa lượng nước xả và thời gian xả đo được, chính xác đến 0,1 lít/giây.

5.5. Xác định độ làm sạch bề mặt của bệ xí

5.5.1. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Phương pháp kiểm tra khả năng làm sạch của bệ xí bằng mạt cưa theo Phụ lục B.

5.5.2. Thiết bị và vật liệu thử

- két nước, chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với yêu cầu của bệ xí;

- mực màu, có màu khác biệt với màu của bệ xí.

5.5.3. Cách tiến hành

Xả nước làm sạch bề mặt trong của bệ xí. Sau đó, dùng mực màu vẽ một đường tròn với nét vẽ rộng 50 mm lên bề mặt trong của bệ xí và cách vanh 30 mm. Bấm nút xả ngay lập tức. Kiểm tra vết mực bám trên bề mặt trong của bệ xí.

5.5.4. Báo cáo kết quả

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu về độ làm sạch bề mặt nếu sau khi xả nước, bề mặt trong của bệ xí không còn vết mực.

5.6. Xác định mức độ vệ sinh của bệ xí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra nước có bị bắn lên tấm kính chắn hoặc ra ngoài bệ xí hay không sau khi bấm nút xả.

5.6.2. Thiết bị, dụng cụ

- két nước, chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với yêu cầu của bệ xí;

- tấm kính có kích thước đủ lớn để che kín bề mặt trên của sản phẩm.

5.6.3. Cách tiến hành

Đặt tấm kính lên mặt trên của bệ xí sao cho tấm kính che kín hoàn toàn bệ xí. Bấm nút xả và quan sát xem có các giọt nước bắn lên mặt tấm kính hay không. Lặp lại quy trình 3 lần.

5.6.4. Báo cáo kết quả

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu về mức độ vệ sinh nếu sau khi xả nước mà không có giọt nước nào bắn lên mặt kính.

5.7. Xác định mực nước trong xi phông của bệ xí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo mực nước trong xi phông bệ xí sau khi xả nước (xem Hình 5).

5.7.2. Thiết bị, dụng cụ

- két nước, chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với yêu cầu của bệ xí;

- thước đo chuyên dụng, chính xác đến 1 mm.

5.7.3. Cách tiến hành

Bấm nút xả. Sau 5 giây, sử dụng thước cong để đo khoảng cách giữa mực nước trên và mép dưới vách ngăn trong xi phông của bệ xí. Kết quả đo làm tròn đến 1 mm.

5.7.4. Báo cáo kết quả

Ghi kết quả đo, chính xác đến 1 mm.

Sản phẩm đạt yêu cầu nếu kết quả đo phù hợp yêu cầu mực nước trong xi phông bệ xí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú giải:

h - Chiều cao mực nước trong xi phông.

Hình 5 - Mô tả mực nước trong xi phông bệ xí

5.8. Xác định độ rộng xi phông của bệ xí

5.8.1. Nguyên tắc

Kiểm tra độ rộng của xi phông bằng cách cho quả cầu có đường kính xác định lọt qua xi phông bệ xí.

5.8.2. Thiết bị, dụng cụ

- quả cầu có đường kính 50 mm, bằng cao su cứng, gỗ hoặc nhựa.

5.8.3. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.4. Báo cáo kết quả

Sản phẩm được coi là đạt yêu cu nếu quả cầu lọt qua lòng xi phông của bệ xí.

5.9. Kiểm tra sự rò rỉ nước của bệ xí

5.9.1. Nguyên tắc

Kiểm tra sự tụt mực nước trong xi phông bệ xí sau một thời gian nhất định.

5.9.1. Thiết bị, dụng cụ

- thước đo, có độ chính xác đến 1 mm.

5.9.3. Cách tiến hành

Đặt bệ xí ở vị trí ngay ngắn theo đúng vị trí sử dụng. Sau đó, đổ đầy nước vào xi phông, đậy kín bề mặt bệ xí và giữ mức nước này trong khoảng thời gian lớn hơn hoặc bằng 10 giờ. Sau đó kiểm tra mực nước trong xi phông so với mực nước ban đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu mực nước trong xi phông không thay đổi.

5.10. Kiểm tra sự rò rỉ khí của bệ xí

5.10.1. Nguyên tắc

Kiểm tra sự thay đổi áp suất trong xi phông sau khi tạo áp suất xác định trong xi phông.

5.10.2. Thiết bị, dụng cụ

- máy bơm thủy lực;

- giá đ;

- gioăng cao su;

- đồng hồ đo áp lực;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10.3. Cách tiến hành

Đặt úp bệ xí và bịt kín bề mặt trên và lỗ xả của bệ xí (xem Hình 6). Bơm khí vào lỗ xả ở áp suất xấp xỉ 245 Pa và duy trì áp suất này trong 5 phút. Sau đó kiểm tra sự thay đổi áp suất, nếu có.

Chú giải:

1 - Bơm thủy lực;                                  5 - Đồng hồ đo áp lực;

2 - Giá đỡ;                                            6 - Van;

3 - Gioăng cao su phía dưới;                 7 - Bơm khí nén.

4 - Gioăng cao su phía trên;

Hình 6 - Mô tả kiểm tra sự rò rỉ khí của bệ xí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu trong quá trình thử áp suất không bị giảm.

5.11. Xác định khả năng thoát nước của chậu rửa

5.11.1. Nguyên tắc

Quan sát đánh giá sự đng nước tại đáy chậu rửa sau xả nước có pha dung dịch xanh metylen.

5.11.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất

- Nước và dung dịch xanh metylen, tỷ lệ 5 g/lít nước.

5.11.3. Cách tiến hành

Cố định chậu rửa ở vị trí phù hợp yêu cầu sử dụng. Đóng lỗ thoát nước và đổ nước chứa dung dịch xanh metylen đến cạnh dưới lỗ chảy tràn. Sau đó mở lỗ thoát để nước chảy ra khỏi chậu trong thời gian 5 phút. Kiểm tra sự đọng lại của nước trong lòng chậu.

5.11.4. Báo cáo kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.12. Xác định tốc độ chảy tràn nước của chậu rửa

5.12.1. Nguyên tắc

Xác định lượng nước chảy tràn ra từ chậu rửa theo một đơn vị thời gian (lít/giây).

5.12.2. Thiết bị, dụng cụ

- ngun nước cấp, với lưu lượng 0,2 lít/giây;

- thùng nước có thang chia để định mức lượng nước thoát;

- đồng hồ bấm giây.

5.12.3. Cách tiến hành

C định chậu rửa vào tường ở vị trí thẳng đứng phù hợp yêu cầu sử dụng. Đóng lỗ xả và cấp nước vào trong lòng chậu với lưu lượng nước là 0,2 lít/giây cho đến khi nước chảy ra theo lỗ chảy tràn. Thu lượng nước chảy tràn vào thùng chứa đặt ngay dưới lỗ xả thoát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.12.4. Báo cáo kết quả

Tốc độ chảy tràn được tính bằng lít/giây, là tỷ số giữa lượng nước thoát đo được qua lỗ xả và thời gian nước chảy tràn, lấy chính xác đến 0,05 lít/giây.

6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

- thông tin về mẫu thử (kiểu, loại và nơi sản xuất, nếu có);

- viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp đã sử dụng;

- mô tả quá trình chuẩn bị mẫu và các bước tiến hành thử;

- nhận xét, đánh giá hoặc kết quả thử kèm đơn vị đo tương ứng;

- mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Xác định độ hút nước bằng phương pháp đun sôi

A.1 Nguyên tắc

Bão hòa mẫu thử trong nước đun sôi và xác định độ tăng tương đối của khối lượng mẫu thử.

A.2 Thiết bị, dụng cụ

- tủ sấy, hoạt động ổn định ở nhiệt độ 110 °C ± 5 °C;

- cân, chính xác đến 0,01 g;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- mảnh vải mềm, không sổ lông;

- bình hút ẩm.

A.3 Mu thử

Chuẩn bị 5 mẫu thử, được cắt ra từ các chỗ khác nhau của cùng một sản phẩm, sao cho có một mặt mẫu không tráng men, diện tích mỗi mẫu không nhỏ hơn 25 cm2.

A.4 Cách tiến hành

Làm sạch mẫu bằng nước cất, sấy khô mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 110 °C ± 5 °C đến khối lượng không đổi, cân mẫu chính xác đến 0,01 g và làm nguội trong bình hút ẩm tới nhiệt độ phòng. Cân mẫu chính xác đến 0,01 g (m0) và đặt mẫu vào trong thùng nước có lưới ngăn sao cho các mẫu không chạm nhau. Đun sôi mẫu trong 3 giờ. Sau đó ngâm mẫu trong nước 20 giờ rồi vớt mẫu ra, lau bằng vải ẩm rồi cân lại chính xác đến 0,01 g (m1).

A.5 Tính kết quả

Độ hút nước (W), được tính bằng phần trăm, theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m1 là khối lượng mẫu sau khi bão hòa nước, tính bằng gam.

m0 là khối lượng mẫu đã sấy khô, tính bằng gam.

Kết quả là giá trị trung bình cộng của 5 mẫu thử.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Xác định độ làm sạch bệ xí bằng mạt cưa

B.1 Nguyên tắc

Kiểm tra khả năng làm sạch bề mặt trong của bệ xí bằng cách loại rửa mạt cưa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- két nước, chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với yêu cầu của bệ xí;

- mạt cưa, khoảng 1 kg, đã được sấy khô và qua sàng có kích thước lỗ là 2 mm.

B.3 Cách tiến hành

Xả nước lần đầu để làm ẩm bề mặt trong của bệ xí. Sau đó rải đều 20 gam mạt cưa lên bề mặt trong lòng của bệ xí và bấm nút xả. Lặp lại quy trình này 5 lần.

B.4 Báo cáo kết quả

Độ sạch của bệ xí được coi là đạt yêu cầu nếu sau 5 lần thử bề mặt trong của bệ xí hoàn toàn sạch.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5436:2006 về Sản phẩm sứ vệ sinh - Phương pháp thử

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.154

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.17.177
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!