a)
Ví dụ 1
|
b)
Ví dụ 2
|
CHÚ
DẪN
|
|
1 các
mẫu thử
|
5 tấm
dưới
|
2 thanh
cữ
|
6 phần
được tạo ra để kẹp trong mỏ kẹp
|
3 đai
ốc
|
7
chốt định vị
|
4 tấm trên
|
8 vít
|
Hình
1 - Các ví dụ về bộ thiết bị để xác định biến dạng dư sau khi
nén
5
Hiệu chuẩn
Thiết bị thử nghiệm
phải được hiệu chuẩn theo kế hoạch nêu trong Phụ lục B.
6 Mẫu
thử
6.1 Kích
thước
Các phần mẫu thử phải
có một trong hai kích thước, được ký hiệu là dạng A và dạng B:
- Dạng A: đĩa hình trụ
có đường kính 29,0 mm ± 0,5 mm và độ dày 12,5 mm ±
0,5 mm;
- Dạng B: đĩa hình
trụ có đường kính 13,0 mm ± 0,5 mm và độ dày 6,3 mm ± 0,3 mm.
Hai dạng này không nhất
thiết phải cho cùng các giá trị biến dạng dư sau khi nén và khi so sánh hỗn hợp
này với hỗn hợp khác nên tránh so sánh kết quả thu được của các mẫu thử
có kích thước khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử
dạng B được ưu tiên khi cần phải cắt mẫu thử từ
các sản phẩm. Trong trường hợp này, các mẫu thử được lấy càng gần tâm của sản
phẩm càng tốt, trừ khi có quy định khác. Khi có thể, mẫu thử
được cắt sao cho trục của nó song song với hướng nén của sản phẩm khi sử dụng.
6.2 Chuẩn
bị
Khi có thể, các mẫu
thử phải được chuẩn bị bằng cách ép khuôn từng đĩa. Chuẩn bị bằng cách cắt tách
từng đĩa hoặc bằng cách ép dính không quá ba đĩa đều được cho phép. Việc sử dụng
các mẫu thử được chuẩn bị bằng cách xếp lớp vài đĩa để kiểm tra các sản phẩm cuối
cùng phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Việc cắt phải được thực
hiện theo TCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010). Khi xảy ra vấn đề lõm bề mặt (sự
hình thành bề mặt lõm lòng chảo), hình dạng mẫu thử được cải thiện bằng cách cắt
theo hai giai đoạn: trước hết cắt mẫu thử có kích thước lớn và sau đó
cắt bớt đến các kích thước chính xác bằng dao cắt thứ hai.
Các phần mẫu thử dạng
lát phải phù hợp với các kích thước quy định trong 6.1 và phải được chuẩn bị bằng
cách lạng mỏng các đĩa hoặc cao su cắt từ các tấm không có các chất kết dính.
Các đĩa có thể được ép tới vài phần trăm trong 1 min để chúng dính với nhau, số
lượng đĩa xếp thành lớp để tạo thành mẫu thử không được vượt quá ba. Sau đó đo
độ dày tổng.
Các mẫu thử được chuẩn
bị bằng các phương pháp khác nhau được mô tả trên đây có thể cho các kết quả
khác nhau và phải tránh việc so sánh các giá trị đó với nhau.
CHÚ THÍCH: Cần phải
chú ý đến những ảnh hưởng đáng kể của tình
trạng lưu hóa đến các giá trị biến dạng dư sau khi nén. Có
thể cần phải điều chỉnh mức lưu hóa của các
mẫu thử được đúc khuôn cho phù hợp để đại diện
cho các độ dày khác nhau của các tấm hoặc các vật
đúc.
6.3 Số
lượng các mẫu thử
Tối thiểu ba mẫu thử
phải được thử nghiệm, riêng lẻ hoặc theo bộ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các mục
đích thử nghiệm, thời gian tối thiểu giữa sản xuất và thử nghiệm phải là
16h.
Đối với các phép thử
mẫu không phải là thành phẩm, thời gian tối đa giữa sản xuất và thử nghiệm phải
là 4 tuần, và đối với các đánh giá dự định để so sánh, các thử nghiệm, nếu có
thể, phải được tiến hành cùng lúc khoảng thời gian.
Đối với các phép thử
mẫu là thành phẩm, thử nghiệm ngay khi có thể, thời gian giữa sản xuất và
thử nghiệm không được quá 3 tháng. Trong các trường hợp khác, các phép thử được
thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày người mua nhận sản phẩm [(xem TCVN
1592:2013 (ISO 23529:2010)].
6.5 Ổn
định
Mẫu
và các mẫu thử phải được bảo vệ tránh ánh sáng và nhiệt càng nhiều càng tốt
trong khoảng thời gian giữa sản xuất và thử nghiệm.
Các mẫu thử đã chuẩn
bị phải được ổn định ngay trước khi thử nghiệm trong thời gian tối thiểu 3 h ở một
trong các nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592:2013
(ISO 23529:2010). Nhiệt độ này phải được duy trì trong suốt một phép thử hoặc
dãy các phép thử được dự định để so sánh.
Các mẫu thử của cao
su nhiệt dẻo phải được ủ trước khi thử nghiệm bằng
cách làm nóng trong tủ sấy ở nhiệt độ và trong một thời gian thích hợp với vật
liệu để giải phóng ứng suất nội gây ra do quá trình ép. Sau đó chúng phải được ổn
định ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: 70 °C
trong 30 min là thích hợp đối với nhiều vật liệu.
7
Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử phải là
h, h,
h hoặc các bội số của 168 h, được tính
từ thời điểm đặt bộ dụng cụ ép trong tủ sấy (4.2).
7.2 Nhiệt
độ thử nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm
phải là một trong những nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn là
23 °C ± 2 °C hoặc 27 °C ± 2 °C [(xem TCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010)] đối với
các phép thử ở nhiệt độ môi trường, và một trong các nhiệt độ sau đối với các
phép thử ở nhiệt độ nâng cao: 40 °C ± 1 °C; 55 °C ± 1 °C; 70 °C ± 1 °C; 85 °C ±
1 °C; 100°C±1°C; 125°C±2°C; 150 °C ± 2 °C; 175 °C ± 2 °C; 200 °C ± 2 °C; 225 °C
± 2 °C hoặc 250 °C ± 2 °C.
CHÚ
THÍCH: Khi nhiệt độ tủ sấy được tăng lên, các kết quả ngày càng phụ thuộc vào độ
bền nhiệt của cao su. Ở nhiệt độ cao hơn nữa, sự oxy hóa bề mặt của mẫu thử dẫn
đến biến dạng dư sau khi nén đo được là đáng kể. Không có mối tương quan đơn giản
giữa biến dạng dư sau khi nén đo được ở nhiệt độ nâng cao và biến dạng dư sau
khi nén đo được ở nhiệt độ phòng.
8
Cách tiến hành
8.1 Chuẩn
bị bộ dụng cụ ép
Với bộ dụng cụ ép
(4.1) ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn, cẩn thận làm sạch các bề mặt làm
việc. Phủ một lớp mỏng chất bôi trơn lên các mặt của các tấm ép (4.1.1) sẽ tiếp
xúc với các phần mẫu thử. Chất bôi trơn được sử dụng không được có tác động lớn
lên cao su trong quá trình thử nghiệm và phải nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm
(xem Điều 10).
CHÚ THÍCH: Đối với hầu
hết các mục đích, silicon hoặc fluorosilicon lỏng
có độ nhớt động học danh nghĩa 100 mm2/s ở nhiệt độ phòng thử nghiệm
tiêu chuẩn là chất bôi trơn thích hợp.
Nếu vì lý do nào đó
chất bôi trơn không được sử dụng, điều đó phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ dày ở tâm của mỗi
mẫu thử chính xác đến 0,01 mm, ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn.
8.3 Cách
ép
Đặt mẫu thử
giữa hai tấm ép cùng với thanh cữ (4.1.2), tránh tiếp xúc giữa các mẫu thử và
các chốt hoặc (các) thanh cữ. Siết chặt dụng cụ kẹp (4.1.3) sao cho các đĩa
cùng được kéo đều cho đến khi chúng tiếp xúc với (các) thanh cữ. Mức nén được
áp dụng phải là (25 ± 2) % độ dày ban đầu của mẫu thử, ngoại trừ đối với các mẫu
có độ cứng cao hơn. Đối với những trường hợp đó
mức nén được áp dụng phải là (15 ± 2) % hoặc (10 ± 1) % (xem 4.1.2).
8.4 Bắt
đầu thử nghiệm
Nếu các phép thử được
tiến hành ở nhiệt độ nâng cao, đưa nhanh bộ dụng cụ ép chứa
các mẫu thử vào phần giữa của tủ sấy (4.2) vận hành ở nhiệt độ thử
nghiệm (xem 7.2).
Nếu các phép thử được
tiến hành ở nhiệt độ môi trường, giữ bộ dụng cụ ép chứa các mẫu thử trong phòng
được ổn định nhiệt độ ở nhiệt độ phòng thử
nghiệm tiêu chuẩn [(xem TCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010)].
8.5 Kết
thúc thử nghiệm
8.5.1 Phép
thử ở nhiệt độ môi trường
Nếu phép thử được tiến
hành ở nhiệt độ môi trường, sau khoảng thời gian thử
nghiệm theo yêu cầu (xem 7.1) tháo các mẫu thử ra và chuyển sang bàn gỗ. Để các
mẫu thử phục hồi trong 30 min ± 3 min ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn và
sau đó đo độ dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp A: Sau
khoảng thời gian thử nghiệm theo yêu cầu (xem 7.1), lấy bộ dụng cụ ép ra khỏi tủ
sấy, ngay lập tức tháo các mẫu thử ra và nhanh chóng
chuyển các mẫu thử sang bản gỗ, để mẫu thử phục hồi trong 30 min ± 3 min ở nhiệt
độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn và sau đó đo độ dày.
Phải sử dụng phương
pháp A trừ khi có quy định khác.
Phương pháp B:
Sau khoảng thời gian thử nghiệm theo yêu cầu, lấy bộ dụng cụ ép ra khỏi tủ sấy,
để bộ dụng cụ nguội đến nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn, trong thời gian tối
thiểu là 30 min và tối đa là 120 min, sau đó tháo các mẫu thử ra và sau khi để
thêm 30 min ± 3 min nữa ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn, thì đo độ dày của
mẫu.
Phương pháp C:
Sau khoảng thời gian thử nghiệm theo yêu cầu, không lấy bộ dụng cụ ép ra khỏi tủ
sấy nhưng tháo ngay các mẫu thử ra và giữ chúng trong tủ sấy. Để các mẫu thử phục
hồi ở nhiệt độ thử nghiệm trong 30 min ± 3 min và sau khi để thêm 30 min ± 3
min nữa ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn, thì đo độ dày của mẫu.
CHÚ
THÍCH: Nhiệt độ của mẫu thử sau khi giải phóng khỏi lực nén có thể có ảnh hưởng
đến tốc độ và mức độ phục hồi và do đó ảnh hưởng
đến giá trị của biến dạng dư sau khi nén. Sự phục hồi ở nhiệt độ nâng cao nói
chung nhanh hơn ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
và dẫn đến biến dạng dư sau khi nén thấp hơn.
8.6 Kiểm
tra bên trong
Sau khi hoàn thành
phép thử, cắt các mẫu thử thành hai miếng dọc theo đường kính. Nếu phát hiện bất
cứ khuyết tật nào bên trong, như các bọt khí thì lặp lại thử nghiệm.
9
Biểu thị kết quả
Biến dạng dư sau khi
nén được biểu thị theo phần trăm của mức nén ban đầu, được tính theo công thức
(1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
h0 là độ dày ban đầu của mẫu thử, tính bằng milimet;
h1 là độ
dày của mẫu thử sau khi phục hồi, tính bằng milimet;
hs là chiều
cao của thanh cữ, tính bằng milimet.
Báo cáo kết quả chính
xác đến 1 %.
10
Độ chụm
Xem Phụ lục A.
11
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) bản mô tả mẫu đầy
đủ và xuất xứ của mẫu,
2) hỗn hợp và các chi
tiết lưu hóa, nếu có,
3) phương pháp chuẩn
bị mẫu thử, ví dụ được ép khuôn hay cắt;
b) phương pháp thử
nghiệm:
1) viện dẫn đầy đủ
cho phương pháp thử nghiệm được sử dụng, tức là số hiệu của tiêu chuẩn này,
2) loại mẫu thử được
sử dụng, tức là A hoặc B, và có là tấm dạng lát hay không,
3) phương pháp làm nguội
được sử dụng sau khi thử nghiệm, tức là A, B hoặc C, và thời gian làm nguội
chính xác đối với phương pháp B,
4) bản chất của chất
bôi trơn được sử dụng,
5) các mẫu thử
được thử nghiệm riêng lẻ hay theo bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) nhiệt độ phòng thử
nghiệm tiêu chuẩn được sử dụng,
2) nhiệt độ và
các thời gian ổn định và phục hồi,
3) thời gian và nhiệt
độ thử nghiệm,
4) mức nén được sử dụng,
5) các chi tiết về mọi
qui trình không quy định trong tiêu chuẩn này;
d) các kết quả thử
nghiệm:
1) số lượng các mẫu
thử được sử dụng,
2) độ dày ban đầu của
các mẫu thử, nếu yêu cầu,
3) độ dày của các mẫu
thử sau khi phục hồi, nếu yêu cầu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Độ chụm
A.1 Khái
quát
Tính toán độ chụm để
biểu diễn độ lặp lại và độ tái lập được thực hiện theo ISO/TR 9272. Tra cứu
tiêu chuẩn này để biết các khái niệm và danh pháp của độ chụm.
A.2 Chi
tiết độ chụm
A.2.1 Chương
trình thử nghiệm liên phòng thí nghiệm (ITP) được tổ chức năm 1986 bởi Phòng
thí nghiệm Nghiên cứu và Kiểm tra cao su và nhựa nhiệt dẻo - Laboratoire de
Recherches et de Contrôle du Caoutchouc et des Plastiques (LRCCP). Ba vật liệu
(hỗn hợp cao su lưu hóa) được sử dụng: SBR, NBR và EPDM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2
Các mẫu thử cả hai dạng A và dạng B được
sử dụng.
A.2.3
Các phép thử được tiến hành trong 24 h ở
mức nén 25 % trên ba mẫu thử. Giá trị trung bình của biến dạng dư sau khi nén
được sử dụng làm “kết quả thử nghiệm”. Biến dạng dư sau khi nén được đo sau thời
gian phục hồi 30 min ± 3 min ở nhiệt độ phòng thử
nghiệm tiêu chuẩn sau khi lấy ra khỏi bộ thiết bị nén theo phương pháp A.
A.2.4
Độ chụm
dạng 1 được đo trong ITP. Thang đo cho chu kỳ thời gian đối với độ lặp lại và độ
tái lập là ngày. Có tất
cả 19 phòng thí nghiệm tham gia thử nghiệm.
A.3 Kết
quả độ chụm
A.3.1
Các kết quả về độ chụm được nêu trong Bảng
A.1 đối với biến dạng dư sau khi nén ở 100 °C.
A.3.2
Các ký hiệu r, (r), R, (R), như
được sử dụng trong Bảng A.1, được định nghĩa như sau:
r
độ lặp lại, tính theo đơn vị đo;
(r)
độ lặp lại, tính theo phần trăm (tương đối);
R
độ tái lập, tính theo đơn vị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Độ chụm loại 1 đối với biến
dạng dư sau khi nén ở 100 °C
Vật
liệu
Trung
bình
Trong
cùng phòng thử nghiệm
Giữa
các phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPDM
10,3
2,7
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
NBR
19,8
3,3
17
4,3
21
SBR
41,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13,6
33
Các giá trị
gộp lại
23,7
3,6
15
8,6
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPDM
14,8
3,3
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
NBR
24,4
4,3
18
7,7
32
SBR
44,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
14,0
33
Các giá trị gộp lại
28,0
6,0
15
10,0
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Kế hoạch hiệu chuẩn
B.1 Kiểm
tra
Trước khi thực hiện bất
kỳ hiệu chuẩn nào, tình trạng của các hạng mục cần phải hiệu chuẩn phải được
xác định bằng cách kiểm tra và ghi lại trong báo cáo hiệu chuẩn hoặc giấy chứng
nhận. Phải báo cáo hiệu chuẩn có được thực hiện trong tình trạng “như đã nhận”
hay không hoặc sau khi đã sửa chữa sự bất thường hoặc hư hỏng
bất kỳ.
Cần phải xác định rằng
thiết bị, dụng cụ nói chung phải phù hợp với mục đích sử dụng, bao gồm các
thông số được ghi rõ gần đúng và do vậy đối với các thông số này, thiết bị, dụng
cụ không cần phải hiệu chuẩn chính thức. Nếu các thông số này có khả năng thay
đổi, khi đó sự cần thiết về việc kiểm tra định kỳ phải được ghi trong quy trình
hiệu chuẩn chi tiết.
B.2 Kế
hoạch
Kiểm tra xác nhận/hiệu
chuẩn thiết bị, dụng cụ thử là một phần bắt buộc thuộc tiêu chuẩn này. Tuy
nhiên, tần suất hiệu chuẩn và quy trình sử dụng, trừ khi có quy định khác, tùy
theo từng phòng thử nghiệm riêng lẻ, sử dụng hướng dẫn trong TCVN 11019:2015
(ISO 18899:2013).
Kế hoạch hiệu chuẩn
được nêu trong Bảng B.1 đã được biên soạn bằng cách liệt kê tất cả các thông số
được quy định trong phương pháp thử, cùng với yêu cầu được quy định, Thông số
và yêu cầu có thể liên quan đến thiết bị thử
nghiệm chính, bộ phận của thiết bị đó hoặc đến thiết bị, dụng cụ phụ trợ
cần thiết cho thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất kiểm tra xác
nhận đối với mỗi thông số được biểu thị bằng chữ cái.
Các chữ cái được sử dụng
trong kế hoạch hiệu chuẩn là:
C yêu cầu được xác nhận
nhưng không đo,
N chỉ kiểm tra xác nhận
ban đầu,
S quãng thời gian
tiêu chuẩn như được nêu trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013), và
U đang sử dụng.
Bảng
B.1 - Kế hoạch hiệu chuẩn
Thông
số
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
suất kiểm tra xác nhận
Ghi
chú
Các tấm ép
Cặp đĩa thép song
song, phẳng, được mạ crom có độ bóng cao, hoặc các đĩa làm
bằng thép không gỉ có
độ bóng cao.
C
N
Bề mặt hoàn thiện của
các tấm ép có giá trị Ra không lớn hơn 0,4 µm cho thấy là phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
N
Các đĩa phải có
kích cỡ đủ để đảm bảo rằng toàn bộ mẫu thử, khi được ép giữa các đĩa, nằm
hoàn toàn trong đĩa
C
U
Thanh cữ bằng thép
Kích thước và hình
dạng sao cho không tiếp xúc với mẫu thử được nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (25 ± 2) % đối với
các độ cứng dưới 80 IRHD,
C
15.2
U
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (10 ± 1) % đối với
các độ cứng từ 90 IRHD trở lên.
Dụng cụ kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
N
Tủ sấy
Phù hợp
với các yêu cầu quy định trong TCVN 2229 (ISO 188).
Xem
TCVN 2229 (ISO 188)
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái nhiệt độ
ổn định ở phía trong của các mẫu thử
trong phạm vi dung sai quy định, trong thời gian không quá 3 h.
Dụng cụ đo độ dày
Có độ chính xác là
± 0,01 mm.
15.2
S
Khi sử dụng dụng cụ
đo hiện số, thiết bị cần có độ
phân giải 0,001 mm để nhận được độ chính xác theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng áp suất 22 kPa
± 5 kPa đối với cao su rắn có độ cứng bằng hoặc lớn hơn 35 IRHD hoặc áp suất
10 kPa ± 2 kPa nếu độ cứng thấp hơn 35 IRHD.
22.2
N
Dụng cụ đếm
thời gian
Độ chính xác là
± 1 s
23.1
S
Ngoài những hạng mục
được liệt kê trong bảng, còn bao gồm việc sử dụng những dụng cụ cần phải được
hiệu chuẩn theo TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 4287, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Terms,
definitions and surface texture parameters (Đặc tính hình học của sản phẩm
(GPS) - Cấu trúc bề mặt: Phương pháp biên
dạng - Thuật ngữ, định nghĩa và các thông số cấu trúc bề mặt).
[2] ISO/TR 9272, Rubber
and rubber products - Determination of precision for test method standards (Cao
su và các sản phẩm cao su - Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn về phương
pháp thử).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết
bị, dụng cụ
5 Hiệu
chuẩn
6 Mẫu
thử
6.1
Kích thước
6.2 Chuẩn
bị
6.3 Số
lượng các mẫu thử
6.4 Khoảng
thời gian giữa sản xuất và thử nghiệm
6.5 Ổn
định
7 Điều
kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Nhiệt
độ thử nghiệm
8 Cách
tiến hành
8.1
Chuẩn bị bộ dụng cụ ép
8.2 Đo
độ dày
8.3 Cách
ép
8.4 Bắt
đầu thử nghiệm
8.5 Kết
thúc thử nghiệm
8.6 Kiểm
tra bên trong
9 Biểu
thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Báo
cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo)
Độ chụm
Phụ lục B (quy định)
Kế hoạch hiệu chuẩn
Thư mục tài liệu tham
khảo