TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5237-90
(ST SEV 6480-88)
VẬT LIỆU DỆT - SẢN PHẨM DỆT KIM
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC SAU
KHI XỬ LÝ ƯỚT
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu
chuẩn-Đo lường-Chất lượng khu vực 1
Cơ quan trình duyệt và đề nghị ban
hành: Tổng cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy
ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 733/QĐ ngày
31 tháng 12 năm 1990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẬT
LIỆU DỆT - SẢN PHẨM DỆT KIM
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC SAU KHI XỬ LÝ ƯỚT
Textiles.
Knitting articles. Method for determination of dimensional change after wet
treatment
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
bít tất và các loại sản phẩm dệt kim loại đặc biệt và kỹ thuật.
Tiêu chuẩn này được áp dụng đồng
thời với TCVN 5012-89 và phù hợp với ST SEV 6480 - 88.
1. Bản chất của
phương pháp
Phương pháp này dựa trên việc xác
định sự thay đổi về khoảng cách giữa những dấu vạch sẵn trên sản phẩm dệt kim
sau khi xử lý ướt.
2. Mẫu thử
Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên với số
lượng là 3 mẫu-đối với lô sản phẩm mặc ngoài và lót, 5 mẫu đối với lô sản phẩm
găng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị và vật liệu theo các qui
định hiện hành với các bổ sung sau:
- Vải phụ là những miếng vải có
kích thước gần với kích thước sản phẩm thử.
- Bàn có bề mặt phẳng.
- Lưới để phơi khô sản phẩm trong
trạng thái nằm ngang trải rộng có kích thước tương đương mẫu thử.
- Kẹp, dây phơi, mắc áo.
- Bàn là với các tính năng kỹ thuật
sau:
+ Khoảng điều chỉnh nhiệt độ, oC
100-200
+ Sai lệch nhiệt độ cho phép, oC
± 15
+ Áp suất, Pa
500 - 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13. Trước khi đánh dấu,
mẫu thử được đặt trong điều kiện khí hậu như qui định hiện hành trong trạng
thái tự do.
4.2. Trên mỗi sản phẩm, trừ
các loại găng tay và bao tay, ở phía trước và sau sản phẩm đánh dấu không ít
hơn 2 đôi vạch theo chiều dọc và ngang. Khoảng cách giữa hai vạch không nhỏ hơn
200 mm. Khoảng cách giữa các vạch và các đường xếp nếp, chiết ly, đường dùa,
rìa sản phẩm phải không nhỏ hơn 10 mm. Nếu kích thước sản phẩm không cho phép
giữ khoảng cách giữa các vạch là 200 mm thì đánh dấu sao cho khoảng cách giữa
chúng lớn nhất. Đối với sản phẩm găng tay không cần đánh dấu mà đo chiều dài
chung của sản phẩm.
4.3. Khoảng cách giữa các
vạch được đo bằng thước, sai số không lớn hơn 1 mm.
5. Tiến hành
thử
5.1. Xử lý ướt, vắt, phơi,
là được tiến hành theo qui định trong ký hiệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm và
theo các qui định hiện hành cùng với các yêu cầu cụ thể sau:
5.1.1. Xử lý ướt
- Xử lý trong máy giặt tự động theo
chế độ máy “L2 - M7”.
- Xử lý bằng tay theo chế độ “P2
- P4”.
5.1.2. Vắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xử lý ướt lấy sản phẩm ra,
vắt nhẹ, xếp thành chồng dọc theo thành của máy vắt ly tâm và vắt trong một
phút.
Giữa các lớp giấy lọc hay vải bông.
5.1.3. Phơi
Sản phẩm được phơi ở nhiệt độ bình
thường trong phòng:
ở vị trí thẳng đứng trên mắc hoặc
dây phơi sao cho sản phẩm không bị biến dạng;
ở vị trí nằm ngang trên hệ thống
lưới.
Nếu phương pháp phơi không được qui
định trong hướng dẫn sử dụng thì phơi sản phẩm ở trạng thái thẳng đứng.
5.1.4. Là
ở trạng thái khô:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở trạng thái ướt.
5.2. Trước khi tiến hành đo,
trải sản phẩm lên bàn có bề mặt phẳng vuốt nhẹ hết các vết gấp mà không làm
căng sản phẩm. Giữ sản phẩm trong điều kiện khí hậu theo qui định hiện hành
không ít hơn 3 giờ
5.3. Đo khoảng cách giữa các
vạch bằng thước với sai số không quá 1 mm.
6. Xử lý kết
quả
6.1. Xử lý kết quả theo qui
định hiện hành với các bổ sung sau:
Xác định sự thay đổi kích thước
(bằng %) theo chiều ngang và chiều dọc cho từng mẫu. Tính giá trị trung bình
cộng của sự thay đổi, kích thước theo mỗi chiều.
6.2. Đối với các sản phẩm
găng tay, tính giá trị trung bình số học của sự thay đổi chiều dài chung của
sản phẩm sau khi giặt theo milimét hoặc phần trăm.
7. Biên bản thử
Biên bản thử bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Hình vẽ sản phẩm kèm theo ký
hiệu những chỗ đo;
3) Phương pháp xử lý ướt, vắt,
phơi, là đã áp dụng;
4) Số lượng mẫu thử;
5) Sự thay đổi kích thước của sản
phẩm theo chiều dọc và ngang;
6) Ngày tháng và nơi tiến hành thử;
7) Ký hiệu tiêu chuẩn đã áp dụng;
8) Chữ ký và chức vụ kiểm nghiệm
viên.