Dạng bề mặt đo của đầu
đo
|
Hình vẽ của đầu đo
|
Dạng bề mặt được đo
|
Cầu
|
|
Mặt phẳng và mặt
trụ trong
|
Trụ
|
|
Đường sinh của mặt
ngoài của vật thể quay
|
Lưỡi dao
|
|
Mặt trụ ngoài
|
Phẳng
|
r = R = ∞
|
Mặt cầu
|
Các bán kính r và R của đầu đo, µm được chọn theo dãy sau: 0,25; 0,8; 2,5; 8; 25; 80;
CHÚ THÍCH Cho phép sử dụng đầu có bán kính quy
định trong tiêu chuẩn đối với dạng thiết bị đo cụ thể.
3.2. Đặc trưng tần số của khí cụ đo sai lệch hình
dạng và vị trí bề mặt kể cả bộ lọc tần số ở sơ đồ biến đổi tín hiệu đo và đặc
trưng tần số của thiết bị đo phải đảm bảo loại trừ ảnh hưởng nhám bề mặt và bảo
đảm khả năng đo được độ mấp mô bề mặt với bước bé nhất bằng chiều dài chuẩn lấy
đối với nhám bề mặt đo.
3.3. Trong những dụng cụ có đầu đo dịch chuyển
thẳng đối với phần được đo, bước song giới hạn λgR, mm, được chọn
theo dãy: 0,08; 0,25; 0,8; 2,5 tương ứng khi bộ lọc, để loại trừ nhám, truyền đi
được chiều cao mấp mô bằng 75%.
Nếu không có ghi chú đặc biệt, bước sóng giới
hạn được chọn phù hợp vào nhám bề mặt tương ứng theo Bảng 2.
Bảng 2
Thông số nhám, m
ΛgR, mm
Ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 0,025
Đến 0,1
0,25
Trên 0,25 đến 3,2
Trên 0,1 đến 1,6
0,80
Trên 0,4 đến 3,2
Trên 1,6 đến 12,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 12,5 đến 50,0
8,0
Trên 12,5 đến 100
Trên 50,0 đến 400,0
25,0
Trên 100,0
Trên 400,0
80,0
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi sử dụng bộ lọc có bước sóng giới hạn λgR
nhỏ hơn chỉ dẫn trong Bảng 2 trong profin được lọc có chứa phần nhám bề mặt.
Do vậy giá trị đo được của sai lệch hình dạng
sẽ lớn hơn.
3.4. Trong những dụng cụ đo có đầu đo dịch chuyển
tròn đối với phần tử được đo, số dao động giới hạn trong một vòng quay của chi
tiết hgR được chọn theo dãy:
15; 20; 50; 150; 500; 1500 tương ứng khi bộ lọc, để loại trừ nhám, truyền đi được
chiều cao mấp mô bằng 75%.
Nếu không ghi chú đặc biệt, số dao động giới
hạn trong một vòng quay được chọn phụ thuộc vào dung sai độ tròn và đường kính
của phần tử được đo theo Bảng 3.
Bảng 3
Đường kính danh
nghĩa của bề mặt được đo
mm
Số dao động giới
hạn sau một vòng quay của chi tiết hgR khi dung sai độ
tròn
Đến 2,5µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 5 µm đến
10 µm
Trên 10 µm
Đến 10
150
50
50
50
Trên 10 đến 50
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
50
Trên 50 đến 120
1500
500
500
150
Trên 120 đến 250
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
Trên 250
1500
1500
1500
1500
CHÚ THÍCH:
1. Khi sử dụng bộ lọc có số dao động giới hạn
hgR nhỏ hơn chỉ dẫn
trong Bảng 3, phần sai lệch hình dạng (độ sóng) được lọc bỏ. Do vậy giá trị được
đo của sai lệch đo độ tròn sẽ nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Để đo độ tròn không tính đến độ sóng cho
mọi đường kính, có thể dùng bộ lọc có số lọc có số dao động giới hạn hgR trong một vòng quay
là 15.
4. Khi sử dụng bộ lọc có số dao động giới hạn
lớn hơn chỉ dẫn ở bảng 3, trong profin được lọc có chứa phần nhám bề mặt trong
thiết diện ngang. Do vậy giá trị đo được của sai lệch hình dạng sẽ lớn hơn.
3.5. Trong phương pháp đo sai lệch hình dạng và vị
trí kiểu tiếp xúc, lực đo phải được lựa chọn sao cho đảm bảo sự tiếp xúc đều
giữa phần đầu đo với phần tử được đo, đồng thời biến dạng của phần tử được đo
và hệ thống đo có thể bỏ qua được.
4. Sai số đo cho phép
về hình dạng và vị trí bề mặt
4.1. Sai số đo cho phép về hình dạng và vị trí bề
mặt khi kiểm tra nghiệm thu phụ thuộc vào dung sai hình dạng và vị trí bề mặt
và phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 4.
Sai số đo cho phép theo Bảng 4 không áp dụng
cho chi tiết có sai số đo cho phép về hình dạng và vị trí đã được quy định
trong các tiêu chuẩn khác.
Bảng 4
Đơn vị tính bằng µm
Dung sai hình dạng
và vị trí bề mặt của chi tiết được đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai hình dạng
và vị trí bề mặt của chi tiết được đo
Sai số đo cho phép
Dung sai hình dạng
và vị trí bề mặt của chi tiết được đo
Sai số đo cho phép
0,1
0,04
6
2
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,04
8
3
500
100
0,16
0,06
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
120
0,20
0,07
12
4
800
160
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
6
1000
200
0,3
0,1
20
7
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,14
25
9
1600
320
0,5
0,18
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
400
0,6
0,20
40
12
2500
500
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
15
3000
600
1,0
0,35
60
18
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,40
80
20
5000
1000
1,6
0,60
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
1200
2,0
0,70
120
30
8000
1600
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
40
10000
2000
3,0
1,0
200
50
12000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
1,4
250
50
16000
3200
5,0
1,8
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
CHÚ THÍCH:
Đối với dung sai độ đồng trục, độ đối xứng, độ
giao nhau của các đường trục, dung sai vị trí, trị số dung sai chỉ ra ở Bảng 4
là dung sai theo bán kính. Nếu trị số dung sai được cho theo đường kính, phải
chia đôi trị số này sau đó xác định sai số đo cho phép theo Bảng 4.
4.2. Sai số cho phép theo tiêu chuẩn này là sai số
đo lớn nhất, kể cả sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống không được loại trừ, được
tạo thành bởi tất cả những sai số thành phần phụ thuộc vào thiết bị đo, phương
pháp đo, biến dạng nhiên liệu, lực đo và v.v…
Chỉ dẫn để xác định sai số đo sai lệch hình
dạng và vị trí bề mặt được đo trong Phụ lục 3.
4.3. Khi dung sai hình dạng và vị trí bề mặt không
phù hợp với chỉ dẫn ở Bảng 4, sai số cho phép được chọn theo giá trị dung sai
nhỏ gần nhất
5. Kiểm tra dung sai
hình dạng và vị trí bằng ca líp
5.1. Ca líp để kiểm dung sai hình dạng và vị trí
về mặt được dung cho dung sai hình dạng và vị trí bề mặt phụ thuộc và cho phép đánh
giá sản phẩm bằng dấu hiệu “đạt” hay “không đạt” mà không cần xác định sai lệch
thực về hình dạng và vị trí bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi kiểm tra chi tiết có dung sai
hình dạng và vị trí không phụ thuộc bằng ca líp, có thể chấp nhận những chi
tiết có sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt vượt quá dung sai cho trước một
lượng phụ thuộc vào sai lệch kích thước của phần tử được kiểm tra. Trong trường
hợp khi độ tăng này được bù với việc dịch miền dung sai của ca líp vào trong
miền dung sai của chi tiết hoặc độ tăng này cùng với các thành phần khác của
sai số kiểm không vượt quá trị số cho phép theo Bảng 4, có thể dung ca líp kiểm
dung sai vị trí không phụ thuộc.
5.2. Có thể dung calíp để kiểm tra hình dạng bề
mặt trong trường hợp khi sai lệch hình dạng (ví dụ sai lệch độ thẳng của đường
trục) vượt ra ngoài giới hạn miền dung sai kích thước của phần tử.
Không kiểm tra dung sai hình dạng bề mặt bằng
ca líp, nếu dung sai này nằm trong miền dung sai kích thước và nhỏ hơn dung sai
kích thước. Calíp giới hạn để kiểm tra dung sai kích thước, nếu các calíp này đáp
ứng được các kích thước giới hạn theo TCVN 2245-77, chỉ có thể quy định được
rằng sai lệch giới hạn nằm trong giới hạn dung sai kích thước.
5.3. Calíp để kiểm tra vị trí bề mặt được sử dụng đối
với dung sai cho trước về độ đồng trục, độ đối xứng, độ giao nhau của các đường
trục, độ vuông góc, độ nghiêng của các đường trục hoặc của đường trục đối với
mặt phẳng, dung sai vị trí của các đường trục hoặc của các mặt phẳng đối xứng.
Phương pháp tính toán về dung sai calip để
kiểm tra vị trí bề mặt theo TCVN 3882 : 1983.
PHỤ
LỤC 1
Thuật
ngữ và định nghĩa
1. Profin đo - hình ảnh gần đúng của profin thực
đo kết quả đo liên tục hoặc rời rạc (điểm) profin tạo nên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Profin lọc - profin do trong đó nhờ bộ lọc số
hoặc bộ lọc tương tự (cơ khí hoặc điện) các thành phần xác định của nhám bề mặt
và sai lệch hình dạng được loại trừ.
4. Bề mặt lọc - bề mặt đo được tạo bởi tổng hợp
các profin lọc
5. Bộ lọc dùng để loại trừ nhám bề mặt - bộ lọc điện
tần số thấp dùng để loại trừ thành phần sóng ngắn trong profin đo, nghĩa là để
loại trừ nhám.
6. Bước sóng giới hạn λgR - chiều dài sóng hình
sin có biên độ được bộ lọc truyền đi 75%, sau khi đã loại trừ nhám bề mặt
7. Bước
sóng giới hạn ηgR - số sóng hình sin trong một vòng quay của chi tiết có biên độ
được bộ lọc truyền đi được 75%, sau khi đã loại trừ nhám bề mặt.
PHỤ
LỤC 2
Ví
dụ đánh giá chấp nhận chi tiết theo kết quả đo sai lệch thành phần hình dạng và
vị trí bề mặt
Trên hình vẽ chi tiết, cho dung sai vị trí đường
tâm trục lỗ TPP=0,025 mm (H.8). Thay cho việc sai lệch vị trí, tiến hành đo các
kích thước Lx và Ly, xác định tọa độ đường tâm lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Hình 8
1. Đánh giá sự chấp nhận của chi tiết theo điều
1.2.1 đối với chi tiết được đo sai lệch kích thước thành phần là ∆Lx = 0,006
mm, ∆Ly = 0,008 mm. sai lệch vị trí theo công thức (1) là:
Vì dung sai vị trí theo đường kính giá trị
gấp đôi của sai lệch vị trí trong trường hợp này 2EPP = 0,02 mm.
Điều kiện 2EPP = 0,02mm < TPP= 0,025 mm.
Như vậy chi tiết được coi là chấp nhận được.
2. Đánh giá sự chấp nhận của chi tiết theo điều
1.2.2
Dựa vào dung sai vị trí TPP, xác định dung
sai thành phần cho các sai lệch kích thước xác định tọa độ của đường trục (±dLx, ±dLy) từ điều kiện :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giả thiết dLx = dLy
, từ (2) ta được:
Đối với chi tiết cụ thể, các giá trị đo được
của sai lệch kích thước là d1x
= 0,006 mm, d1y = 0,008 mm,
chi tiết được coi là chấp nhận được vì một trong hai sai lệch không vượt quá
dung sai công nghệ bằng 0,008 mm được quy định trong tài liệu công nghệ.
Đối với chi tiết khác các giá trị đo được của
sai lệch kích thước ví dụ là ΔLx = 0,01mm và ΔLy = 0,005 mm; giá
trị ΔLx vượt quá dung sai thành phần quy định trong tài liệu công nghệ
nhưng không nhỏ hơn mức dung sai vị trí cho nên trên bản vẽ chi tiết phải được
loại bỏ.
Nếu trong tài liệu công nghệ quy định trước
rằng đối với những chi tiết như trên, cho phép đánh giá sự chấp nhận của chi
tiết theo sai lệch vị trí tính toán thì tiến hành tính toán sai lệch vị trí cho
chi tiết này
Điều kiện EPP = 0,022mm < TPP = 0,025 được
thỏa mãn
Chi tiết được coi là chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
dẫn để xác định sai số đo sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt
1. Sai số đo sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt
khi đo trực tiếp được xác định theo công thức gần đúng dưới đây:
(3)
Trong đó:
v∑ - sai lệch đo.
v1 - sai số thiết bị đo (xem Điều
2).
v2 - sai số phương pháp đo (xem Điều
3).
v3 - sai số do biến dạng nhiệt
(xem Điều 4).
v4 - sai số do lực đo (xem Điều
5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v6 - sai số do thành phần khác
không chứa các thành phần từ v1 đến v5.
Các sai số v1…v6 là các
sai số giới hạn bao gồm cả sai số thành phần ngẫu nhiên và sai số hệ thống
không thể loại bỏ và được đánh giá với xác suất tin cập P (P> 0,95).
2. Sai số thiết bị do v1 được xác định
theo công thức:
(4)
Trong đó: v11…v14 các
sai số cơ bản của thiết bị đo (đơn vị của dụng cụ đo và bộ biến đổi đo) được
dùng trong thiết bị đo kiểm.
3. Sai số phương pháp đo v2 được xác định
theo công thức :
(5)
Trong đó:
v21 - sai số định vị đo sai số của
các phần tử định vị của thiết bị đo (nếu những sai số này không thuộc vào sai số
dụng cụ), sai số hình dạng và vị trí phần tử định vị của chi tiết được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v23 - sai số đo ảnh hưởng không
loại trừ được của nhám bề mặt đo (ví dụ độ sâu của đầu đo trong rãnh mấp mô của
nhám bề mặt). Ttrong trường hợp khi dùng xe calíp, trục kiểm, tấm kiểm, khối V
là những phần tử đo định vị khác có dạng danh nghĩa giống bề mặt đo hoặc giống
bề mặt tiếp xúc với bề mặt đo có thể coi nhám bề mặt tiếp xúc với phần tử đo
thực tế không ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm sai lệch hình dạng hoặc vị trí,
v24 sai số đo đặc trưng không loại
trừ được của sai số lệch hình dạng bề mặt được đo (khi đo sai lệch vị trí )
v25 sai số đo đặc trưng của sai
lệch hình dạng hoặc vị trí không được ổn định, nếu sử dụng sơ đồ đồ có những đặc
trưng này
v26 các sai số thành phần khác của
phương pháp đo không chứa các thành phần v21 ¸ v25, ví dụ sai số gây ra
bởi sai lệch kích thước phần tử đo và phần tử định vị của chi tiết trong các
phương pháp đo riêng sai lệch vị trí bề mặt được hạn chế bởi dung sai không phụ
thuộc.
4. Khi đo những sai lệch được đánh giá bằng hiệu
kích thước được đo và danh nghĩa (ví dụ sai lệch vị trí, hình dạng bề mặt hoặc
prôfin cho trước đối với chuẩn) cũng như khi kiểm bằng calíp thì sai số đo biến
dạng nhiệt v3 được đánh giá như khi đo kích thước. Khi đo sai lệch
hình dạng và vị trí được đánh giá chỉ số của dụng cụ đo, có thể chỉ ra được ảnh
hưởng của sai lệch đo dao động nhiệt độ môi trường xung quanh trong một chu kỳ đo
và không gian làm việc. Đối với những sai lệch, sai số đo biến dạng nhiệt chỉ
tính đến khi đo đặc biệt chính xác.
5. sai số do lực đo v4 khi đo sai
lệch hình dạng và vị trí bề mặt bằng khí cụ đo được xác định chủ yếu bằng dao động
của lực đo được biểu thì bằng dao động uốn của giá, bệ máy trong một chu kỳ đo.
Thực tế có thể bỏ qua dao động biến dạng tiếp xúc (đặc biệt khi đo chi tiết
bằng thép)
Khi kiểm tra sai lệch hình dạng và vị trí bề
mặt bằng calíp, cần tính đến biến dạng của calíp và chi tiết do đó ảnh hưởng
của lực đo lớn nhất. Trong trường hợp cần thiết đặc biệt khi đo chi tiết để
biến dạng hoặc khi dung calíp đến biến dạng cần quy định lực đo cho phép.
6. Sai số sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt
khi đo gián tiếp điều kiện sai lệch đo E xác định bằng tính toán theo công thức
liên hệ sai lệch trên với giá trị đo trực tiếp:
(x1, x2….xn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp chung được xác định bằng
phương trình:
(7)
Trong đó:
- hệ số kể đến ảnh
hưởng của các thông số đến yếu tố đo
v∑xi - sai số đo của giá trị thứ i
được xác định theo các Điều từ 1 đến 4 của Phụ lục này.