Số
chỉ điều kiện sử dụng
|
Ký
hiệu từng phần
|
Số
chỉ điều kiện sử dụng
|
Ký
hiệu từng phần
|
5
|
Fe/Ni35d
Cr mc
Fe/Ni35d
Cr mp
|
2
|
Fe/Ni20b
Cr r
Fe/Ni20b
Cr mc
Fe/Ni20b
Cr mp
Fe/Ni20p
Cr r
Fe/Ni20p
Cr mc
Fe/Ni20p
Cr mp
Fe/Ni20s
Cr r
Fe/Ni20s
Cr mc
Fe/Ni20s
Cr mp
|
4
|
Fe/Ni40d
Cr r
Fe/Ni30d
Cr mp
Fe/Ni30d
Cr mc
Fe/Ni40p
Cr r
Fe/Ni30p
Cr mc
Fe/Ni30p
Cr mp
|
1
|
Fe/Ni10b
Cr r
Fe/Ni10p
Cr r
Fe/Ni10s
Cr r
|
3
|
Fe/Ni30d
Cr r
Fe/Ni25d
Cr mp
Fe/Ni25d
Cr mc
Fe/Ni30p
Cr r
Fe/Ni25p
Cr mc
Fe/Ni25p
Cr mp
Fe/Ni40b
Cr r
Fe/Ni30b
Cr mc
Fe/Ni30b
Cr mp
|
-
|
-
|
Bảng
2 - Mạ đồng-niken-crom trên gang hoặc thép
Số
chỉ điều kiện sử dụng
Ký
hiệu từng phần
5
Fe/Cu20a
Ni30d Cr mc
Fe/Cu20a
Ni30d Cr mp
4
Fe/Cu20a
Ni30d Cr r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe/Cu20a
Ni25d Cr mc
Fe/Cu20a
Ni30p Cr r
Fe/Cu20a
Ni25p Cr mc
Fe/Cu20a
Ni25p Cr mp
Fe/Cu20a
Ni30b Cr mc
Fe/Cu20a
Ni30b Cr mp
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe/Cu15a
Ni20d Cr mc
Fe/Cu15a
Ni20d Cr mp
Fe/Cu15a
Ni25p Cr r
Fe/Cu15a
Ni20p Cr mc
Fe/Cu15a
Ni20p Cr mp
Fe/Cu20a
Ni35b Cr r
Fe/Cu20a
Ni25b Cr mc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Fe/Cu20a
Ni10b Cr r
Fe/Cu20a
Ni10p Cr r
Fe/Cu20a
Ni10s Cr r
1
Fe/Cu10a
Ni5b Cr r
Fe/Cu10a
Ni5p Cr r
Fe/Cu10a
Ni20b Cr mp
CHÚ THÍCH Lớp mạ
đồng đầu tiên, dầy 5 µm đến 10 µm thường được sử dụng đối với gang hoặc thép từ
dung dịch đồng xianua trước khi mạ với đồng trong dung dịch axit dễ uốn để
tăng độ bám dính của lớp mạ. Lớp mạ đồng đầu tiên không thể thay thế cho bất
kỳ phần axit đồng dễ uốn nào được quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Mạ niken-crom trên hợp kim kẽm
Số
chỉ điều kiện sử dụng
Ký
hiệu từng phần
Số
chỉ điều kiện sử dụng
Ký
hiệu từng phần
5
Zn/Ni
35d Cr mc
Zn/Ni
35d Cr mp
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn/Ni20d
Cr mc
Zn/Ni20d
Cr mp
Zn/Ni25p
Cr r
Zn/Ni20p
Cr mc
Zn/Ni20p
Cr mp
Zn/Ni35b
Cr r
Zn/Ni25b
Cr mc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Zn/Ni35d
Cr r
Zn/Ni25d
Cr mc
Zn/Ni25d
Cr mp
Zn/Ni35p
Cr r
Zn/Ni25p
Cr mc
Zn/Ni25p
Cr mp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn/Ni35b
Cr mp
2
Zn/Ni15b
Cr r
Zn/Ni15p
Cr r
Zn/Ni15s
Cr r
-
-
1
Zn/Ni8b
Cr r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn/Ni8s
Cr r
CHÚ THÍCH Hợp kim
kẽm phải được mạ đồng trước để đảm bảo độ bám dính của lớp mạ niken tiếp
theo. Lớp đầu tiên thường được mạ từ dung dịch đồng xianua, nhưng cũng có thể
sử dụng dung dịch đồng không có xianua trong môi trường kiềm. Chiều dầy nhỏ nhất
của lớp đồng đầu tiên từ 8 µm đến 10 µm. Đối với chi tiết có hình dạng phức tạp,
chiều dầy đồng nhỏ nhất có thể được tăng lên khoảng 15 µm để đảm bảo độ mạ
thích hợp trên những vùng có mật độ dòng thấp ngoài bề mặt quan trọng. Lớp
đồng dẻo từ dung dịch axit thường được sử dụng trên chất kết tủa đồng xianua
đầu tiên khi chiều dầy đồng quy định lớn hơn 10 µm
Bảng
4 - Mạ đồng-niken-crom trên hợp kim kẽm
Số
chỉ điều kiện sử dụng
Ký
hiệu từng phần
Số
chỉ điều kiện sử dụng
Ký
hiệu từng phần
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn/Cu20aNi30d
Cr mp
3
Zn/Cu15a
Ni25d Cr r
Zn/Cu15a
Ni20d Cr mc
Zn/Cu15a
Ni20d Cr mp
Zn/Cu15a
Ni25p Cr r
Zn/Cu15a
Ni20p Cr mc
Zn/Cu15a
Ni20p Cr mp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn/Cu20a
Ni30b Cr r
Zn/Cu20a
Ni20b Cr mc
Zn/Cu20a
Ni20b Cr mp
4
Zn/Cu20aNi30d
Cr r
Zn/Cu20aNi20d
Cr mc
Zn/Cu20aNi20d
Cr mp
Zn/Cu20aNi30p
Cr r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn/Cu20aNi20p
Cr mp
Zn/Cu20aNi30b
Cr mc
Zn/Cu20aNi30b
Cr mp
2
Zn/Cu20aNi10b
Cr r
Zn/Cu20aNi10p
Cr r
Zn/Cu20aNi10s
Cr r
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Zn/Cu10aNi8b
Cr r
Zn/Cu10aNi8p
Cr r
Zn/Cu10aNi8s
Cr r
CHÚ THÍCH Hợp kim
kẽm phải được mạ đồng trước để đảm bảo độ bám dính của lớp mạ niken tiếp
theo. Lớp đồng đầu tiên thường được mạ từ dung dịch đồng xianua, nhưng cũng có
thể sử dụng dung dịch đồng không có xianua trong môi trường kiềm. Chiều dầy
nhỏ nhất của lớp đồng đầu tiên từ 8 µm đến 10 µm. Đối với chi tiết có hình
dạng phức tạp, chiều dầy nhỏ nhất của đồng có thể được tăng lên khoảng 15 µm
để đảm bảo độ mạ thích hợp trên những vùng có mật độ dòng thấp ngoài bề mặt
quan trọng. Lớp đồng dẻo từ dung dịch axit thường được sử dụng trên chất kết
tủa đồng xianua đầu tiên khi chiều dầy đồng quy định lớn hơn 10 µm.
Bảng
5 - Mạ niken-crom trên đồng và hợp kim đồng
Số
chỉ điều kiện sử dụng
Ký
hiệu riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu/Ni30d
Cr r
Cu/Ni25d
Cr mc
Cu/Ni25d
Cr mp
Cu/Ni30p
Cr r
Cu/Ni25p
Cr mc
Cu/Ni25p
Cr mp
Cu/Ni30b
Cr mc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cu/Ni25d
Cr r
Cu/Ni20d
Cr mc
Cu/Ni20d
Cr mp
Cu/Ni25p
Cr r
Cu/Ni20p
Cr mc
Cu/Ni20p
Cr mp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu/Ni25b
Cr mc
Cu/Ni25b
Cr mp
2
Cu/Ni10b
Cr r
Cu/Ni10p
Cr r
Cu/Ni10s
Cr r
1
Cu/Ni5b
Cr r
Cu/Ni5p
Cr r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Mạ niken-crom trên nhôm và hợp kim nhôm
Số
chỉ điều kiện sử dụng
Ký
hiệu từng phần
5
Al/Ni40d
Cr mc
Al/Ni40d
Cr mp
4
Al/Ni50d
Cr r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AlNi35d
Cr mp
3
Al/Ni30d
Cr r
Al/Ni25d
Cr mc
Al/Ni25d
Cr mp
Al/Ni35p
Cr r
Al/Ni30p
Cr mc
Al/Ni30p
Cr mp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al/Ni20d
Cr r
Al/Ni20d
Cr mc
Al/Ni20d
Cr mp
Al/Ni25b
Cr r
Al/Ni25b
Cr mc
Al/Ni25b
Cr mp
Al/Ni20p
Cr r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al/Ni20p
Cr mp
Al/Ni20s
Cr r
Al/Ni20s
Cr mc
Al/Ni20s
Cr mp
1
Al/Ni10b
Cr r
CHÚ THÍCH Đối với
nhôm và hợp kim nhôm, chất kết tủa của kẽm hoặc thiếc, lớp mạ đồng và các lớp
mạ lót khác được sử dụng như là phần chuẩn bị để mạ để đảm bảo độ bám dính trước
khi sử dụng lớp mạ niken được đưa ra trong Bảng.
6.2. Kiểu mạ đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Kiểu mạ niken
Kiểu lớp mạ niken được
ấn định bằng những ký hiệu sau:
- b, đối với niken được
kết tủa trong điều kiện hoàn toàn bóng;
- p, đối với niken được
kết tủa trong điều kiện mờ hoặc bán bóng đã được đánh bóng cơ khí;
- s, đối với niken
mờ, bán bóng hoặc như satanh sẽ không được đánh bóng cơ khí;
- d, đối với lớp mạ
hai hoặc ba lớp, các yêu cầu được đưa ra trong Bảng 7.
Bảng
7 - Các yêu cầu đối với các lớp mạ niken hai và ba lớp
Lớp
mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
giãn dài quy định a
%
Hàm
lượng lưu huỳnhb
khối
lượng %
Chiều
dầyc
%
của tổng chiều dầy niken
Hai
lớp
Ba
lớp
Lớp trong cùng (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
0,005
≥
60
50
đến 70
Lớp giữa (lớp lưu
huỳnh dầy)
-
>
0,15
-
≤
10
Lớp ngoài cùng (b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
0,04 và < 0,15
10
đến 40
≥
30
a Phương pháp thử để
xác định độ giãn dài quy định dễ uốn được quy định trong Phụ lục D.
b Hàm lượng lưu huỳnh
được quy định để chỉ ra kiểu dung dịch mạ niken được sử dụng. Không có phương
pháp đơn giản để xác định hàm lượng lưu huỳnh của niken kết tủa trên chi tiết
được mạ. Tuy nhiên, có thể xác định chính xác trên mẫu thử sử dụng phương
pháp quy định trong Phụ lục E.
c Có thể xác định
kiểu và tỷ lệ các lớp niken bằng phương pháp tế vi kiểm tra phần đánh bóng và
tính ăn mòn của chi tiết phù hợp với ISO 1463 hoặc bằng phương pháp thử STEP.
6.4. Kiểu và chiều
dầy lớp mạ crom
Kiểu và chiều dầy lớp
mạ crom được quy định bằng các ký hiệu dưới đây được đặt sau ký hiệu hóa học,
Cr, như sau:
- r, đối với crom
thông thường có chiều dầy cục bộ nhỏ nhất là 0,3 µm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mp, đối với crom có
độ xốp tế vi, có ít nhất là 10000 lỗ/cm2 khi được xác định bằng phương pháp quy định
trong Phụ lục E và có chiều dầy cục bộ nhỏ nhất là 0,3 µm. Ta sẽ không nhìn
thấy các lỗ rỗ nếu không dùng kính hiển vi và ngược lại.
CHÚ THÍCH 1 Crom có lỗ
rỗ tế vi thường do sự kết tủa crom trên lớp niken mỏng đặc biệt có chứa các hạt
trơ không mang điện, lớp niken đặc biệt này được sử dụng ở lớp ngoài cùng của
niken b, s, p hay d.
CHÚ THÍCH 2 Có thể
mất nước bóng sau một thời gian sử dụng trong trường hợp chất kết tủa crom mặt
phẳng hoặc mc không được chấp nhận trong một vài ứng dụng. Xu hướng này có thể
giảm được bằng cách tăng chiều dầy lớp mạ crom nhỏ nhất đến 0,5 µm trong mọi trường
hợp mà crom có lỗ xốp tế vi hoặc crom có vết nứt tế vi được quy định ở Bảng 1
đến Bảng 6.
6.5. Ký hiệu
VÍ DỤ: Lớp mạ A trên
thép gồm chất dẻo dầy 20 µm (nhỏ nhất) đồng phẳng và niken bóng dầy 30 µm (nhỏ
nhất) và crom có vết nứt tế vi 0,3 µm được ký hiệu như sau:
Lớp mạ điện TCVN 5023
-Fe/Cu20a Ni30b Cr mc.
CHÚ THÍCH Thông số kỹ
thuật của sản phẩm không chỉ có ký hiệu mà còn bao gồm các yêu cầu khác được
viết rõ ràng cần thiết để đáp ứng từng sản phẩm cụ thể, (xem Điều 4).
7. Các yêu cầu
7.1. Phía ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Chiều dầy cục bộ
Chiều dầy của lớp mạ
được quy định trong ký hiệu sẽ là chiều dầy cục bộ nhỏ nhất. Chiều dầy cục bộ
nhỏ nhất của lớp mạ được đo tại bất kỳ điểm nào của bề mặt quan trọng mà có thể
tiếp xúc được bằng bi có đường kính 20 mm, trừ khi khách hàng có quy định khác.
Chiều dầy lớp mạ sẽ được
đo bằng một trong các phương pháp đưa ra ở Phụ lục C.
7.3. Các lớp phủ
niken hai và ba lớp
Các yêu cầu đối với
các lớp mạ niken hai hoặc ba lớp được tóm tắt ở Bảng 7.
7.4. Độ bám dính
Lớp mạ phải có độ bền
bám chặt vào kim loại nền và từng lớp của lớp mạ niken nhiều lớp phải có độ bền
bám với nhau qua thử độ cứng bằng rũa hay thử va đập bằng nhiệt được quy định trong
ISO 2819, sẽ không có bất kỳ sự tách lớp nào hay không có sự tách lớp giữa các
lớp mạ.
CHÚ THÍCH Trách nhiệm
của thợ mạ là xác định được phương pháp chuẩn bị bề mặt trước khi mạ điện phân
kết tủa kết quả là bề mặt có thể đáp ứng các yêu cầu của điều này.
7.5. Tính chịu ăn mòn
trong phương pháp thử CASS, thử CORRODKOTE và thử phun muối axit axetic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 - Thử ăn mòn phù hợp với từng số chỉ điều kiện sử dụng
Kim
loại nền
Số
chỉ điều kiện sử dụng
Thời
gian thử ăn mòn
h
Thử
CASS
(ISO 9227)
Thử
CORRODKOTE
(ISO 4541)
Thử
phun muối axit axetic (ISO 9227)
Thép,
kẽm hoặc hợp kim kẽm, đồng hoặc hợp kim đồng, hợp kim nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
-a
-
4
24
2
´ 16
144
3
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
2
8
8
48
1
-
-
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Các yêu cầu thử
STEP
Khi khách hàng yêu
cầu, hiệu điện thế giữa từng lớp mạ niken riêng biệt của các chi tiết mạ nhiều
lớp phải được đo bằng phương pháp thử STEP mô tả trong ASTM B764-94.
Ở lớp mạ niken ba
lớp, hiệu điện thế STEP giữa lớp niken hoạt tính cao đặc biệt và lớp niken bóng
trong khoảng từ 15 mV đến 35 mV, và lớp niken hoạt tính cao này thường hoạt
động hơn lớp niken bóng.
Thế điện hóa STEP giữa
lớp niken mỏng ngay lập tức thấp hơn lớp mạ crom nứt hoặc xốp và niken bóng khoảng
từ 0 mV đến 30 mV (ví dụ: được sử dụng để giảm lỗ xốp tế vi và vết nứt tế vi),
và lớp niken bóng này luôn có hoạt tính cho hơn lớp niken mỏng.
CHÚ THÍCH Mặc dù thông
thường được chấp nhận, nhưng tiêu chuẩn của phương pháp thử STEP không được
thiết lập. Ví dụ, hiệu điện thế của thử STEP giữa lớp niken bán bóng và lớp
niken bóng trong phạm vi từ 15 mV đến 200 mV, và lớp niken bán bóng luôn hiếm
hơn lớp niken bóng.
7.7. Tính dễ uốn
Tính dễ uốn đặc trưng
của lớp niken bán bóng trong lớp mạ niken nhiều lớp cũng như đối với lớp lót
đồng phải được quy định trong Bảng 7 khi được thử phù hợp với phương pháp thử
quy định trong Phụ lục D.
7.8. Xử lý nhiệt trước
khi mạ
Khi khách hàng quy
định các chi tiết thép có độ bền kéo bằng với hoặc lớn hơn 1000 MPa (31HRC) và có
độ bền kéo do gia công cơ khí, mài, nắn thẳng hay do xử lý làm lạnh phải được đưa
ra xử lý nhiệt để khử ứng suất trước khi làm sạch và kết tủa kim loại. Quy
trình và phân loại để xử lý nhiệt khử ứng suất phải được khách hàng quy định
hoặc khách hàng có thể quy định quy trình và phân loại có trong ISO 9587.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Xử lý khử giòn
do hydro
Các chi tiết thép có
độ bền kéo bằng hoặc lớn hơn 1000 MPa (31 HRC) hoặc như trên như các chi tiết có
bề mặt được làm cứng phải được xử lý khử giòn do hydro theo các phương pháp và
các bước được mô tả ở ISO 9588 hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Ảnh hưởng của việc xử
lý khử giòn do hydro có thể được xác định bằng phương pháp thử do khách hàng yêu
cầu hoặc bằng phương pháp thử có trong các tiêu chuẩn của ISO: ví dụ ISO 10587 mô
tả phương pháp thử xử lý khử giòn do hydro đối với các chi tiết xoắn.
Lò xo và các chi tiết
khác được mạ phải không bị uốn cong trước khi khử giòn hydro.
CHÚ THÍCH Lớp mạ được
mô tả trong tiêu chuẩn này ít khi được sử dụng với các chi tiết thép có độ bền
kéo lớn hơn 1000 MPa và ít khi được xử lý nhiệt. Nếu chúng được sử dụng với
thép mà cảm nhận được tính giòn do hydro và lần tăng nhiệt sau khi mạ, khách
hàng phải biết là sự tăng nhiệt có thể làm phai màu và lớp mạ niken chứa lưu
huỳnh trở nên giòn.
8. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu
phải được lựa chọn từ những phương pháp được quy định trong ISO 4519. Mức độ
chấp nhận phải do khách hàng quy định.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Số chỉ điều kiện
sử dụng 5
Làm việc ngoài trời
trong điều kiện đặc biệt khắc nghiệt, tại đó cần bảo vệ chất nền trong thời
gian dài.
A.2 Số chỉ điều kiện
sử dụng 4
Làm việc ngoài trời
trong điều kiện rất khắc nghiệt.
A.3. Số chỉ điều kiện
sử dụng 3
Làm việc ngoài trời ở
đó có thể xảy ra ẩm ướt thường xuyên do mưa hoặc sương.
A.4. Số chỉ điều kiện
sử dụng 2
Làm việc trong nhà ở
đó có thể xảy ra ngưng tụ hơi nước.
A.5. Số chỉ điều kiện
sử dụng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Xác định vết nứt và
lỗ xốp trên lớp mạ crom
B.1. Yêu cầu chung
Vết nứt tế vi thường được
phát hiện bằng cách kiểm tra bằng kính hiển vi không có xử lý sơ bộ. Tuy nhiên,
phương pháp kết tủa đồng (xem B.3) được xem là một phương pháp phát hiện ra vết
nứt trong trường hợp có tranh chấp và cần thiết để phát hiện ra lỗ xốp tế vi.
B.2. Kiểm tra vết nứt
bằng kính hiển vi không có xử lý
Kiểm tra vết nứt bề
mặt trong ánh sáng phản chiếu dưới kính hiển vi quang học dưới sự khuyếch xạ
thích hợp. Sử dụng kính lúp panme hoặc dụng cụ tương tự để biết được kích thước
vết nứt tính được. Tiến hành xác định trên chiều dài đo được sao cho ít nhất 40
vết nứt tính được.
B.3. Phương pháp kết
tủa đồng đối với vết nứt và lỗ xốp
B.3.1. Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Quy trình
Phương pháp thử được
sử dụng tốt nhất là ngay sau hoàn tất của quá trình mạ điện. Nếu có bất kỳ sự
cản trở nào, hãy tẩy dầu mỡ mẫu thử trước khi thử, tránh bất kỳ sự xử lý điện
phân nào. Việc sử dụng mẫu thử như là cực âm, kết tủa đồng trong thời gian
khoảng 1 phút trong bể chứa dung dịch đồng (II) sulfat pentahydrat khoảng 200 g/l
(CuSO4.
5H2O)
và 20g/l axit sulfuric (H2SO4) được duy trì ở nhiệt độ 20oC ± 5oC và dùng mật độ dòng
trung bình 30 A/m2.
Mẫu thử và anôt rất
cần được nối với nguồn cấp điện trước khi ngâm chúng trong bể.
Trong những trường hợp
mà phương pháp thử được áp dụng vài ngày sau khi kết tủa crom, hãy ngâm mẫu thử
trong dung dịch chứa 10 g/l đến 20 g/l axit nitric (HNO3) trong 4 giây tại
nhiệt độ khoảng 65oC trước khi kết tủa đồng giúp phát hiện ra vết
nứt và lỗ xốp. Tiến hành kiểm tra trên chiều dài đã đo sao cho đếm được ít nhất
40 vết nứt hoặc ít nhất 200 lỗ.
Phụ lục C
(quy định)
Phương pháp thử để
xác định chiều dầy
C.1. Yêu cầu chung
ISO 3882 kiểm tra các
phương pháp đo chiều dầy lớp mạ kim loại và lớp mạ niken khác. Các phương pháp
dưới đây được sử dụng rộng rãi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Phương pháp tế
vi
Dùng phương pháp được
quy định trong ISO 1463 có chất ăn mòn là hỗn hợp axit nitric/axit axetic băng đối
với lớp mạ đồng-niken, dung dịch gồm 1 phần thể tích axit nitric (mật độ = 1,40
g/ml) đến 5 phần thể tích axit axetic băng.
CHÚ THÍCH Việc sử
dụng các chất ăn mòn này giúp phân biệt và đo được chiều dầy của lớp mạ hai và
ba lớp.
C.2.2. Phương pháp
culong (coulometric
method)
Phương pháp culong được
quy định trong ISO 2177 có thể được sử dụng để đo chiều dầy của lớp mạ crom,
tổng chiều dầy lớp mạ niken, chiều dầy của lớp mạ đồng và chiều dầy của lớp hợp
kim đồng, nếu bất kỳ điểm nào trên bề mặt quan trọng có thể tiếp xúc bằng bi có
đường kính 20 mm.
C.2.3. Phương pháp
quét hiển vi điện tử
Phương pháp quét hiển
vi điện tử được quy định trong ISO 9220 có thể được sử dụng để đo chiều dầy
từng lớp mạ trong lớp mạ nhiều lớp.
C.2.4. Phương pháp
thử STEP
Chiều dầy của từng lớp
mạ niken trong lớp mạ hai và ba lớp có thể được đo bằng phương pháp thử STEP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Thử không phá
hủy
C.3.1. Phương pháp từ
tính (chỉ được sử dụng đối với lớp mạ niken)
Sử dụng phương pháp
quy định trong TCVN 5877.
CHÚ THÍCH Phương pháp
này nhạy cảm với sự thay đổi độ thấm của lớp mạ.
C.3.2. Phương pháp
tán xạ ngược beta (chỉ
áp dụng trong trường hợp không có lớp mạ lót đồng)
Sử dụng phương pháp quy
định trong ISO 3543.
CHÚ THÍCH Phương pháp
này xác định tổng chiều dầy lớp mạ, gồm cả lớp mạ lót đồng nếu có. Tuy nhiên,
chiều dầy của lớp mạ lót này có thể sẽ khác với các lớp mạ ngoài do cách sử
dụng phương pháp này cùng với các quy định trong ISO 2177, đối với lớp mạ niken
và crom hoặc cùng với các quy định trong TCVN 5877 đối với lớp mạ niken.
C.3.3. Phương pháp
huỳnh quang tia X
Sử dụng phương pháp
quy định trong ISO 3497.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy định)
Thử tính dễ uốn
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định
phương pháp để xác định độ giãn dài quy định của mạ niken trên mẫu thử và cung
cấp các phương tiện cho việc đánh giá độ dễ uốn của chi tiết phủ.
CHÚ THÍCH: Phương pháp
thử được dùng để kiểm tra kiểu chất kết tủa niken tuân theo các yêu cầu quy
định trong Bảng 7 và có thể được dùng trong việc đánh giá tính dễ uốn của lớp
mạ đồng và các lớp mạ khác.
D.2. Nguyên lý
Phương pháp thử được
dựa trên tính uốn cong một mẫu thử đã được mạ niken, xung quanh trục gá có đường
kính đã quy định để tạo ra độ kéo dài nhỏ nhất của lớp mạ là 8 %, sau đó dùng
mắt thường kiểm tra vết nứt.
D.3. Dụng cụ thử
D.3.1. Trục gá, đường kính 11,5 mm ±
0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị một mẫu thử
đã được mạ dài 150 mm, rộng 100 mm và dầy 1,0 mm ± 0,1 mm như sau.
Làm bóng một tấm kim
loại nền thích hợp theo như các chi tiết đã được mạ, ngoại trừ tấm kim loại đó
là đồng thau dễ uốn, nếu kim loại nền là hợp kim kẽm. Sử dụng tấm kim loại đó
đủ rộng để cho phép khi thử cắt một mảnh của nó sau khi cắt, mảnh này có mỗi
chiều nhỏ nhất 25 mm.
Mạ tấm kim loại đã
làm bóng đến độ dầy 25 µm dưới các điều kiện như nhau và cùng một bể dung dịch được
sử dụng với các chi tiết thích hợp.
Cắt mẫu thử từ tấm
kim loại đã mạ bằng một máy cắt hoặc bằng kéo. Hình dạng tròn hay vát là do
thời gian mài mẫu thử và để bề mặt mẫu thử nhỏ nhất cẩn thận mài hoặc hàn.
D.5. Quy trình thử
Uốn cong mẫu thử,
bằng áp suất sử dụng ổn định xuyên qua 180o trên trục gá cho đến khi mẫu thử có hình
parabol. Đảm bảo sự tiếp xúc giữa mẫu thử và trục gá được duy trì trong suốt quá
trình uốn. Dùng mắt thường kiểm tra cạnh trong của mẫu thử đã được uốn xem có
vết nứt không.
D.6. Biểu thị kết quả
Chi tiết đã mạ phải
đáp ứng yêu cầu tối thiểu của độ giãn 8 % sau khi thử phải hoàn toàn không có
các vết nứt ngang từ bên này sang bên kia của bề mặt trong của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng lưu
huỳnh của lớp mạ niken
E.1. Xác định bằng sự
đốt cháy và phép chuẩn độ iodat
Khi cần hàm lượng lưu
huỳnh của mạ niken sẽ được xác định, bằng việc đốt cháy một phần mẫu thử trong
dòng oxy của lò cảm ứng. Sulfua dioxit sinh ra được hấp thu trong dung dịch
axit kali iodua hóa và dung dịch được chuẩn độ với dung dịch kali iodat và được
chuẩn hóa mới tác dụng với thép có chứa hàm lượng lưu huỳnh để bù lại hàm lượng
sulfua dioxit phục hồi trong thời gian ngắn. Sự bù đắp được thực hiện trên bán
thành phẩm để cho phép có các ảnh hưởng của nồi và các chất xúc tác.
Phương pháp này được
áp dụng cho mạ niken có phần khối lượng lưu huỳnh trong phạm vi từ 0,005 % đến
0,5 %.
CHÚ THÍCH Các dụng cụ
thương mại được sử dụng các phương pháp phát hiện vùng hồng ngoại và độ dẫn
nhiệt để đo hàm lượng sulfua dioxit có được bởi sự bù đắp và các phương tiện
máy tính cho phép đọc trực tiếp hàm lượng lưu huỳnh.
E.2. Xác định bằng sự
hình thành sulfit và chuẩn độ iodat
Hàm lượng lưu huỳnh của
mạ điện niken được mạ phải được xác định bởi tính biến đổi lưu huỳnh trong
niken sang hydro sulfit bằng cách xử lý axit clohydric chứa axit hexacloplatinic
như là bộ tăng tốc để hòa tan. Hydro sulfit thoát ra được tác dụng với kẽm
sulfat chứa amoniac. Kẽm sulfit được chuẩn độ với một thể tích chuẩn của dung
dịch kali iodat. Kết quả dựa trên kali iodat như là chuẩn.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 7664 (ISO
4525), Lớp phủ kim loại - Lớp mạ niken crom trên vật liệu dẻo.
[3] ISO 4526, Metallic
coatings - Electroplated coatings of nickel and nickel alloys for engineering
purposes (Lớp phủ kim loại - Lớp mạ niken và hợp kim niken cho mục đích kỹ
thuật).
[4] ISO 6158, Metallic
coatings - Electrodeposited coatings of chromium for engineering purposes (Lớp
phủ kim loại - Lớp mạ crom cho mục đích kỹ thuật).
[5] Annual Book of
ASTM Standards 2002, ASTM International, West Conshohocken, PA, p.489.