Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5023:2007 Lớp phủ kim loại - Lớp mạ Niken-Crom và mạ Đồng-Niken-Crom

Số hiệu: TCVN5023:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2007 Ngày hiệu lực:
ICS:25.220.40 Tình trạng: Đã biết

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu từng phần

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu từng phần

5

Fe/Ni35d Cr mc

Fe/Ni35d Cr mp

2

Fe/Ni20b Cr r

Fe/Ni20b Cr mc

Fe/Ni20b Cr mp

 

Fe/Ni20p Cr r

Fe/Ni20p Cr mc

Fe/Ni20p Cr mp

 

Fe/Ni20s Cr r

Fe/Ni20s Cr mc

Fe/Ni20s Cr mp

4

Fe/Ni40d Cr r

 Fe/Ni30d Cr mp

Fe/Ni30d Cr mc

 

Fe/Ni40p Cr r

 Fe/Ni30p Cr mc

 Fe/Ni30p Cr mp

1

Fe/Ni10b Cr r

Fe/Ni10p Cr r

Fe/Ni10s Cr r

3

Fe/Ni30d Cr r

Fe/Ni25d Cr mp

Fe/Ni25d Cr mc

 

Fe/Ni30p Cr r

Fe/Ni25p Cr mc

Fe/Ni25p Cr mp

 

Fe/Ni40b Cr r

Fe/Ni30b Cr mc

Fe/Ni30b Cr mp

-

-

 

Bảng 2 - Mạ đồng-niken-crom trên gang hoặc thép

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu từng phần

5

Fe/Cu20a Ni30d Cr mc

Fe/Cu20a Ni30d Cr mp

4

Fe/Cu20a Ni30d Cr r

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fe/Cu20a Ni25d Cr mc

 

Fe/Cu20a Ni30p Cr r

Fe/Cu20a Ni25p Cr mc

Fe/Cu20a Ni25p Cr mp

 

Fe/Cu20a Ni30b Cr mc

Fe/Cu20a Ni30b Cr mp

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fe/Cu15a Ni20d Cr mc

Fe/Cu15a Ni20d Cr mp

 

Fe/Cu15a Ni25p Cr r

Fe/Cu15a Ni20p Cr mc

Fe/Cu15a Ni20p Cr mp

 

Fe/Cu20a Ni35b Cr r

Fe/Cu20a Ni25b Cr mc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Fe/Cu20a Ni10b Cr r

Fe/Cu20a Ni10p Cr r

Fe/Cu20a Ni10s Cr r

1

Fe/Cu10a Ni5b Cr r

Fe/Cu10a Ni5p Cr r

Fe/Cu10a Ni20b Cr mp

CHÚ THÍCH Lớp mạ đồng đầu tiên, dầy 5 µm đến 10 µm thường được sử dụng đối với gang hoặc thép từ dung dịch đồng xianua trước khi mạ với đồng trong dung dịch axit dễ uốn để tăng độ bám dính của lớp mạ. Lớp mạ đồng đầu tiên không thể thay thế cho bất kỳ phần axit đồng dễ uốn nào được quy định trong Bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3 - Mạ niken-crom trên hợp kim kẽm

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu từng phần

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu từng phần

5

Zn/Ni 35d Cr mc

Zn/Ni 35d Cr mp

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zn/Ni20d Cr mc

Zn/Ni20d Cr mp

 

Zn/Ni25p Cr r

Zn/Ni20p Cr mc

Zn/Ni20p Cr mp

 

Zn/Ni35b Cr r

 Zn/Ni25b Cr mc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Zn/Ni35d Cr r

Zn/Ni25d Cr mc

Zn/Ni25d Cr mp

 

Zn/Ni35p Cr r

Zn/Ni25p Cr mc

Zn/Ni25p Cr mp

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zn/Ni35b Cr mp

2

Zn/Ni15b Cr r

Zn/Ni15p Cr r

Zn/Ni15s Cr r

-

-

1

Zn/Ni8b Cr r

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zn/Ni8s Cr r

CHÚ THÍCH Hợp kim kẽm phải được mạ đồng trước để đảm bảo độ bám dính của lớp mạ niken tiếp theo. Lớp đầu tiên thường được mạ từ dung dịch đồng xianua, nhưng cũng có thể sử dụng dung dịch đồng không có xianua trong môi trường kiềm. Chiều dầy nhỏ nhất của lớp đồng đầu tiên từ 8 µm đến 10 µm. Đối với chi tiết có hình dạng phức tạp, chiều dầy đồng nhỏ nhất có thể được tăng lên khoảng 15 µm để đảm bảo độ mạ thích hợp trên những vùng có mật độ dòng thấp ngoài bề mặt quan trọng. Lớp đồng dẻo từ dung dịch axit thường được sử dụng trên chất kết tủa đồng xianua đầu tiên khi chiều dầy đồng quy định lớn hơn 10 µm

 

Bảng 4 - Mạ đồng-niken-crom trên hợp kim kẽm

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu từng phần

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu từng phần

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zn/Cu20aNi30d Cr mp

3

Zn/Cu15a Ni25d Cr r

Zn/Cu15a Ni20d Cr mc

 Zn/Cu15a Ni20d Cr mp

 

Zn/Cu15a Ni25p Cr r

Zn/Cu15a Ni20p Cr mc

Zn/Cu15a Ni20p Cr mp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zn/Cu20a Ni30b Cr r

Zn/Cu20a Ni20b Cr mc

Zn/Cu20a Ni20b Cr mp

4

Zn/Cu20aNi30d Cr r

Zn/Cu20aNi20d Cr mc

Zn/Cu20aNi20d Cr mp

 

Zn/Cu20aNi30p Cr r

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zn/Cu20aNi20p Cr mp

 

Zn/Cu20aNi30b Cr mc

Zn/Cu20aNi30b Cr mp

2

Zn/Cu20aNi10b Cr r

Zn/Cu20aNi10p Cr r

Zn/Cu20aNi10s Cr r

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Zn/Cu10aNi8b Cr r

Zn/Cu10aNi8p Cr r

Zn/Cu10aNi8s Cr r

CHÚ THÍCH Hợp kim kẽm phải được mạ đồng trước để đảm bảo độ bám dính của lớp mạ niken tiếp theo. Lớp đồng đầu tiên thường được mạ từ dung dịch đồng xianua, nhưng cũng có thể sử dụng dung dịch đồng không có xianua trong môi trường kiềm. Chiều dầy nhỏ nhất của lớp đồng đầu tiên từ 8 µm đến 10 µm. Đối với chi tiết có hình dạng phức tạp, chiều dầy nhỏ nhất của đồng có thể được tăng lên khoảng 15 µm để đảm bảo độ mạ thích hợp trên những vùng có mật độ dòng thấp ngoài bề mặt quan trọng. Lớp đồng dẻo từ dung dịch axit thường được sử dụng trên chất kết tủa đồng xianua đầu tiên khi chiều dầy đồng quy định lớn hơn 10 µm.

 

Bảng 5 - Mạ niken-crom trên đồng và hợp kim đồng

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu riêng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cu/Ni30d Cr r

Cu/Ni25d Cr mc

Cu/Ni25d Cr mp

 

Cu/Ni30p Cr r

Cu/Ni25p Cr mc

Cu/Ni25p Cr mp

 

Cu/Ni30b Cr mc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Cu/Ni25d Cr r

Cu/Ni20d Cr mc

Cu/Ni20d Cr mp

 

Cu/Ni25p Cr r

Cu/Ni20p Cr mc

Cu/Ni20p Cr mp

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cu/Ni25b Cr mc

Cu/Ni25b Cr mp

2

Cu/Ni10b Cr r

Cu/Ni10p Cr r

Cu/Ni10s Cr r

1

Cu/Ni5b Cr r

Cu/Ni5p Cr r

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng 6 - Mạ niken-crom trên nhôm và hợp kim nhôm

Số chỉ điều kiện sử dụng

Ký hiệu từng phần

5

Al/Ni40d Cr mc

Al/Ni40d Cr mp

4

Al/Ni50d Cr r

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AlNi35d Cr mp

3

Al/Ni30d Cr r

Al/Ni25d Cr mc

Al/Ni25d Cr mp

 

Al/Ni35p Cr r

Al/Ni30p Cr mc

Al/Ni30p Cr mp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Al/Ni20d Cr r

Al/Ni20d Cr mc

Al/Ni20d Cr mp

 

Al/Ni25b Cr r

Al/Ni25b Cr mc

Al/Ni25b Cr mp

 

Al/Ni20p Cr r

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Al/Ni20p Cr mp

 

Al/Ni20s Cr r

Al/Ni20s Cr mc

Al/Ni20s Cr mp

1

Al/Ni10b Cr r

CHÚ THÍCH Đối với nhôm và hợp kim nhôm, chất kết tủa của kẽm hoặc thiếc, lớp mạ đồng và các lớp mạ lót khác được sử dụng như là phần chuẩn bị để mạ để đảm bảo độ bám dính trước khi sử dụng lớp mạ niken được đưa ra trong Bảng.

6.2. Kiểu mạ đồng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3. Kiểu mạ niken

Kiểu lớp mạ niken được ấn định bằng những ký hiệu sau:

- b, đối với niken được kết tủa trong điều kiện hoàn toàn bóng;

- p, đối với niken được kết tủa trong điều kiện mờ hoặc bán bóng đã được đánh bóng cơ khí;

- s, đối với niken mờ, bán bóng hoặc như satanh sẽ không được đánh bóng cơ khí;

- d, đối với lớp mạ hai hoặc ba lớp, các yêu cầu được đưa ra trong Bảng 7.

Bảng 7 - Các yêu cầu đối với các lớp mạ niken hai và ba lớp

Lớp mạ

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ giãn dài quy định a

%

Hàm lượng lưu huỳnhb

khối lượng %

Chiều dầyc

% của tổng chiều dầy niken

Hai lớp

Ba lớp

Lớp trong cùng (s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 0,005

≥ 60

50 đến 70

Lớp giữa (lớp lưu huỳnh dầy)

-

> 0,15

-

≤ 10

Lớp ngoài cùng (b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 0,04 và < 0,15

10 đến 40

≥ 30

a Phương pháp thử để xác định độ giãn dài quy định dễ uốn được quy định trong Phụ lục D.

b Hàm lượng lưu huỳnh được quy định để chỉ ra kiểu dung dịch mạ niken được sử dụng. Không có phương pháp đơn giản để xác định hàm lượng lưu huỳnh của niken kết tủa trên chi tiết được mạ. Tuy nhiên, có thể xác định chính xác trên mẫu thử sử dụng phương pháp quy định trong Phụ lục E.

c Có thể xác định kiểu và tỷ lệ các lớp niken bằng phương pháp tế vi kiểm tra phần đánh bóng và tính ăn mòn của chi tiết phù hợp với ISO 1463 hoặc bằng phương pháp thử STEP.

6.4. Kiểu và chiều dầy lớp mạ crom

Kiểu và chiều dầy lớp mạ crom được quy định bằng các ký hiệu dưới đây được đặt sau ký hiệu hóa học, Cr, như sau:

- r, đối với crom thông thường có chiều dầy cục bộ nhỏ nhất là 0,3 µm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- mp, đối với crom có độ xốp tế vi, có ít nhất là 10000 lỗ/cm2 khi được xác định bằng phương pháp quy định trong Phụ lục E và có chiều dầy cục bộ nhỏ nhất là 0,3 µm. Ta sẽ không nhìn thấy các lỗ rỗ nếu không dùng kính hiển vi và ngược lại.

CHÚ THÍCH 1 Crom có lỗ rỗ tế vi thường do sự kết tủa crom trên lớp niken mỏng đặc biệt có chứa các hạt trơ không mang điện, lớp niken đặc biệt này được sử dụng ở lớp ngoài cùng của niken b, s, p hay d.

CHÚ THÍCH 2 Có thể mất nước bóng sau một thời gian sử dụng trong trường hợp chất kết tủa crom mặt phẳng hoặc mc không được chấp nhận trong một vài ứng dụng. Xu hướng này có thể giảm được bằng cách tăng chiều dầy lớp mạ crom nhỏ nhất đến 0,5 µm trong mọi trường hợp mà crom có lỗ xốp tế vi hoặc crom có vết nứt tế vi được quy định ở Bảng 1 đến Bảng 6.

6.5. Ký hiệu

VÍ DỤ: Lớp mạ A trên thép gồm chất dẻo dầy 20 µm (nhỏ nhất) đồng phẳng và niken bóng dầy 30 µm (nhỏ nhất) và crom có vết nứt tế vi 0,3 µm được ký hiệu như sau:

Lớp mạ điện TCVN 5023 -Fe/Cu20a Ni30b Cr mc.

CHÚ THÍCH Thông số kỹ thuật của sản phẩm không chỉ có ký hiệu mà còn bao gồm các yêu cầu khác được viết rõ ràng cần thiết để đáp ứng từng sản phẩm cụ thể, (xem Điều 4).

7. Các yêu cầu

7.1. Phía ngoài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2. Chiều dầy cục bộ

Chiều dầy của lớp mạ được quy định trong ký hiệu sẽ là chiều dầy cục bộ nhỏ nhất. Chiều dầy cục bộ nhỏ nhất của lớp mạ được đo tại bất kỳ điểm nào của bề mặt quan trọng mà có thể tiếp xúc được bằng bi có đường kính 20 mm, trừ khi khách hàng có quy định khác.

Chiều dầy lớp mạ sẽ được đo bằng một trong các phương pháp đưa ra ở Phụ lục C.

7.3. Các lớp phủ niken hai và ba lớp

Các yêu cầu đối với các lớp mạ niken hai hoặc ba lớp được tóm tắt ở Bảng 7.

7.4. Độ bám dính

Lớp mạ phải có độ bền bám chặt vào kim loại nền và từng lớp của lớp mạ niken nhiều lớp phải có độ bền bám với nhau qua thử độ cứng bằng rũa hay thử va đập bằng nhiệt được quy định trong ISO 2819, sẽ không có bất kỳ sự tách lớp nào hay không có sự tách lớp giữa các lớp mạ.

CHÚ THÍCH Trách nhiệm của thợ mạ là xác định được phương pháp chuẩn bị bề mặt trước khi mạ điện phân kết tủa kết quả là bề mặt có thể đáp ứng các yêu cầu của điều này.

7.5. Tính chịu ăn mòn trong phương pháp thử CASS, thử CORRODKOTE và thử phun muối axit axetic

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 8 - Thử ăn mòn phù hợp với từng số chỉ điều kiện sử dụng

Kim loại nền

Số chỉ điều kiện sử dụng

Thời gian thử ăn mòn

h

Thử CASS
(ISO 9227)

Thử CORRODKOTE
(ISO 4541)

Thử phun muối axit axetic (ISO 9227)

Thép, kẽm hoặc hợp kim kẽm, đồng hoặc hợp kim đồng, hợp kim nhôm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

64

-a

-

4

24

2  ´ 16

144

3

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96

2

8

8

48

1

-

-

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6. Các yêu cầu thử STEP

Khi khách hàng yêu cầu, hiệu điện thế giữa từng lớp mạ niken riêng biệt của các chi tiết mạ nhiều lớp phải được đo bằng phương pháp thử STEP mô tả trong ASTM B764-94.

Ở lớp mạ niken ba lớp, hiệu điện thế STEP giữa lớp niken hoạt tính cao đặc biệt và lớp niken bóng trong khoảng từ 15 mV đến 35 mV, và lớp niken hoạt tính cao này thường hoạt động hơn lớp niken bóng.

Thế điện hóa STEP giữa lớp niken mỏng ngay lập tức thấp hơn lớp mạ crom nứt hoặc xốp và niken bóng khoảng từ 0 mV đến 30 mV (ví dụ: được sử dụng để giảm lỗ xốp tế vi và vết nứt tế vi), và lớp niken bóng này luôn có hoạt tính cho hơn lớp niken mỏng.

CHÚ THÍCH Mặc dù thông thường được chấp nhận, nhưng tiêu chuẩn của phương pháp thử STEP không được thiết lập. Ví dụ, hiệu điện thế của thử STEP giữa lớp niken bán bóng và lớp niken bóng trong phạm vi từ 15 mV đến 200 mV, và lớp niken bán bóng luôn hiếm hơn lớp niken bóng.

7.7. Tính dễ uốn

Tính dễ uốn đặc trưng của lớp niken bán bóng trong lớp mạ niken nhiều lớp cũng như đối với lớp lót đồng phải được quy định trong Bảng 7 khi được thử phù hợp với phương pháp thử quy định trong Phụ lục D.

7.8. Xử lý nhiệt trước khi mạ

Khi khách hàng quy định các chi tiết thép có độ bền kéo bằng với hoặc lớn hơn 1000 MPa (31HRC) và có độ bền kéo do gia công cơ khí, mài, nắn thẳng hay do xử lý làm lạnh phải được đưa ra xử lý nhiệt để khử ứng suất trước khi làm sạch và kết tủa kim loại. Quy trình và phân loại để xử lý nhiệt khử ứng suất phải được khách hàng quy định hoặc khách hàng có thể quy định quy trình và phân loại có trong ISO 9587.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.9. Xử lý khử giòn do hydro

Các chi tiết thép có độ bền kéo bằng hoặc lớn hơn 1000 MPa (31 HRC) hoặc như trên như các chi tiết có bề mặt được làm cứng phải được xử lý khử giòn do hydro theo các phương pháp và các bước được mô tả ở ISO 9588 hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Ảnh hưởng của việc xử lý khử giòn do hydro có thể được xác định bằng phương pháp thử do khách hàng yêu cầu hoặc bằng phương pháp thử có trong các tiêu chuẩn của ISO: ví dụ ISO 10587 mô tả phương pháp thử xử lý khử giòn do hydro đối với các chi tiết xoắn.

Lò xo và các chi tiết khác được mạ phải không bị uốn cong trước khi khử giòn hydro.

CHÚ THÍCH Lớp mạ được mô tả trong tiêu chuẩn này ít khi được sử dụng với các chi tiết thép có độ bền kéo lớn hơn 1000 MPa và ít khi được xử lý nhiệt. Nếu chúng được sử dụng với thép mà cảm nhận được tính giòn do hydro và lần tăng nhiệt sau khi mạ, khách hàng phải biết là sự tăng nhiệt có thể làm phai màu và lớp mạ niken chứa lưu huỳnh trở nên giòn.

8. Lấy mẫu

Phương pháp lấy mẫu phải được lựa chọn từ những phương pháp được quy định trong ISO 4519. Mức độ chấp nhận phải do khách hàng quy định.

 

Phụ lục A
(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1. Số chỉ điều kiện sử dụng 5

Làm việc ngoài trời trong điều kiện đặc biệt khắc nghiệt, tại đó cần bảo vệ chất nền trong thời gian dài.

A.2 Số chỉ điều kiện sử dụng 4

Làm việc ngoài trời trong điều kiện rất khắc nghiệt.

A.3. Số chỉ điều kiện sử dụng 3

Làm việc ngoài trời ở đó có thể xảy ra ẩm ướt thường xuyên do mưa hoặc sương.

A.4. Số chỉ điều kiện sử dụng 2

Làm việc trong nhà ở đó có thể xảy ra ngưng tụ hơi nước.

A.5. Số chỉ điều kiện sử dụng 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B
(quy định)

Xác định vết nứt và lỗ xốp trên lớp mạ crom

B.1. Yêu cầu chung

Vết nứt tế vi thường được phát hiện bằng cách kiểm tra bằng kính hiển vi không có xử lý sơ bộ. Tuy nhiên, phương pháp kết tủa đồng (xem B.3) được xem là một phương pháp phát hiện ra vết nứt trong trường hợp có tranh chấp và cần thiết để phát hiện ra lỗ xốp tế vi.

B.2. Kiểm tra vết nứt bằng kính hiển vi không có xử lý

Kiểm tra vết nứt bề mặt trong ánh sáng phản chiếu dưới kính hiển vi quang học dưới sự khuyếch xạ thích hợp. Sử dụng kính lúp panme hoặc dụng cụ tương tự để biết được kích thước vết nứt tính được. Tiến hành xác định trên chiều dài đo được sao cho ít nhất 40 vết nứt tính được.

B.3. Phương pháp kết tủa đồng đối với vết nứt và lỗ xốp

B.3.1. Nguyên lý

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3.2. Quy trình

Phương pháp thử được sử dụng tốt nhất là ngay sau hoàn tất của quá trình mạ điện. Nếu có bất kỳ sự cản trở nào, hãy tẩy dầu mỡ mẫu thử trước khi thử, tránh bất kỳ sự xử lý điện phân nào. Việc sử dụng mẫu thử như là cực âm, kết tủa đồng trong thời gian khoảng 1 phút trong bể chứa dung dịch đồng (II) sulfat pentahydrat khoảng 200 g/l (CuSO4. 5H2O) và 20g/l axit sulfuric (H2SO4) được duy trì ở nhiệt độ 20oC ± 5oC và dùng mật độ dòng trung bình 30 A/m2.

Mẫu thử và anôt rất cần được nối với nguồn cấp điện trước khi ngâm chúng trong bể.

Trong những trường hợp mà phương pháp thử được áp dụng vài ngày sau khi kết tủa crom, hãy ngâm mẫu thử trong dung dịch chứa 10 g/l đến 20 g/l axit nitric (HNO3) trong 4 giây tại nhiệt độ khoảng 65oC trước khi kết tủa đồng giúp phát hiện ra vết nứt và lỗ xốp. Tiến hành kiểm tra trên chiều dài đã đo sao cho đếm được ít nhất 40 vết nứt hoặc ít nhất 200 lỗ.

 

Phụ lục C
(quy định)

Phương pháp thử để xác định chiều dầy

C.1. Yêu cầu chung

ISO 3882 kiểm tra các phương pháp đo chiều dầy lớp mạ kim loại và lớp mạ niken khác. Các phương pháp dưới đây được sử dụng rộng rãi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2.1. Phương pháp tế vi

Dùng phương pháp được quy định trong ISO 1463 có chất ăn mòn là hỗn hợp axit nitric/axit axetic băng đối với lớp mạ đồng-niken, dung dịch gồm 1 phần thể tích axit nitric (mật độ = 1,40 g/ml) đến 5 phần thể tích axit axetic băng.

CHÚ THÍCH Việc sử dụng các chất ăn mòn này giúp phân biệt và đo được chiều dầy của lớp mạ hai và ba lớp.

C.2.2. Phương pháp culong (coulometric method)

Phương pháp culong được quy định trong ISO 2177 có thể được sử dụng để đo chiều dầy của lớp mạ crom, tổng chiều dầy lớp mạ niken, chiều dầy của lớp mạ đồng và chiều dầy của lớp hợp kim đồng, nếu bất kỳ điểm nào trên bề mặt quan trọng có thể tiếp xúc bằng bi có đường kính 20 mm.

C.2.3. Phương pháp quét hiển vi điện tử

Phương pháp quét hiển vi điện tử được quy định trong ISO 9220 có thể được sử dụng để đo chiều dầy từng lớp mạ trong lớp mạ nhiều lớp.

C.2.4. Phương pháp thử STEP

Chiều dầy của từng lớp mạ niken trong lớp mạ hai và ba lớp có thể được đo bằng phương pháp thử STEP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3. Thử không phá hủy

C.3.1. Phương pháp từ tính (chỉ được sử dụng đối với lớp mạ niken)

Sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 5877.

CHÚ THÍCH Phương pháp này nhạy cảm với sự thay đổi độ thấm của lớp mạ.

C.3.2. Phương pháp tán xạ ngược beta (chỉ áp dụng trong trường hợp không có lớp mạ lót đồng)

Sử dụng phương pháp quy định trong ISO 3543.

CHÚ THÍCH Phương pháp này xác định tổng chiều dầy lớp mạ, gồm cả lớp mạ lót đồng nếu có. Tuy nhiên, chiều dầy của lớp mạ lót này có thể sẽ khác với các lớp mạ ngoài do cách sử dụng phương pháp này cùng với các quy định trong ISO 2177, đối với lớp mạ niken và crom hoặc cùng với các quy định trong TCVN 5877 đối với lớp mạ niken.

C.3.3. Phương pháp huỳnh quang tia X

Sử dụng phương pháp quy định trong ISO 3497.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục D
(quy định)

Thử tính dễ uốn

D.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này quy định phương pháp để xác định độ giãn dài quy định của mạ niken trên mẫu thử và cung cấp các phương tiện cho việc đánh giá độ dễ uốn của chi tiết phủ.

CHÚ THÍCH: Phương pháp thử được dùng để kiểm tra kiểu chất kết tủa niken tuân theo các yêu cầu quy định trong Bảng 7 và có thể được dùng trong việc đánh giá tính dễ uốn của lớp mạ đồng và các lớp mạ khác.

D.2. Nguyên lý

Phương pháp thử được dựa trên tính uốn cong một mẫu thử đã được mạ niken, xung quanh trục gá có đường kính đã quy định để tạo ra độ kéo dài nhỏ nhất của lớp mạ là 8 %, sau đó dùng mắt thường kiểm tra vết nứt.

D.3. Dụng cụ thử

D.3.1. Trục gá, đường kính 11,5 mm ± 0,1 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuẩn bị một mẫu thử đã được mạ dài 150 mm, rộng 100 mm và dầy 1,0 mm ± 0,1 mm như sau.

Làm bóng một tấm kim loại nền thích hợp theo như các chi tiết đã được mạ, ngoại trừ tấm kim loại đó là đồng thau dễ uốn, nếu kim loại nền là hợp kim kẽm. Sử dụng tấm kim loại đó đủ rộng để cho phép khi thử cắt một mảnh của nó sau khi cắt, mảnh này có mỗi chiều nhỏ nhất 25 mm.

Mạ tấm kim loại đã làm bóng đến độ dầy 25 µm dưới các điều kiện như nhau và cùng một bể dung dịch được sử dụng với các chi tiết thích hợp.

Cắt mẫu thử từ tấm kim loại đã mạ bằng một máy cắt hoặc bằng kéo. Hình dạng tròn hay vát là do thời gian mài mẫu thử và để bề mặt mẫu thử nhỏ nhất cẩn thận mài hoặc hàn.

D.5. Quy trình thử

Uốn cong mẫu thử, bằng áp suất sử dụng ổn định xuyên qua 180o trên trục gá cho đến khi mẫu thử có hình parabol. Đảm bảo sự tiếp xúc giữa mẫu thử và trục gá được duy trì trong suốt quá trình uốn. Dùng mắt thường kiểm tra cạnh trong của mẫu thử đã được uốn xem có vết nứt không.

D.6. Biểu thị kết quả

Chi tiết đã mạ phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu của độ giãn 8 % sau khi thử phải hoàn toàn không có các vết nứt ngang từ bên này sang bên kia của bề mặt trong của mẫu thử.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định hàm lượng lưu huỳnh của lớp mạ niken

E.1. Xác định bằng sự đốt cháy và phép chuẩn độ iodat

Khi cần hàm lượng lưu huỳnh của mạ niken sẽ được xác định, bằng việc đốt cháy một phần mẫu thử trong dòng oxy của lò cảm ứng. Sulfua dioxit sinh ra được hấp thu trong dung dịch axit kali iodua hóa và dung dịch được chuẩn độ với dung dịch kali iodat và được chuẩn hóa mới tác dụng với thép có chứa hàm lượng lưu huỳnh để bù lại hàm lượng sulfua dioxit phục hồi trong thời gian ngắn. Sự bù đắp được thực hiện trên bán thành phẩm để cho phép có các ảnh hưởng của nồi và các chất xúc tác.

Phương pháp này được áp dụng cho mạ niken có phần khối lượng lưu huỳnh trong phạm vi từ 0,005 % đến 0,5 %.

CHÚ THÍCH Các dụng cụ thương mại được sử dụng các phương pháp phát hiện vùng hồng ngoại và độ dẫn nhiệt để đo hàm lượng sulfua dioxit có được bởi sự bù đắp và các phương tiện máy tính cho phép đọc trực tiếp hàm lượng lưu huỳnh.

E.2. Xác định bằng sự hình thành sulfit và chuẩn độ iodat

Hàm lượng lưu huỳnh của mạ điện niken được mạ phải được xác định bởi tính biến đổi lưu huỳnh trong niken sang hydro sulfit bằng cách xử lý axit clohydric chứa axit hexacloplatinic như là bộ tăng tốc để hòa tan. Hydro sulfit thoát ra được tác dụng với kẽm sulfat chứa amoniac. Kẽm sulfit được chuẩn độ với một thể tích chuẩn của dung dịch kali iodat. Kết quả dựa trên kali iodat như là chuẩn.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] TCVN 7664 (ISO 4525), Lớp phủ kim loại - Lớp mạ niken crom trên vật liệu dẻo.

[3] ISO 4526, Metallic coatings - Electroplated coatings of nickel and nickel alloys for engineering purposes (Lớp phủ kim loại - Lớp mạ niken và hợp kim niken cho mục đích kỹ thuật).

[4] ISO 6158, Metallic coatings - Electrodeposited coatings of chromium for engineering purposes (Lớp phủ kim loại - Lớp mạ crom cho mục đích kỹ thuật).

[5] Annual Book of ASTM Standards 2002, ASTM International, West Conshohocken, PA, p.489.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5023:2007 (ISO 1456:2003) về Lớp phủ kim loại - Lớp mạ Niken-Crom và mạ Đồng-Niken-Crom

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.094

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.184.237
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!