Số
hiệu phương pháp
|
Phương
pháp kiểm
|
1
|
Kiểm dùng dụng cụ đo
độ dài
|
2
|
Kiểm dùng thước
kiểm và hai dụng cụ đo độ dài
|
Cho phép dùng các
phương pháp và các phương tiện khác so với tiêu chuẩn này với điều kiện chúng
phải đảm bảo các yêu cầu của TCVN 4235-86 (ST. SEV 3115-81).
2.2. Yêu cầu chung
với các phương pháp kiểm theo TCVN 4235-86 (ST. SEV 3115-81).
2.3. Đầu đo của dụng
cụ đo phải tiếp xúc bề mặt đã định của bộ phận làm việc hoặc bề mặt làm việc
của thước kiểm sao cho hướng đo vuông góc bề mặt đó.
2.4. Vị trí của thiết
bị kiểm được quy định trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với từng loại
máy cụ thể.
2.5. Vị trí ban đầu, độ
dài dời chỗ và việc định vị các bộ phận làm việc kiểm và các bộ phận làm việc
khác của máy tương ứng với chức năng công dụng của chúng được quy định trong
các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với từng loại máy cụ thể.
2.6. Cần tiến hành đo
trong một hoặc hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Các mặt phẳng này được quy định
trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với cùng loại máy cụ thể.
2.7. Cần tiến hành đo
với tốc độ chuyển động của bộ phận làm việc kiểm đảm bảo việc ghi nhận số chỉ
của dụng cụ đo hoặc trong trường hợp cần thiết tiến hành đo tại các điểm dừng
phân bố đều trên độ dài dời chỗ.
2.8. Khi tiến hành đo
ngắt quãng (bước) chiều dài các bước phụ thuộc vào độ dài dời chỗ đã định và
yêu cầu về độ chính xác đo (dung sai độ cách đều nhau của hai quỹ đạo dời chỗ).
Chiều dài các bước đó được quy định trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối
với từng loại máy cụ thể. Nếu không có các quy định đó thì chiều dài các bước được
chọn bằng 0,05 ÷
0,2 độ
dài dời chỗ, nhưng không được lớn hơn 500 mm.
3. Phương pháp kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 1.
Hình
1
3.1.2. Phương tiện
kiểm
Tiến hành dùng dụng
cụ đo độ dài có đầu đo phẳng, giá đỡ để kẹp dụng cụ đo.
3.1.3. Tiến hành kiểm
Dụng cụ đo được lắp
như chỉ dẫn ở Điều 2.3 và Điều 2.4 trên một trong những bộ phận làm việc kiểm
của máy sao cho đầu do của nó tiếp xúc bề mặt đã định của bộ phận làm việc thứ
hai.
Cả hai bộ phận làm
việc chuyển động đồng thời vào một hướng trên độ dài đã định L. Việc đo được
tiến hành như chỉ dẫn ở Điều 2.7 hoặc Điều 2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch về độ cách đều
nhau của hai quỹ đạo dời chỗ bộ phận làm việc của máy bằng hiệu đại số lớn nhất
các số chỉ của dụng cụ đo trong giới hạn độ dài dời chỗ đã định.
3.2. Phương pháp kiểm
3.2.1. Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 2.
Hình
2
3.2.2. Phương tiện
kiểm
Tiến hành kiểm dùng
thước kiểm các khối tự điều chỉnh, hai dụng cụ đo độ dài (cho phép dùng một
dụng cụ), giá đỡ để kẹp dụng cụ đo.
3.2.3. Tiến hành kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng đó được coi là
hướng cơ sở khi đo (gọi tắt là bộ phận làm việc số 1). Một dụng cụ đo được lắp
trên bộ phận làm việc số 1 như chỉ dẫn ở Điều 2.3.
Khi dịch chuyển bộ
phận làm việc số 1 các chỉ số của dụng cụ đo phải như nhau tại các điểm tận
cùng C, D và tiếp đó vị trí của thước phải không được thay đổi. Bộ phận làm
việc số 1 dịch chuyển trên độ dài dời chỗ đã định L từ điểm A đến điểm B. Tiến
hành đo tại các điểm phân bố đều nhau trong giới hạn độ dài dời chỗ (xem Điều
2.8) và xác định số đo của dụng cụ đo (số đo đầu).
Dụng cụ đo thứ hai được
lắp trên bộ phận làm việc cần kiểm số 2 tại chỗ đã định sao cho đầu đo của nó
tiếp xúc bề mặt thước kiểm. Bộ phận làm việc số hai cùng với dụng cụ đo được
dịch chuyển trong hướng đã định và số chỉ của dụng cụ đo được xác định tại các điểm
trên độ dài dời chỗ L cũng như khi đo trong lúc dịch chuyển bộ phận làm việc số
1.
Các chỉ số của dụng
cụ tại điểm A đối với các bộ phận làm việc số 1 và số 2 của máy phải như nhau.
Nếu các số chỉ của
các dụng cụ đo khác nhau, thì phải tiến hành tính lại.
Nếu các dụng cụ đo
tiếp xúc các mặt đối diện nhau của thước thì khi đánh giá kết quả kiểm phải
tính đến sai lệch về độ song song của các bề mặt đó.
3.2.4. Đánh giá kết
quả kiểm
Sai lệch về độ cách đều
hai quỹ đạo dời chỗ các bộ phận làm việc của máy được xác định bằng hiệu đại số
lớn nhất các số chỉ của dụng cụ đo đối với từng điểm đo trong giới hạn độ dài
dời chỗ đã định.
Ví dụ về đánh giá kết
quả kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2
Các
điểm đo
Số
chỉ của dụng cụ đo, µm, trên bộ phận làm việc số
Hiệu
đại số các số chỉ của dụng cụ đo, µm
1
2
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
-
3
-
5
-
7
+
2
0
-
2
-
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
0
-
1
-
1
-
10
+
8
CHÚ THÍCH: Điểm đo 1
và 5 tương ứng với vị trí A và B của các bộ phận làm việc.
Sai lệch về độ cách đều
hai quỹ đạo dời chỗ bằng 10 µm trên chiều dài 300 mm.