TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5096
- 90
(ISO 7211/6-1984)
VẬT
LIỆU DỆT - VẢI DỆT THOI
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG SỢI DỌC VÀ
SỢI NGANG TRÊN MỘT ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH CỦA VẢI
Textiles-Woven
fabrics construction methods of analysis. Determination of the mass of warp and
weft per unit ares of fabric
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng khu vực 1
Cơ quan trình duyệt và đề nghị ban hành: Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học
Nhà nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẬT LIỆU DỆT - VẢI DỆT
THOI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
SỢI DỌC VÀ SỢI NGANG
TRÊN MỘT ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH CỦA VẢI
Textiles-woven
fabrics construction methods of analysis. Determination of the mass of warp and
weft per unit ares of fabric
Tiêu chuẩn này qui định các phương pháp xác định
khối lượng sợi dọc và sợi ngang trên một đơn vị diện tích của vải sau khi đã loại
bỏ vật liệu không phải xơ.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO
7211/6-1984.
1. Nguyên tắc
Phương pháp 1: Đường bao mẫu vải để cắt được
vạch thành một hình vuông hoặc hình chữ nhật. Vật liệu không phải xơ bị loại bỏ
khi diện tích được đánh dấu này còn là một phần của mẫu lớn và do vậy các sợi
bông bị rơi ra ngoài. Nếu cần xác định lượng vật liệu không phải xơ thì qui định
mẫu lớn là hình vuông được cắt sao cho các đường chéo của nó song song với hướng
các sợi của vải. Nếu không cần xác định vật liệu không phải xơ, thì mẫu lớn có
thể có hình dạng và kích thước bất kỳ.
Phương pháp B: Một mẫu vải có diện tích biết
trước được cắt ra và vật liệu không phải xơ được loại trừ khỏi sợi dọc và sợi
ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Mực không phải
2.2. Kéo cắt vải
2.3. Kìm tách sợi
2.4. Dưỡng bé(1) để đánh dấu (hoặc khuôn để cắt) một
hình vuông hoặc một hình chữ nhật có diện tích biết trước không nhỏ hơn 150 cm2.
Tỷ lệ chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật không vượt quá 4.
2.5. Dưỡng lớn để đánh dấu (hoặc khuôn để cắt)
một hình vuông đủ lớn để bao trùm diện tích được đánh dấu bằng dưỡng bé (2.4)
khi đặt sao cho các đường chéo của nó song song với các cạnh của hình vuông hoặc
hình chữ nhật được bào.
2.6. Cân chính xác đến 0,1% khối lượng nhỏ nhất
cần cân.
3. Môi trường thử và
thuần hóa
Môi trường chuẩn để thuần hóa ban đầu và thử
vật liệu dệt theo qui định hiện hành.
4. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi mẫu lấy ra những mẫu thử.
4.2. Phương pháp A
Bằng dưỡng lớn (2.5) dùng bút chì vạch lên mẫu
một hình vuông với các đường chéo của nó theo phương sợi dọc và sợi ngang.
Giữa hình vuông đó dùng dưỡng bé (2.4) và mực
không phai (2.1) vạch một hình vuông hoặc một hình chữ nhật với các cạnh song
song với sợi dọc và sợi ngang. Dùng kéo (2.2) cắt hình vuông lớn ra khỏi mẫu và
xác định phương của sợi dọc và sợi ngang. Có thể dùng khuôn để lấy hình vuông lớn
ra khỏi vải.
Khi không cần xác định lượng vật liệu không
phải xơ dệt, mẫu thử lớn hơn này có thể có hình dạng và kích thước bất kỳ với
điều kiện là sợi được giữ lại bên trong diện tích đã vạch khi loại bỏ vật liệu
thêm vào.
4.3. Phương pháp B
Dùng dưỡng nhỏ (2.4) và bút chì vạch một hình
vuông hoặc một hình chữ nhật có các cạnh của nó cùng song song với sợi dọc và sợi
ngang càng tốt. Dùng kéo (2.2) cắt hình vuông hoặc hình chữ nhật đó và xác định
phương sợi dọc và sợi ngang. Có thể dùng khuôn để lấy hình vuông có kích thước
thích hợp ra khỏi vải.
5. Tiến hành thử
5.1. Phương pháp A: Loại ra tất cả vật liệu
không phải xơ dệt bằng phương pháp mô tả ở các tài liệu pháp qui hiện hành. Đặt
mẫu trong môi trường để thuần hóa và thử cho đến khi đạt trạng thái cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khối lượng diện tích đã vạch với độ
chính xác 0,1%.
Làm trên một tờ giấy mầu thích hợp để dễ nhận
những mẫu sợi hoặc xơ lấy từ mẫu vải thử. Từ một cạnh hình vuông hoặc hình chữ
nhật tháo các sợi dễ tháo hơn ra và tập hợp chúng lại. Thỉnh thoảng cắt các tua
sợi còn lại ở hướng kia của vải rồi tập hợp những đoạn ngắn lại, giữ chúng
riêng biệt với các sợi đã tháo ra dễ dàng.
Khi toàn bộ diện tích đã vạch được phân thành
sợi dọc và sợi ngang, xác định riêng biệt khối lượng hai tập hợp với độ chính
xác đến 0,1%. Tổng hai khối lượng không được sai khác quá 1% so với khối lượng
mẫu vải trước khi phân sợi.
Khi tổng hai khối lượng sợi dọc và sợi ngang
sai khác quá 1% so với khối lượng của mẫu vải, phép thử không đảm bảo độ chính
xác và phải tiến hành lại phép thử với độ chính xác yêu cầu.
Chú thích: Mẫu thử hình chữ nhật dài dễ phân
hơn mẫu thử hình vuông, nhưng khi phân mẫu hình vuông có thể thực hiện thuận lợi
bằng cách cắt hình vuông thành một số hình chữ nhật sao cho chiều dài của chúng
theo hướng của những sợi dễ tháo khỏi vải.
5.2. Phương pháp B
Phân tích mẫu có diện tích biết trước thành sợi
dọc và sợi ngang trên một tờ giấy mầu thích hợp để dễ nhận ra những đoạn sợi
trên vải đang thử. Khi mẫu đã phân xong, loại bỏ riêng biệt những vật liệu
không phải xơ dệt ra khỏi hai tập hợp bằng một phương pháp mô tả ở các tài liệu
pháp qui hiện hành. Cần cẩn thận tránh rơi mất xơ trong quá trình thao tác.
Sấy sợi và đưa chúng đạt cân bằng với môi trường
thử chuẩn bằng cách đặt mặt khô về phía môi trường. Xác định riêng biệt khối lượng
hai tập hợp sợi chính xác tới 0,1%.
6. Tính toán và ghi kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Biên bản thử
Biên bản thử bao gồm:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này
b) Điều kiện môi trường chuẩn sử dụng (ôn đới
hay nhiệt đới)
c) Phương pháp sử dụng (A hoặc B).
d) Phương pháp sử dụng để loại bỏ vật liệu
không phải xơ dệt.
e) Khối lượng sợi dọc và sợi ngang trên đơn vị
diện tích của từng mẫu nếu cần, khối lượng trên đơn vị diện tích của vải, tất cả
biểu thị bằng gam trên mét vuông.
f) Những chi tiết của mọi sự sai khác so với
phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu quốc tế tham khảo:
1. ISO 139 VLD - Điều kiện khí hậu chuẩn để
thuần hóa mẫu và thử.
2. ISO/TR 5090 - Vật liệu dệt - Phương pháp
loại bỏ các thành phần không phải xơ sợi trước khi phân tích định lượng hỗn hợp
xơ.