TCVN
5353:1991
GRAPHIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ÐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT
Graphite
- Method for the determination of iron content
Lời nói đầu
TCVN 5353:1991 do
Trung tâm phân tích - Viện Năng lượng nguyên tử quốc gia biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban khoa học Nhà nước (nay là Bộ
Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ−CP ngày 1/8/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
GRAPHIT
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp thể tích và phương pháp trắc quang xác định hàm lượng sắt áp dụng
cho quặng graphit, tinh quặng và các sản phẩm làm từ graphit.
1. Quy định chung
Theo TCVN 5348:1991.
2. Phương pháp thể
tích
(Khi hàm lượng sắt
trong graphit lớn hơn 1%).
2.1. Nguyên tắc
Phương pháp này dựa
trên việc khử ion Fe3+ và Fe2+ bằng kali iodua và
chuẩn độ lượng ion tạo thành bằng dung dịch chuẩn natri thiosunfat.
2.2. Hóa chất và dung
dịch
Axit clohydric, dung
dịch 1: 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali bicromat, dung
dịch 0,05 N chuẩn bị như sau: cho 1,4516 g kali bicromat (đã được tinh chế và
làm khô ở nhiệt độ 180oC đến 200oC trong khoảng 1,5 giờ đến 2 giờ) vào cốc
dung tích 500 ml, hòa tan trong 300 ml nước. Chuyển hoàn toàn dung dịch vào
bình định mức dung tích 1000 ml, định mức đến vạch bằng nước cất, lắc kỹ.
Hồ tinh bột, dung
dịch 0,5 % chuẩn bị như sau: nghiền kỹ 0,5 g tinh bột, hòa tan với một ít nước
lạnh, cho vào 100 ml nước sôi. Sau đó thêm 2 giọt axit clohydric và đun sôi
dung dịch trong một phút, làm nguội dung dịch và để nguội một ngày đêm. Nếu
dung dịch có vón cục thì phải lọc.
Natri cacbonat tinh
thể, dung dịch bão hòa.
Natri thiosunfat,
dung dịch 0,05 N chuẩn bị như sau: hòa tan 12,5 g natri thiosunfat vào nước,
chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 100 ml, định mức đến vạch bằng
nước, lắc kỹ. Dung dịch natri thiosunfat 0,05 N có thể chuẩn bị từ dung dịch
0,1 N (ống chuẩn).
Để xác định độ chuẩn
natri thiosunfat 0,05 N dùng pipet lấy 25 ml dung dịch kali bicromat 0,05 N cho
vào bình tam giác dung tích 250 ml, thêm 15 ml dung dịch axit clohydric, 2 g
kali iodua và làm tiếp như đã chỉ dẫn ở 2.2.
Độ chuẩn dung dịch
natri thiosunfat 0,05 N theo sắt, được tính theo công thức:

trong đó:
0,05 là độ chuẩn của
dung dịch kali bicromat;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,84 là đương lượng
gam của sắt, tính bằng gam;
V1 là thể tích dung dịch
natri thiosunfat tiêu tốn để chuẩn độ,
2.3. Cách tiến hành
2.3.1. Cho một lượng mẫu
khoảng 2 g đến 3 g graphit (tùy theo lượng sắt có trong mẫu) vào cốc dung tích
200 ml, thêm 15 ml axit clohydric, đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ, đun sôi trong
1 giờ. Lấy cốc ra và lọc dung dịch qua giấy lọc băng xanh vào bình tam giác
dung tích 250 ml. Rửa phần cặn bằng nước nóng đã axit hóa bằng axit clohydric.
Nhỏ từng giọt natri
cacbonat bão hòa vào dung dịch đến phản ứng trung tính, sau đó thêm 1 ml axit
clohydric và 2 g kali iodua. Đậy bằng nắp kính đồng hồ để tránh iot bay ra, để
10 phút trong chỗ tối để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chuẩn độ lượng iot tạo
thành bằng dung dịch natri thiosunfat 0,05 N đến khi dung dịch có màu vàng
nhạt. Sau đó thêm 2 đến 3 giọt dung dịch chuẩn độ tiếp cho đến khi dung dịch
mất hoàn toàn màu xanh.
3. Phương pháp so màu
(Khi hàm lượng sát
trong graphit nhỏ hơn 1 %);
3.1. Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên
việc tạo phức màu vàng trong môi trường amoniac của hợp chất sunfo-xalisilat và
đo mật độ quang của dung dịch phức đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy trắc quang;
Axit sunfuric;
Axit clohydric, dung
dịch 1:1;
Dung dịch amoniac;
Phèn sắt amoni (sắt
(III) amoni sunfat);
Dung dịch sắt chuẩn;
Dung dịch A, chuẩn bị
như sau: hòa tan 0,864 g phèn sắt amoni trong nước có chứa 5 ml oxit sunfuric,
chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1000 ml, định mức đến vạch bằng
nước, lắc đều. 1 ml dung dịch A chứa 0,1 mg sắt.
Dung dịch B, chuẩn bị
như sau: dùng pipet lấy 100 ml dung dịch A cho vào bình định mức dung tích 1000
ml, định mức đến vạch bằng nước, lắc đều. 1 ml dung dịch B chứa 0,1 mg sắt.
3.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 10 phút đo mật độ
quang trên máy trắc quang với kính lọc có λ = 413 nm và cuvet có chiều dày 50
mm. Dung dịch so sánh là dung dịch đã qua tất cả các giai đoạn của quá trình
phân tích nhưng không có dung dịch gốc.
Theo giá trị mật độ
quang của dung dịch thử, tính hàm lượng của sắt theo đồ thị chuẩn.
3.3.2. Để xây dựng đồ thị
chuẩn dùng pipet lấy lần lượt vào các bình định mức dung tích 100 ml các lượng
0 ml; 2 ml; 5 ml; 10 ml; 15 ml; 20 ml và 25 ml dung dịch chuẩn B. Thêm lần lượt
vào mỗi bình 1 ml dung dịch clohidric 1: 1. 1,5 ml dung dịch axit
sunfoxalisilic, lắc đều, thêm 5 ml amoniac và tiếp tục làm như đã chỉ dẫn ở 3.2.1.
Dung dịch so sánh là
dung dịch không có sắt. Để xây dựng đồ thị chuẩn, lấy giá trị trung bình các
kết quả của 3 phép đo mật độ quang của mỗi dung dịch.
Theo các giá trị mật độ
quang thu được tương ứng với các lượng sắt đã biết, dựng đồ thị chuẩn.
4. Tính kết quả
4.1. Hàm lượng sắt (X) được
tính bằng phần trăm (theo phương pháp thể tích), theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích dung
dịch natri thiosunfat 0,05 N tiêu tốn cho chuẩn độ, tính bằng mililit;
m là lượng cân
graphit, tính bằng gam.
4.2. Hàm lượng sắt (X1) được tính bằng phần
trăm, theo công thức:

trong đó:
T là lượng sắt tìm được
theo đồ thị chuẩn, tính bằng gam;
V là thể tích dung
dịch, tính bằng mililit;
V1 là thể tích dung dịch
lấy để phân tích, tính bằng mililit;
m là lượng cân
graphit, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng sắt, %
Sai
lệch cho phép giữa các phép xác định song song, %
Đến 0,01
0,002
Lớn hơn 0,01 đến
0,1
0,006
Lớn hơn 0,1 đến 0,5
0,020
Lớn hơn 0,5 đến 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1
0,100
Kết quả cuối cùng của
phép thử là trung bình cộng các kết quả của hai phép xác định song song.