Số
hiệu phương pháp
|
Phương pháp kiểm
tra
|
1
|
Kiểm tra bằng một
nivô
|
2
|
Kiểm tra bằng hai
nivô hoặc nivô vi sai
|
3
|
Kiểm tra bằng ba
nivô
|
4
|
Kiểm tra bằng ống
tự chuẩn trực gương phẳng
|
5
|
Kiểm tra bằng giao
thoa kế lade và kính phản xạ
|
Cho phép sử dụng các
phương pháp và phương tiện kiểm tra khác so với quy định của tiêu chuẩn này,
với điều kiện chúng đảm bảo các yêu cầu theo TCVN 4235:1986.
1.2. Các yêu cầu chung đối
với các phương pháp kiểm tra theo TCVN 4235:1986.
1.3. Kiểm tra cần được
tiến hành ở một số vị trí trên đoạn dịch chuyển của bộ phận làm việc theo quy định
trong các tiêu chuẩn hiện hành về độ chính xác đối với từng loại máy cụ thể.
Trong trường hợp không có các chỉ dẫn đó, việc kiểm tra cần tiến hành ở 5 vị
trí cách đều nhau trên đoạn dịch chuyển của bộ phận làm việc.
1.4. Vị trí, việc định vị
bộ phận làm việc cần kiểm tra và việc định vị các bộ phận làm việc khác tùy thuộc
chức năng của chúng được quy định trong tiêu chuẩn về độ chính xác đối với từng
loại máy cụ thể.
1.5. Kiểm tra độ ổn định
vị trí góc của bộ phận làm việc cần tiến hành trong hướng dịch chuyển của bộ
phận đó hoặc trong hướng vuông góc với hướng dịch chuyển đó.
Cho phép tiến hành
kiểm tra đồng thời ở hai hướng đo (ví dụ bằng một vài nivô theo Hình 1).
1.6. Thuật ngữ được sử
dụng trong tiêu chuẩn này được dẫn ra trong Phụ lục A.
2. Phương pháp kiểm
tra
2.1. Phương pháp kiểm tra
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ kiểm tra được
thể hiện trên Hình 2.
Hình
1 Hình 2
2.1.2. Phương tiện kiểm tra
Để tiến hành kiểm tra
sử dụng nivô
2.1.3. Tiến hành kiểm tra
Đặt nivô trên bộ phận
làm việc cần kiểm tra của máy ở vị trí đã được quy định trong các tiêu chuẩn
hiện hành về độ chính xác đối với các máy cụ thể. Bộ phận làm việc được đặt ở
những vị trí theo quy định ở điều 1.3. Ghi số đo của nivô ở tất cả các vị trí
của bộ phận làm việc.
2.1.4. Đánh giá kết quả kiểm
tra
Sai lệch về độ ổn định
vị trí góc được tính bằng hiệu đại số lớn nhất của các số đo của nivô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Sơ đồ kiểm tra.
Sơ đồ kiểm tra được
thể hiện trên Hình 3.
Hình
3
2.2.2. Phương tiện kiểm tra
Để tiến hành kiểm tra
sử dụng hai nivô hoặc nivô vi sai.
2.2.3. Tiến hành kiểm tra
Một nivô đặt ở bộ
phận làm việc có chuyển động, cần kiểm tra của máy, cái thứ hai đặt ở phần
không chuyển động của máy trên hướng do đã định tại vị trí đã được quy định
trong các tiêu chuẩn hiện hành về độ chính xác đối với các loại máy cụ thể. Bộ
phận làm việc của máy đặt ở vị trí đã quy định theo điều 1.3. Ghi số đo của hai
nivô ở tất cả các vị trí của bộ phận làm việc và tính hiệu đại số (những số
liệu ban đầu).
Trong trường hợp khi
dùng các nivô ghép với nhau (nivô vi sai), hiệu các số đo của hai nivô (số liệu
ban đầu) tại tất cả các vị trí của bộ phận làm việc dọc được trực tiếp trên
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch về độ ổn định
vị trí góc của bộ phận làm việc, của máy được tính bằng hiệu đại số lớn nhất
của các số liệu ban đầu ghi tại tất cả các vị trí của bộ phận làm việc.
Ví dụ về đánh giá các
kết quả kiểm tra
Tính sai lệch về độ
ổn định vị trí góc của bộ phận làm việc trong quá trình kiểm tra bằng hai nivô được
ghi trong Bảng 2.
Bảng
2
Vị
trí của nivô và các kết quả tính toán
Số
đo các nivô tại các vị trí của bộ phận làm việc, mm/1000 mm
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Trên bộ phận làm
việc có chuyển dịch
0,04
0,04
-
0,05
-
0,05
0,06
Trên bộ phận làm
việc không chuyển dịch
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,06
0,06
Hiệu các chỉ số đo
của các nivô (số liệu ban đầu)
-
0,01
0,06
-
0,07
-
0,01
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
- (- 0,07) = 0,13
2.3. Phương pháp kiểm
tra 3
2.3.1. Sơ đồ kiểm tra
Sơ đồ kiểm tra được
thể hiện trên Hình 4
Hình
4
2.3.2. Phương tiện kiểm tra
Để tiến hành kiểm tra
sử dụng 3 nivô
2.3.3. Tiến hành kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận làm việc của
máy đặt ở những vị trí theo quy định ở trong 1.3. Ghi số đo của tất cả các
nivô.
2.3.4. Đánh giá các kết quả
kiểm tra.
Đối với từng nivô xác
định hiệu đại số lớn nhất của các số đo của các nivô tại tất cả các vị trí của
bộ phận làm việc.
Sai lệch độ về ổn định
vị trí góc của bộ phận làm việc được tính bằng hiệu đại số lớn nhất số đo của
các nivô.
2.4. Phương pháp kiểm
tra 4
2.4.1. Sơ đồ kiểm tra được
thể hiện trên Hình 5.
Hình
5
2.4.2. Phương tiện kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Tiến hành kiểm tra
Ống tự chuẩn trực được
đặt trên phần không chuyển động của máy sao cho trục quang học của nó tương đối
song song với hướng chuyển động của bộ phận làm việc cần kiểm tra của máy.
Gương phẳng được đặt trên bộ phận làm việc cần kiểm tra của máy ở chỗ đã định
(chẳng hạn ở giữa) và vuông góc với hướng dịch chuyển. Bộ phận làm việc đặt ở
những vị trí đã định theo quy định trong điều 1.3. Ghi số đo của ống chuẩn trực
ở tất cả các vị trí của bộ phận làm việc.
2.4.4. Đánh giá các kết quả
kiểm tra
Sai lệch về độ ổn định
vị trí góc của bộ phận làm việc được tính bằng hiệu đại số lớn nhất của các số đo
của ống tự chuẩn trực.
2.5. Phương pháp kiểm tra
5
2.5.1. Sơ đồ kiểm tra
Sơ đồ kiểm tra được
thể hiện trên Hình 6
Hình
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tiến hành kiểm tra
dùng giao thoa kế lade để đo sai lệch góc và kính phản xạ.
2.5.3. Tiến hành kiểm tra
Việc lắp đặt giao
thoa kế lade và kính phản xạ cũng như quá trình đo tương ứng như việc lắp đặt
và quá trình đo bằng ống tự chuẩn trực và gương phẳng (xem trong 2.4.3.).
2.5.4. Đánh giá các kết quả
kiểm tra
Sai lệch về độ ổn định
vị trí góc tính tương tự như trong 2.4.4.
Phụ lục A
Thuật ngữ và định nghĩa
Sai lệch về độ ổn định
vị trí góc của bộ phận làm việc có chuyển động là hiệu đại số lớn nhất các số đo
vị trí góc của bộ phận làm việc trên chiều dài dịch chuyển đã được xác định của
nó.