TCVN 4937:1989
MÁY CẮT
KIM LOẠI - MẪU SẢN PHẨM DÙNG ĐỂ KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG - YÊU CẦU KỸ
THUẬT CHUNG
Metal
cutting machines - Models product for control of manufacturing accuracy - General
technical demands
Lời nói đầu
TCVN 4937:1989 do Trung tâm Tiêu
chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt,
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008
từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY
CẮT KIM LOẠI - MẪU SẢN PHẨM DÙNG ĐỂ KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG - YÊU CẦU KỸ
THUẬT CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mẫu sản phẩm
dùng để thử máy cắt kim loại khi kiểm tra độ chính xác gia công.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho mẫu
sản phẩm dùng để kiểm tra độ chính xác gia công khi thử các máy cắt gọt kim
loại có công dụng đặc biệt.
1. Yêu cầu về kết cấu
1.1. Hình dáng mẫu sản phẩm phải phù hợp
với công dụng chính của máy. Trong đó không tính đến trang thiết bị bổ sung, ví
dụ như bàn tròn, các cơ cấu chia.
1.2. Kích thước của mẫu sản phẩm phải
được xác định tương ứng với cỡ của máy.
1.3. Kết cấu và đồ kẹp mẫu sản phẩm phải
bảo đảm độ cứng vững cao. Ưu tiên chế tạo mẫu sản phẩm liền khối. Cho phép chế tạo
mẫu sản phẩm rỗng để gia công bên ngoài, nếu độ cứng vững không bị giảm quá giá
trị cho phép. Để tăng độ cứng vững đối với các mẫu sản phẩm rỗng cho phép dùng
gân cứng.
1.4. Người chế tạo máy xác định kích
thước các bề mặt kẹp và tựa của mẫu sản phẩm.
1.5. Trên bề mặt kiểm của mẫu sản phẩm không
cho phép có lỗ hoặc túi (để vận chuyển), nếu các lỗ hoặc túi này không quy định
trong các tiêu chuẩn về mức chính xác đối với các máy cụ thể.
1.6. Đối với mẫu sản phẩm dạng lăng trụ
cho phép chia bề mặt gia công phẳng bằng các rãnh thành dãy dải gia công dọc tùy
theo số lượng và sự phân bố của các đường đo dọc. Chiều rộng của từng dải gia
công phải được chọn theo kích thước của mẫu sản phẩm, theo phương pháp gia công
và không được nhỏ hơn 16 mm. Cho phép kết cấu của mẫu sản phẩm lập nên từ các phần
lắp ráp riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8. Cho phép chia bề mặt gia công trụ
của mẫu sản phẩm dọc theo trục mẫu sản phẩm bằng các vòng rãnh thành ba, năm hoặc
nhiều hơn các khoanh tròn có bề mặt rộng không nhỏ hơn 20 mm. Số lượng các khoanh
tròn xác định theo số lượng các mặt cắt kiểm.
Nếu đường kính của bề mặt trụ ngoài đã
gia công lớn hơn 100 mm cho phép tạo mẫu sản phẩm từ các vòng độc lập, được lắp
trên trục gá.
1.9. Các lỗ định tâm của mẫu sản phẩm, dùng
để kiểm tra bề mặt trụ ngoài, cho phép được gia công mài.
1.10. Mẫu sản phẩm dùng để kiểm tra lỗ
phải có kết cấu sao cho lực kẹp hướng tâm ảnh hưởng đến kết quả gia công ít
nhất; việc kẹp mẫu sản phẩm khi điều kiện cho phép, phải thực hiện theo chiều
hướng trục.
2. Yêu cầu về độ chính xác gia công
2.1. Sai lệch hình dáng các bề mặt tựa của
mẫu sản phẩm dạng lăng trụ, không được vượt quá các giá trị cho phép đã xác định
cho sai lệch hình dáng cho các bề mặt kiểm đã gia công hoàn chỉnh nằm song song
với các bề mặt tựa.
2.2. Sai lệch hình dáng và vị trí bề mặt
gia công sơ bộ của các mẫu sản phẩm lăng trụ không được vượt quá 1,6 giá trị
sai lệch cho phép đối với các bề mặt đã gia công hoàn chỉnh.
2.3. Sai lệch hình dáng và vị trí các bề
mặt kẹp và bề mặt kiểu trụ của mẫu sản phẩm đã được gia công sơ bộ không được
vượt quá 1,6 giá trị sai lệch cho phép, được xác định cho các bề mặt kiểm đã
gia công hoàn chỉnh.
2.4. Miền dung sai các đường kính của mẫu
sản phẩm được gá bằng đầu kẹp, được quy định theo cấp chính xác của máy và
không được quá h11 theo TCVN 2245:1977.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Trong phạm vi một lô mẫu sản phẩm,
dùng để kiểm tra độ ổn định kích thước sự tản mát của các kích thước tương ứng được
gia công sơ bộ không được vượt quá 1,6 giá trị sai lệch cho phép đã quy định
cho các kích thước của bề mặt kiểm được gia công hoàn chỉnh.
3. Yêu cầu về chất lượng vật liệu
3.1. Yêu cầu đối với vật liệu mẫu sản
phẩm được quy định trong tiêu chuẩn về mức chính xác cho các dạng máy cụ thể.
Trong trường hợp, khi tính chất vật liệu
ảnh hưởng đáng kể đến kết quả kiểm tra, phải có yêu cầu thêm, ví dụ độ cứng, độ
bền và cấu trúc vật liệu.
3.2. Trên bề mặt kiểm của các mẫu sản phẩm
không được có vết rạch, lỗ hổng, chất lẫn phi kim loại và hư hại cơ khí.
4. Yêu cầu đối với gia công và kiểm tra
4.1. Bản kê các điều kiện theo đó cần
tiến hành gia công mẫu sản phẩm (ví dụ, sử dụng dung dịch bôi trơn làm nguội, tốc
độ và chiều sâu cắt gọt, lượng ăn dao... trình tự gia công, kiểu gá đặt mẫu sản
phẩm phải được lập ra theo các tiêu chuẩn về mức chính xác cho từng kiểu máy cụ
thể.
Khi đó các thông số cụ thể của điều
kiện gia công do nơi chế tạo đặt ra và phù hợp với gia công ở các chế độ cắt
tinh.
4.2. Các mẫu sản phẩm đã gia công phải kiểm
tra ngoài máy, ví dụ trên bàn kiểm, trên thiết bị đo lường đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Kiểm tra sai lệch hình dạng và vị
trí bề mặt mẫu sản phẩm trong một lô được gia công trên máy tự động hoặc bán tự
động, cho phép được tiến hành trên mẫu sản phẩm dùng để kiểm tra độ ổn định
kích thước.