Bao
|
Mở
|
Kín
có miệng rót
|
Khâu
|
Phẳng
|
Phẳng
|
Có nếp gấp
|
Có nếp gấp
|
Dán
(1)
Dán
(1)
|
Phẳng có đáy sáu
cạnh
|
Phẳng có đáy và
miệng sáu cạnh
|
Phẳng có đáy gấp
|
Có nếp gấp và đáy
chữ nhật
|
Có nếp gấp và có đáy
và miệng hình chữ nhật
|
Có nếp gấp và đáy
gập
|
(1) Kết cấu bao có
thể khác nhau, gồm đáy và miệng kết hợp cả khâu lẫn dán.
2.1. Bao phẳng - Bao
sản xuất bằng những ống giấy phẳng.
2.2. Bao có nếp gấp -
Bao sản xuất bằng những ống giấy có nếp gấp.
2.3. Bao khâu - Bao
sản xuất bằng cách khâu ngang liên tục tại một đầu hoặc cả hai đầu.
2.4. Bao dán - Bao
sản xuất bằng cách dán một đầu hoặc cả hai đầu ống giấy.
2.5. Bao mở - Ống
giấy chỉ dán kín một đầu.
2.5.1. Bao khâu mở -
Ống phẳng khâu ngang liên tục kín một đầu.
2.5.2. Bao khâu mở có
nếp gấp - Ống có nếp gấp khâu ngang liên tục kín một đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Bao dán mở có
đáy hình sáu cạnh - Ống phẳng dán kín một đầu bằng cách gấp mép lại rồi dán để
tạo thành đáy có sáu cạnh
2.5.4. Bao phẳng dán
mở có đáy gấp - Ống phẳng dán kín một đầu bằng cách gấp đáy rồi dán kín lại.
2.5.5. Bao dán mở có nếp
gấp và đáy hình chữ nhật - Ống có nếp gấp dán kín một đầu bằng cách gấp mép và
dán để tạo thành đáy hình chữ nhật gọi là bao “tự mở”.
2.5.6. Bao dán mở có
nếp gấp và đáy đấp - Ống có nếp gấp dán kín một đầu bằng cách gấp các mép rồi
dán kín lại (gọi là “bao ép chặt”).
2.6. Bao có miệng rót
- Ống bịt kín hai đầu nhưng có miệng rót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Bao khâu có nếp
gấp và có miệng rót - Ống giấy có nếp gấp bịt kín hai đầu bằng cách khâu ngang
một đường liên tục.
2.6.3. Bao dán phẳng
có miệng rót, có đáy và miệng hình sáu cạnh - Ống giấy phẳng, dán kín bằng cách
gấp mép để tạo thành đáy và miệng hình sáu cạnh rồi dán kín lại với nhau.
CHÚ THÍCH: Có thể sản
xuất các loại bao bằng cách kết hợp cả khâu và dán đầu bao. Ví dụ, bao phẳng
khâu và dán, có miệng rót và có đầu bao hình sáu cạnh - Ống giấy phẳng khâu kín
một đầu bằng cách khâu ngang liên tục, còn đầu miệng rót được gấp mép để hình
thành mặt trên có sáu cạnh rồi dán kín lại.
2.6.4. Bao dán có miệng
rót, có nếp gấp, có đáy và miệng hình chữ nhật - Ống giấy có nếp gấp, kín hai
đầu bằng cách gấp mép tạo thành đầu bao hình chữ nhật rồi dán kín lại (còn gọi
là bao tự mở).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao giấy có thể sản
xuất bằng các phương pháp khác nhau.
3.1. Những kiểu đường
khâu cơ bản.
3.1.1. Đường khâu một
chỉ móc xích - Kiểu đường khâu dùng một chỉ, trong đó kim khâu qua ống giấy để tạo
thành những mũi chỉ khâu và khi đó mỗi mũi chỉ lại được mắc với mũi chỉ trước
đó.
3.1.2. Đường khâu
khép kín, đường khâu hai chỉ - Kiểu đường khâu dùng hai chỉ, trong đó khi xuyên
qua bao giấy, kim khâu tạo thành mũi khâu, mỗi mũi khâu được tiếp nối bằng một
mũi chỉ ngang do sợi chỉ thứ hai tạo nên.
3.2. Vật liệu bổ sung
cho việc khâu bao
3.2.1. Sợi dây đệm - Sợi
dây có độ dài nhất định (ví dụ sợi dây bện) đặt dọc theo đường khâu để làm cho đường
khâu bền chắc hơn.
3.2.2. Băng đệm (dùng
cho bao khâu) - Băng giấy hay loại vật liệu mềm khác dùng để khâu mép ngang ống
giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Làm kín có sử
dụng băng đệm dưới đường khâu - Đặt hoặc dán một băng lên mép ống giấy kèm theo
sợi dây đệm hoặc không có sợi dây đệm, sau đó tiến hành khâu kín.
1- Đường khâu
2- Thành bao
3- Băng đệm
4- Sợi dây đệm
5- Keo dán
3.2.5. Làm kín có sử
dụng băng phủ trên đường khâu - Khâu có sử dụng một sợi dây đệm hoặc không có
sợi dây đệm, sau đó dán hoặc hàn băng đệm lên trên đường khâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-
Đường khâu, 2- Thành bao, 3- Băng đệm, 4- Keo dán.
3.2.6. Làm kín bằng cách
dùng băng đệm dưới và trên đường khâu - Đặt một băng đệm dọc theo mép ống giấy
rồi khâu dọc theo băng đó, có hoặc không có sợi dây đệm, sau đó dán thêm hoặc
hàn thêm một băng đệm.
1-
Đường khâu, 2- Thành bao, 3- Băng đệm, 4- Keo dán.
3.2.7 Làm kín có dùng
băng đệm phủ trên đường hàn - Hàn nóng lớp bên trong của ống giấy làm bằng chất
dẻo, sau đó là đường khâu chia đôi đường hàn và đi qua ở bên ngoài, phủ tiếp
bằng đệm mỏng bằng cách dán keo hoặc hàn nóng.
1-
Đường khâu, 2- Thành bao, 3- Băng đệm, 4- Mối hàn nóng.
3.3. Dán. Chi tiết bổ
sung
3.3.1. Giấy phủ ngoài
- Dải giấy phẳng dán phủ bên ngoài mặt đáy bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Dán kín bằng
keo - Ống giấy được dán kín chỉ bằng keo.
3.3.4. Đáy bằng có lớp
giấy phủ hoặc không có lớp giấy phủ - Một hoặc cả hai đầu ống giấy được cắt
bằng, gấp mép lại rồi dán kín những lớp giấy, sau đó dán phủ hoặc không dán phủ
một tờ giấy nữa lên trên.
3.3.5. Đáy bao nhiều
nấc có hoặc không có lớp giấy phủ - Một hoặc cả hai đầu ống giấy được gấp mép
lại rồi dán kín tạo thành những nấc, sau đó dán phủ hoặc không dán một lớp giấy
nữa lên trên đường dán.
1-
Thành bao, 2- Hồ dán, 3- Tờ phủ trên
1-
Thành bao, 2- Hồ dán, 3- Tờ giấy phủ trên
3.4. Kiểu miệng rót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Miệng rót trên
các bao khâu
3.4.2.1. Miệng rót
thông thường - Miệng rót được tạo thành sau khi tiến hành khâu bằng cách gấp
một trong số những ống giấy vào phía bên trong.
3.4.2.2. Miệng rót có
gia cố bên trong - Miệng rót có gia cố đặt phía trong của bao.
3.4.2.3. Miệng rót có
gia cố bên ngoài - Miệng rót có gia cố chìa ra phía ngoài bao.
3.4.3. Miệng rót của
bao dán
CHÚ THÍCH: Chiều rộng
của tấm gia cố miệng rót đôi khi có thể nhỏ hơn chiều rộng đáy bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.2. Miệng rót có
gia cường - Miệng rót được gia cường bằng cách dán thêm vào mặt trong phần trên
của bao một lớp vật liệu tương ứng.
3.4.3.3. Miệng rót có
gia cố bên trong - Miệng rót có phần gia cố hướng vào bên trong của bao.
3.4.3.4. Miệng rót có
phần gia cố ngoài - Miệng rót có phần gia cố nhô ra bên ngoài bao.
3.5. Những chi tiết
khác của kết cấu
3.5.1. Lỗ để xỏ ngón tay
- Lỗ khoét xuyên qua các lớp giấy về một phía phần trên bao mở hoặc trên phần
gia cố ngoài của miệng rót để dễ dàng mở bao trước khi đóng đầy sản phẩm vào
bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Phương tiện mở
bao - Phương tiện chuyên dùng để mở bao sau khi bao đã chứa đầy sản phẩm và đã
đóng kín.
3.5.4. Phương tiện vận
chuyển - Phương tiện chuyên dùng tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển
bao.
3.5.5. Phần nhìn thấy
sản phẩm trong bao (cửa sổ) - Phần mặt trước của bao để có thể nhìn thấy các
sản phẩm trong bao.
3.5.6. Lỗ thông hơi -
Lỗ khoét trên thành bao hay trên từng lớp giấy để cho không khí thoát ra khi đóng
bao.
3.5.7. Chất tẩm bao
để tăng độ ma sát - Chất phủ trên bề mặt bao để tăng độ ma sát.
3.5.8. Chất tẩm bao để
giảm lỗ hổng - Chất phủ trên bề mặt bao để hạn chế sự l-u thông không khí và tạo
điều kiện thuận lợi cho thiết bị mở chân không làm việc.
4. Vật liệu
4.1. Giấy làm bao có
thể được sản xuất bằng những loại nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bao.
CHÚ THÍCH: Theo công
nghệ hiện đại, chủ yếu hay sử dụng giấy crá để làm bao. Tùy thuộc vào chất lượng
nguyên liệu như tính dẻo (Điều 4.2.2), ánh sắc (Điều 4.3) và độ bền chống ẩm
(Điều 4.4) mà sản xuất các loại giấy làm bao khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tính chất, giấy
làm bao được phân ra các loại sau:
4.2.1. Giấy làm bao
thông thường (phẳng) - Giấy làm bao mà khi sản xuất không dự tính trước việc xử
lý bổ sung để tăng tính dãn dài của giấy.
4.2.2. Giấy làm bao
kéo dãn - Giấy làm bao đã được thay đổi tính chất làm tăng tính dãn dài của
giấy.
4.2.2.1. Giấy làm bao
gia cường ít - Giấy làm bao đã được làm chắc thêm trên máy mà không nhận thấy
rõ sự gia cường.
4.2.2.2. Giấy làm bao
gia cường có độ kéo dãn thấp (gia cường nhẹ) - Giấy làm bao được gia cường nhẹ thường
là trên máy làm giấy.
4.2.2.3. Giấy làm bao
gia cường - Giấy làm bao được gia cường ẩm, thường không thực hiện trên máy làm
giấy.
4.3. Ánh sắc giấy làm
bao
Tùy thuộc vào độ
trắng của chất xelulo và chất màu mà nhận ra thành những ánh sắc của các loại
giấy làm bao như sau:
- Không trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trắng;
- Mầu.
4.4. Giấy làm bao bền
ẩm - Giấy dùng để làm bao được xử lý sao cho hạn chế sự suy giảm độ bền trong
trạng thái ẩm.
4.5. Những vật liệu
dẻo khác.
Khi sản xuất bao
giấy, ngoài giấy thường dùng để làm bao, người ta còn sử dụng thêm những loại
vật liệu dẻo khác.
4.5.1. Màng mỏng chất
dẻo - Chất dẻo dưới dạng màng mỏng hay ống màng mỏng.
4.5.2. Những loại vật
liệu khác: Vật liệu vải hay kim loại dát mỏng hay loại vật liệu tương tự có thể
sử dụng để làm các lớp của bao giấy.
4.6. Vật liệu đã xử
lý
Giấy hoặc vật liệu
dẻo khác đã được xử lý để làm thay đổi tính chất cho nó có thể đạt được những tính
chất nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Giấy tráng lớp
chống dính - Giấy có tráng một lớp chống dính, ví dụ như silic trên một mặt
hoặc trên cả hai mặt của giấy.
4.6.3. Giấy tẩm - Giấy
được tẩm một chất nào đó cho nó thấm vào giấy, ví dụ như sáp.
4.6.4. Vật liệu tráng
lớp - Hai hay nhiều lớp giấy hoặc vật liệu khác có liên kết với nhau bằng một
lớp liên tục, ví dụ như chất dẻo.
4.6.5. Giấy có cốt - Giấy
được bổ sung thêm những sợi chỉ hay những lớp vải để tăng độ bền cơ học của giấy.
4.7. Vật liệu phụ
Khi sản xuất bao
giấy, người ta còn sử dụng những loại vật liệu phụ sau:
4.7.1. Chỉ khâu - Chỉ
đùng để khâu kín những bao giấy. Những loại chỉ này có thể làm bằng sợi thiên
nhiên hay sợi nhân tạo, hoặc kết hợp.
4.7.2. Keo dán - Vật
liệu kết dính dùng để dán các loại bao giấy. Những loại keo dán đó có thể sản
xuất bằng nguyên liệu thiên nhiên hay nhân tạo hoặc kết hợp cả hai. Ví dụ hồ tinh
bột để dán trên giấy dưới dạng nguội, hoặc hồ dán PE dưới dạng nóng chảy để
tráng dung dịch chảy trên giấy.
5. Mô tả các phần bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu để đóng bao - Đầu
mở hoặc có miệng rót,
- Đầu kín - Đầu dán
kín hoặc đầu không có miệng rót,
- Mặt tiền - Mặt
không có đường nối dọc,
- Mặt sau - Mặt có đường
nối dọc,
- Mặt phải và mặt
trái được xác định theo vị trí của bao bằng cách đặt mặt sau nằm ở dưới còn đầu
bao đặt về phía người quan sát.