TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5050-90
HỢP KIM CỨNG
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ SUẤT
Cơ quan biên soạn: Vụ Tổng hợp kế
hoạch
Ủy
ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan đề nghị ban hành và trình
duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Ủy
ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyết định ban hành số 287/QĐ ngày
22 tháng 05 năm 1990.
HỢP
KIM CỨNG
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ SUẤT
Hardmetals
Method
of determination of resistivity
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim
cứng và qui định phương pháp xác định điện trở suất.
Tiêu chuẩn này phù hợp ST SEV
3914-82
1. BẢN CHẤT PHƯƠNG
PHÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. MẪU THỬ
2.1. Mẫu thử từ hỗn hợp bột được
chế tạo theo yêu cầu của TCVN 5061-90.
2.2. Mẫu thử phải có chiều dài
không nhỏ hơn 60 mm. Cho phép sử dụng mẫu thử có mặt cắt tròn hoặc mặt cắt chữ
nhật. Mẫu thử có mặt cắt tròn phải có đường kính 60±0,2 mm. Mẫu thử có mặt cắt
chữ nhật có kích thước 6x9 mm với dung sai tối đa ±0,2 mm.
2.3. Lớp bề mặt của mẫu thử cần
phải bóc đi một lớp có chiều dài dày không nhỏ hơn 0,1 mm. Độ nhám bề mặt Ra
không được lớn hơn 1,5 mm. Trên bề mặt
mẫu thử không được có vết nứt hoặc các sai lỗi tổ chức nhìn thấy được.
3. THIẾT BỊ
3.1. Để xác định điện trở suất cần
sử dụng thiết bị có sơ đồ cấu tạo dưới đây.
1. Bộ điện trở chuẩn cấp 0,01 (mẫu
chuẩn); 2. Điện trở cần đo; 3. Điện kế có độ nhạy 1.10-9 A/ vạch
chia; 4. Pin thường Vesten; 5. Nguồn một chiều; 6. Biến trở; 7. Máy đo lệch áp
một chiều (hoặc cầu Tomson); 8. Biến trở; 9. Nguồn một chiều; 10. Ampe kế một
chiều cấp 0,5.
3.2 Kết cấu gá đặt mẫu thử và kẹp
các tiếp điểm dẫn dòng và ngắt áp phải bảo đảm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tiếp xúc tốt giữa mẫu thử và các
tiếp điểm dẫn dòng, ngắt áp;
3) Điện trở chuyển tiếp giữa mẫu
thử và các tiếp điểm dẫn dòng, ngắt áp có giá trị nhỏ nhất;
4) Đo được khoảng cách giữa các
tiếp điểm ngắt áp và khoảng cách đó không được nhỏ hơn 15 mm;
5) Khi đo điện trở suất của hợp kim
cứng chứa vonfram nên sử dụng các tiếp điểm ngắt áp làm bằng hợp kim cứng chứa
vonfram và thành phần 92% WC + 8% Co; khi đo điện trở suất của hợp kim cứng
chứa titan và vonfram nên sử dụng các tiếp điểm làm bằng hợp kim cứng 5% TIC +
85% WC + 10% Co.
4. TIẾN HÀNH THỬ
4.1. Tiến hành thử ở 20-300C
4.2. Đo khoảng cách giữa các tiếp
điểm ngắt áp với sai số nhỏ hơn 0,1 mm.
4.3. Đo đường kính hoặc kích thước
mặt cắt ngang với sai số nhỏ hơn 0,01 mm. Để tính giá trị trung bình của đường
kính hoặc mặt cắt ngang cần thực hiện không ít hơn 3 thép đo ở các đoạn chiều
dài tính toán khác nhau.
4.4. Đặt mẫu thử vào gá và kẹp chặt
các tiếp điểm dẫn dòng và ngắt áp vào mẫu thử. Cho dòng điện có cường độ nhất
định qua mẫu thử và dùng máy đo lệch áp đo độ sụt áp trên điện trở chuẩn Ro để
xác định cường độ dòng điện chính xác đi qua mẫu thử. Sau đó đo độ sụt áp giữa
các tiếp điểm ngắt áp. Trên mỗi mẫu thử thực hiện không ít hơn 6 phép đo. Cần
phải tiến hành đo thật nhanh tạo cùng một giá trị cường độ dòng điện để tránh
làm mẫu thử bị nóng. Nên sử dụng dòng điện có cường độ 1A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Điện trở suất (d) tính theo m
W cm được tính theo công thức:
Trong đó:
U - độ sụt áp giữa các tiếp điểm,
V;
I - cường độ dòng điện đi qua mẫu
thử, A;
S - diện tích mặt cắt ngang mẫu
thử, mm2;
I - khoảng cách giữa các tiếp điểm,
m;
Kết quả được làm tròn đến 0,1 m W
cm (đến 1n W.m).
5.2. Giá trị điện trở suất là giá
trị trung bình số học các phép đo được làm tròn đến 0,1 m W.cm (đến 1n W.m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong biên bản thử cần ghi rõ:
1) Kí hiệu qui ước các mẫu thử;
2) Kích thước mẫu thử;
3) Kết quả đo được;
4) Ký hiệu TCVN này;
5) Ngày tháng năm thử.