Tên
khoáng chuẩn
|
Độ
cứng thang Mohs
|
Tên
khoáng chuẩn
|
Độ
cứng thang Mohs
|
Talc (talc)
|
1
|
Trường
thạch (feldspar)
|
6
|
Thạch
cao (gypsum)
|
2
|
Thạch
anh (quartz)
|
7
|
Canxit
(calcite)
|
3
|
Topaz
(topaz)
|
8
|
Flospat
(fluorspar)
|
4
|
Corun
(corundum)
|
9
|
Apatit
(apatite)
|
5
|
Kim
cương (diamond)
|
10
|
4.5.3. Mẫu thử
Chuẩn bị 5 mẫu thử, được cắt ra từ các
chỗ khác nhau của cùng một sản phẩm, ít nhất có một mặt tráng men, diện tích
mỗi mẫu không nhỏ hơn 100 cm2. Mẫu thử phải đảm bảo không có khuyết tật có thể
nhìn thấy được như rạn men...
4.5.4. Cách tiến hành
Đặt mẫu thử lên mặt bàn chắc chắn, mặt
men quay lên. Dùng tay vạch cạnh sắc của khoáng
chuẩn lên mặt men với một lực đều đều. Vạch nhiều lần những khoáng chuẩn khác nhau trên từng mẫu thử và kiểm
tra vết vạch trên mặt men bằng mắt thường (có thể bằng kính nếu thường đeo).
Ghi lại độ cứng theo thang Mohs của những khoáng
chuẩn mà sau khi vạch không để lại vết trên mặt men.
4.5.5. Báo cáo kết quả
Độ cứng bề mặt men được tính theo độ
cứng thang Mohs của khoáng chuẩn có độ
cứng cao nhất mà theo thứ tự chưa vạch được vết lên bề mặt men.
Trường hợp bề mặt men có độ cứng thay
đổi thì lấy giá trị độ cứng thấp nhất.
4.6. Xác định độ thấm mực
4.6.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất
- tủ sấy, hoạt động ổn định ở
nhiệt độ 110 °C ± 5 °C;
- mực Eosin, dung dịch 1 %
(Eosin - C20H8O5Br4 là thuốc nhuộm
huỳnh quang đỏ ở dạng tinh thể, không tan trong nước);
- dụng cụ đo, chính xác đến 0,01
mm.
4.6.3. Mẫu thử
Chuẩn bị 5 mẫu thử, được cắt ra từ các
chỗ khác nhau của cùng một sản phẩm, ít nhất có một mặt tráng men và không có
khuyết tật có thể nhìn thấy được. Kích thước mỗi mẫu 75 mm x 26 mm và
chiều dày không nhỏ hơn 6 mm.
4.6.4. Cách tiến hành
Sấy mẫu đến khối lượng không đổi ở
nhiệt độ 110 °C ± 5°C. Sau đó
nhúng chìm các mẫu thử vào dung dịch Eosin nồng độ 1 % trong 1 giờ.
Lấy mẫu ra, cắt hoặc đập vỡ mẫu và đo
chiều dày lớp mực thấm vào xương sản phẩm tại vị trí mẫu vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thấm mực của mẫu là chiều dày
lớn nhất đo được của 5 mẫu, tính bằng milimét, mà dung dịch Eosin 1 % thấm qua
bề mặt mẫu thử.
4.7. Xác định khả
năng chịu tải của sản phẩm
4.7.1. Nguyên tắc
Tăng đều tải trọng lên sản phẩm đến
tải trọng yêu cầu và quan sát bằng mắt thường trạng thái của sản phẩm sau khi
dỡ tải.
4.7.2. Thiết bị, dụng cụ và
thuốc thử
- tấm gỗ, nhẵn phẳng, kích
thước 80 cm x 30 cm;
- giá đỡ bằng gỗ, để cố định
sản phẩm, nếu cần;
- vật tải, tổng tải trọng 300
kg;
- nivô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xanh metylen, dung dịch 1 %.
4.7.3. Cách tiến hành
Trước khi thử dùng vải mềm lau sạch
sản phẩm, đảm bảo mẫu thử không có vết rạn nứt hoặc bất kỳ một khuyết tật nào
khác.
4.7.3.1. Thử khả năng chịu tải
của xí bệt, xí xổm và tiểu nữ
Đặt mẫu thử lên mặt sàn phẳng. Dùng
nivô kiểm tra độ
phẳng của sàn (nếu mẫu thử là xí xổm thì đặt lên giá gỗ). Đặt ngang tấm gỗ lên
kín bề mặt mẫu và chất tải vào đúng trọng tâm mẫu. Tăng tải trọng từ từ lên tấm
gỗ cho tới khi đạt tải trọng 300 kg và giữ nguyên tải trọng đó trong 1 giờ.
Sau đó dỡ tải và đặt mẫu thử lên bàn
đặt mẫu. Quét dung dịch xanh metylen 1 % lên bề mặt sản phẩm và quan sát các
vết rạn nứt, nếu có.
4.7.3.2. Thử khả năng
chịu tải của chậu rửa
Cố định chậu rửa vào tường theo đúng
vị trí sử dụng với sự hỗ trợ của giá đỡ bằng gỗ, nếu cần. Đặt một tấm gỗ ngang
trên bề mặt chậu rửa sao cho tâm của tấm gỗ trùng tâm của sản phẩm. Chất tải từ
từ lên tấm gỗ cho tới khi đạt 150 kg, giữ nguyên tải trọng trong 1 giờ.
Sau đó dỡ tải và đặt mẫu lên bàn đặt
mẫu. Quét dung dịch xanh metylen 1 % lên bề mặt sản phẩm và quan sát các vết
rạn nứt xuất hiện do tải trọng, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được coi là đạt khả năng chịu
tải nếu sau khi thử chất tải với mức tải trọng quy định mà không xuất hiện vết
rạn nứt.
5. Xác định tính năng
sử dụng của sản phẩm
5.1. Qui định chung
Tính năng sử dụng của từng sản phẩm
được xác định bằng cách thử mô phỏng theo điều kiện sử dụng của sản phẩm đó,
sau đó so sánh với yêu cầu quy định cho
từng sản phẩm và đánh giá.
5.2. Xác định độ xả thoát của bệ xí bằng giấy vệ sinh
5.2.1. Nguyên tắc
Dùng một lượng nước quy định để xả thoát
một lượng giấy vệ sinh xác định qua bệ xí và đánh giá kết quả.
5.2.2. Thiết bị và vật liệu
thử
- két nước, có sẵn vạch mức,
chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với bệ xí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Cách tiến hành
Chuẩn bị két nước với lượng nước xả thích hợp với loại sản
phẩm. Lấy 12 tấm giấy cuộn và vò nhẹ từng tấm rồi thả chúng vào lòng bệ xí. Sau
2 giây, bấm nút xả. Lặp lại quy trình này 5 lần.
5.2.4. Báo cáo kết quả
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu
sau 5 lần xả toàn bộ giấy vệ sinh thử đều được đẩy thoát ra hết.
5.3. Xác định độ xả thoát của bệ xí bằng bi nhựa
5.3.1. Nguyên tắc
Dùng một lượng nước xác định để xả thoát một số lượng bi xác định qua bệ xí và
đánh giá kết quả.
5.3.2. Thiết bị và vật liệu
thử
- két
nước, có sẵn vạch
mức, chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với bệ xí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Cách tiến hành
Chuẩn bị két
nước với lượng nước xả thích hợp với từng loại sản phẩm. Thả 50 viên bi vào lòng bệ xí
và bấm nút xả. Đếm số lượng bi thoát ra
và lấy số bi còn lại ra khỏi thân bệ xí. Lặp lại phép thử 5 lần.
5.3.4. Báo cáo kết quả
Tính phần trăm số lượng bi bị
đẩy ra ngoài so với số lượng bi thử nghiệm.
Kết quả là trung bình cộng của kết quả
5 lần thử.
5.4. Xác định tốc độ chảy
của nước từ két nước
5.4.1. Nguyên tắc
Xác định lượng nước chảy ra từ két trong
một đơn vị thời gian (lít/giây).
5.4.2. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống nối;
- đồng hồ bấm giây.
5.4.3. Cách tiến hành
Đặt két nước phía trên bệ xí theo đúng yêu cầu sử
dụng. Nối két nước với bệ xí bằng ống cao
su, sao cho một đầu ông chùm kín ống thoát
của két nước và đầu kia nối khít lỗ cấp
nước của bệ xí. Đổ vào két
từ 6 lít đến 9 lít nước tương ứng với từng loại két.
Đánh dấu mức nước đổ vào (ngấn trên).
Cho xả nước và bấm đồng hồ đo thời
gian mực nước hạ xuống sau khi xả, đồng thời đánh dấu mức nước hạ xuống (ngấn
dưới). Xác định lượng nước xả giữa ngấn trên và ngấn dưới, chính xác đến 0,1
lít.
5.4.4. Báo cáo kết quả
Tốc độ chảy của két nước, tính
bằng lít/giây, là tỷ số giữa lượng nước xả và thời gian xả đo được, chính xác đến
0,1 lít/giây.
5.5. Xác định độ làm sạch
bề mặt của bệ xí
5.5.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương pháp
kiểm tra khả năng làm sạch của bệ xí bằng mạt cưa theo Phụ lục B.
5.5.2. Thiết bị và vật liệu
thử
- két
nước,
chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với yêu cầu của bệ xí;
- mực màu, có màu khác biệt
với màu của bệ xí.
5.5.3. Cách tiến hành
Xả nước làm sạch bề mặt trong của bệ
xí. Sau đó, dùng mực màu vẽ một đường tròn với nét vẽ rộng 50 mm
lên bề mặt trong của bệ xí và cách vanh 30 mm. Bấm nút xả ngay lập tức. Kiểm
tra
vết
mực bám trên bề mặt trong của bệ xí.
5.5.4. Báo cáo kết quả
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu về độ
làm sạch bề mặt nếu sau khi xả nước, bề mặt trong của bệ xí không còn vết mực.
5.6. Xác định mức độ vệ
sinh của bệ xí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra nước có bị bắn lên tấm kính
chắn hoặc ra ngoài bệ xí hay không sau khi bấm nút xả.
5.6.2. Thiết bị, dụng cụ
- két
nước,
chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với yêu cầu của bệ xí;
- tấm kính có kích thước đủ lớn
để che kín bề mặt trên của sản phẩm.
5.6.3. Cách tiến hành
Đặt tấm kính lên mặt trên của bệ xí
sao cho tấm kính che kín hoàn toàn bệ xí. Bấm nút xả và quan sát xem có các
giọt nước bắn lên mặt tấm kính hay không. Lặp lại quy trình 3 lần.
5.6.4. Báo cáo kết quả
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu về
mức độ vệ sinh nếu sau khi xả nước mà không có giọt nước nào bắn lên mặt kính.
5.7. Xác định mực nước
trong xi phông của bệ xí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo mực nước trong xi phông bệ xí sau
khi xả nước (xem Hình 5).
5.7.2. Thiết bị, dụng cụ
- két
nước,
chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với yêu cầu của bệ xí;
- thước đo chuyên dụng, chính xác
đến 1 mm.
5.7.3. Cách tiến hành
Bấm nút xả. Sau 5 giây, sử dụng thước
cong để đo khoảng cách giữa mực nước trên và mép dưới vách ngăn trong xi phông của bệ
xí. Kết quả đo làm tròn đến 1 mm.
5.7.4. Báo cáo kết quả
Ghi kết quả đo, chính xác đến 1 mm.
Sản phẩm đạt yêu cầu nếu kết quả đo phù
hợp yêu cầu mực nước trong xi phông bệ xí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải:
h - Chiều cao mực nước trong xi phông.
Hình 5 - Mô
tả mực nước trong xi
phông bệ xí
5.8. Xác định độ rộng xi
phông của bệ xí
5.8.1. Nguyên tắc
Kiểm tra độ rộng của xi phông bằng
cách cho quả cầu có đường kính xác định lọt qua xi phông bệ xí.
5.8.2. Thiết bị, dụng cụ
- quả cầu có đường kính 50 mm,
bằng cao su cứng, gỗ hoặc nhựa.
5.8.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4. Báo cáo kết quả
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu quả cầu
lọt qua lòng xi phông của bệ xí.
5.9. Kiểm tra sự rò rỉ
nước của bệ xí
5.9.1. Nguyên tắc
Kiểm tra sự tụt mực nước trong xi
phông bệ xí sau một thời gian nhất định.
5.9.1. Thiết bị, dụng cụ
- thước đo, có độ chính xác đến
1 mm.
5.9.3. Cách tiến hành
Đặt bệ xí ở vị trí ngay ngắn theo đúng
vị trí sử dụng. Sau đó, đổ đầy nước vào xi phông, đậy kín bề mặt bệ xí và giữ
mức nước này trong khoảng thời gian lớn hơn hoặc bằng 10 giờ. Sau đó kiểm tra mực
nước trong xi phông so với mực nước ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu
mực nước trong xi phông không thay đổi.
5.10. Kiểm tra sự rò rỉ khí
của bệ xí
5.10.1. Nguyên tắc
Kiểm tra sự thay đổi áp suất trong xi
phông sau khi tạo áp suất xác định trong xi phông.
5.10.2. Thiết bị, dụng cụ
- máy bơm thủy lực;
- giá đỡ;
- gioăng cao su;
- đồng hồ đo áp lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.3. Cách tiến hành
Đặt úp bệ xí và bịt kín bề mặt trên và
lỗ xả của bệ xí (xem Hình 6). Bơm khí vào lỗ xả ở áp suất xấp xỉ 245 Pa và duy
trì áp suất này trong 5 phút. Sau đó kiểm tra sự thay đổi áp suất, nếu có.
Chú giải:
1 - Bơm thủy lực; 5
- Đồng hồ đo áp lực;
2 - Giá đỡ; 6
- Van;
3 - Gioăng cao su phía dưới; 7
- Bơm khí nén.
4 - Gioăng cao su phía trên;
Hình 6 - Mô
tả kiểm tra sự rò rỉ khí của bệ xí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu
trong quá trình thử áp suất không bị giảm.
5.11. Xác định khả năng thoát nước của chậu rửa
5.11.1. Nguyên tắc
Quan sát đánh giá sự đọng nước tại
đáy chậu rửa sau xả nước có pha dung dịch xanh metylen.
5.11.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất
- Nước và dung dịch
xanh metylen, tỷ lệ 5 g/lít nước.
5.11.3. Cách tiến hành
Cố định chậu rửa ở vị trí phù hợp yêu
cầu sử dụng. Đóng lỗ thoát nước và đổ
nước chứa dung dịch xanh metylen đến cạnh dưới lỗ chảy tràn. Sau đó mở lỗ thoát để nước chảy ra khỏi chậu trong thời gian
5 phút. Kiểm tra sự đọng lại của nước trong lòng chậu.
5.11.4. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Xác định tốc độ chảy
tràn nước của chậu rửa
5.12.1. Nguyên tắc
Xác định lượng nước chảy tràn ra từ
chậu rửa theo một đơn vị thời gian (lít/giây).
5.12.2. Thiết bị, dụng cụ
- nguồn nước cấp, với lưu
lượng 0,2 lít/giây;
- thùng nước có thang chia để
định mức lượng nước thoát;
- đồng hồ bấm giây.
5.12.3. Cách tiến hành
Cố định chậu rửa vào tường ở vị trí thẳng đứng
phù hợp yêu cầu sử dụng. Đóng lỗ xả và cấp nước vào trong lòng chậu với lưu
lượng nước là 0,2 lít/giây cho đến khi nước chảy ra theo lỗ chảy tràn. Thu
lượng nước chảy tràn vào thùng chứa đặt ngay dưới lỗ xả thoát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.4. Báo cáo kết quả
Tốc độ chảy tràn được tính bằng lít/giây, là tỷ
số giữa lượng nước thoát đo được qua lỗ
xả và thời gian nước chảy tràn, lấy chính xác đến 0,05 lít/giây.
6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
- thông tin về mẫu thử (kiểu, loại và nơi sản
xuất, nếu có);
- viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp đã
sử dụng;
- mô tả quá trình chuẩn bị mẫu và các bước tiến
hành thử;
- nhận xét, đánh giá hoặc kết quả thử kèm đơn
vị đo tương ứng;
- mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Xác
định độ hút nước bằng phương pháp đun sôi
A.1 Nguyên tắc
Bão hòa mẫu thử trong nước
đun sôi và xác định độ tăng tương đối của khối lượng mẫu thử.
A.2 Thiết bị, dụng cụ
- tủ sấy, hoạt động ổn định ở
nhiệt độ 110 °C ± 5 °C;
- cân, chính xác đến 0,01
g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mảnh vải mềm, không sổ lông;
- bình hút ẩm.
A.3 Mẫu thử
Chuẩn bị 5 mẫu thử, được cắt ra từ các
chỗ khác nhau của cùng một sản phẩm, sao cho có một mặt mẫu không tráng men,
diện tích mỗi mẫu không nhỏ hơn 25 cm2.
A.4 Cách tiến hành
Làm sạch mẫu bằng nước cất, sấy khô
mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 110 °C ± 5 °C đến khối lượng không đổi, cân mẫu chính xác
đến 0,01 g và làm nguội trong bình hút ẩm tới nhiệt độ phòng. Cân mẫu chính xác
đến 0,01 g (m0) và đặt mẫu vào trong thùng nước có lưới ngăn sao cho
các mẫu không chạm nhau. Đun sôi mẫu trong 3 giờ. Sau đó ngâm mẫu trong nước 20
giờ rồi vớt mẫu ra, lau bằng vải ẩm rồi cân lại chính xác đến 0,01 g (m1).
A.5 Tính kết quả
Độ hút nước (W), được tính bằng phần
trăm, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng mẫu
sau khi bão hòa nước, tính
bằng gam.
m0 là khối lượng mẫu đã sấy
khô, tính bằng gam.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của
5 mẫu thử.
Phụ lục B
(tham khảo)
Xác
định độ làm sạch bệ xí bằng mạt cưa
B.1 Nguyên tắc
Kiểm tra khả năng làm sạch bề mặt
trong của bệ xí bằng cách loại rửa mạt cưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- két
nước,
chứa một lượng nước xả từ 4 lít đến 9 lít tương ứng với yêu cầu của bệ xí;
- mạt cưa, khoảng 1 kg, đã
được sấy khô và qua sàng có kích thước lỗ là 2 mm.
B.3 Cách tiến hành
Xả nước lần đầu để làm ẩm bề mặt trong
của bệ xí. Sau đó rải đều 20 gam mạt cưa lên bề mặt trong lòng
của bệ xí và bấm nút xả. Lặp lại quy trình này 5 lần.
B.4 Báo cáo kết quả
Độ sạch của
bệ xí được coi là đạt yêu cầu nếu sau 5 lần thử bề mặt trong của bệ xí hoàn
toàn sạch.