TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 4924
: 1989
ĐỘNG
CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PITTÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIÊU HAO DẦU
Reciprocating
internal combustion engines - Determinations of lubricating oil consumption
Lời nói đầu
TCVN 4924 : 1989 phù hợp với ST SEV 4598 :
1984.
TCVN 4924 : 1989 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất
lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ
Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều
6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reciprocating
internal combustion engines - Determinations of lubricating oil consumption
Tiêu chuẩn này áp dụng cho động cơ điênzen
loại dùng trong công nghiệp, tàu thuyền và giao thông đường sắt và quy định
phương pháp xác định tiêu hao dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc theo xi lanh.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các động cơ
dùng trong ô tô, máy kéo, máy nông nghiệp và máy bay.
Tiêu chuẩn này cần được áp dụng cùng với ST
SEV 1582 : 1979.
1. Quy định chung
1.1. Xác định tiêu hao dầu bôi trơn trên giá thử được
tiến hành khi thử điển hình các động cơ.
1.2. Giải thích các khái niệm cơ bản dùng trong
tiêu chuẩn này nêu trong Phụ lục 1.
1.3. Cho phép sử dụng các phương pháp khác hoặc
thiết bị khác để đo tiêu hao dầu bôi trơn.
2. Thiết bị xác định
tiêu hao dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng tĩnh phụ 1 được nối bằng bích với
cácte hoặc bình tuần hoàn của động cơ được thử theo nguyên tắc bình thông nhau;
- Bơm dầu 2 và 3 với lưu lượng vào khác nhau được
dẫn động bằng một động cơ điện 4;
- Bình đo 5;
- Thang đo 6;
- Hệ thống các ống dẫn;
- Thiết bị định vị ống dẫn bơm 2 tại vị trí A
chọn trước.
Tới cácte động cơ hoặc bình tuần hoàn

Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Lưu lượng vào Q2 của bơm 2 đo bằng
mét khối trên giờ phải lớn hơn ít nhất là hai lần lưu lượng vào Q3
của bơm 3, còn lưu lượng vào bơm 3 phải không lớn hơn 50 lần giá trị.
10-3 gG;
trong đó:
g
là thể tích riêng của dầu bôi trơn m3/kg;
G là tiêu hao dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc
theo xi lanh, g/h.
Ống dẫn bơm 2 phải có chụp lắng dầu và có thể
dịch chuyển theo chiều đứng trong thùng 1 và được cố định vị trí trong thời
gian đo tại vị trí A đã chọn bằng thiết bị định vị.
2.3. Dung tích Vmt của bình đo 5 đo
bằng mét khối, được tính theo công thức:
Vmt = (1,5
¸ 2,0).10-3
tg G (1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích Vot của thùng phụ 1 phải
lớn hơn 4 lần đến 10 lần dung tích Vmt của bình đo 5.
2.4. Thiết bị đo tiêu hao dầu bôi trơn phải đảm
bảo:
1) đo được tiêu hao dầu bôi trơn trong các động
cơ có sơ đồ cấu trúc hệ thống bôi trơn khác nhau;
2) mức dầu trong động cơ đang làm việc ổn định
trong suốt thời gian đo với sai lệch cho phép ± 0,5 mm;
3) ghi lại liên tục sự thay đổi lượng dầu
trong động cơ trong thời gian đo. Cho phép ghi gián đoạn sự thay đổi lượng dầu
cách nhau từ 10 phút đến 20 phút.
3. Chuẩn bị và tiến
hành thử
3.1. Công việc thử nghiệm để xác định tiêu hao dầu
bôi trơn phải tiến hành với loại dầu và nhiên liệu dùng cho động cơ khi làm
việc.
Không cho phép tiến hành thử khi chỉ các chỉ
số của dầu sai lệch với mức quy định trong các tài liệu sử dụng theo TCVN 4176
: 1985 (ST SEV 1798 : 1979).
3.2. Trong quá trình thử không cho phép tiến hành
các công việc trên động cơ và điều chỉnh động cơ ngoài những việc đã được xác định
trong chương trình và phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thử động cơ cần tiến hành với công suất cho
tải đủ. Cho phép tiến hành đo khi động cơ làm việc với tải bằng 20 %, 50 % và
75 % tải định mức.
Không cho phép tiến hành thử khi các chỉ số
của dầu sai lệch với định mức quy định trong các tài liệu kỹ thuật.
3.5. Khi tiến hành thử sau mỗi giờ phải ghi các
chỉ tiêu làm việc của động cơ sau:
1) Tải trọng động cơ:
Tg - mômen xoắn, N.m (khi dùng phanh thủy
lực, máy cân bằng v.v..) hoặc:
I, If - cường độ dòng điện, A
U, Uf - điện áp tại các cực của
máy phát, V
j
- góc lệch pha giữa điện áp và dòng
Khi dùng máy phát điện một chiều hoặc xoay
chiều tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) nhiệt độ làm mát Tcool, K;
4) nhiệt độ dầu bôi trơn tại cửa ra của động
cơ To, K;
5) áp suất dầu bôi trơn tại cửa vào động cơ,
Po, kPa;
6) nhiệt độ khí thải, Tg, K;
7) tiêu hao nhiên liệu Gf, kg/h.
3.6. Thời gian chu trình đo khi tiến hành thử động
cơ để xác định tiêu hao dầu bôi trơn phải là 3 giờ đến 10 giờ và giá trị được
chọn theo bảng, phụ thuộc vào dung tích hệ thống bôi trơn động cơ và lượng tiêu
hao dầu dự kiến.
Tỷ suất dung tích
hệ thống bôi trơn động cơ,
g/kW
Thời gian chu trình
đo, h với tỷ suất tiêu hao dầu dự kiến,
g/(KW.h)
Đến 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 2
Đến 300
Lớn hơn 300 đến 600
Lớn hơn 600
6
8
10
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
6
3.7. Sai số cho phép lớn nhất của phép đo tiêu hao
dầu bôi trơn theo các quy định hiện hành.
Ví dụ tính toán sai số tương đối chung của
phép đo tiêu hao dầu bôi trơn được dẫn trong Phụ lục 2.
4. Xử lý kết quả thử
4.1. Tiêu hao (G) dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc theo
xi lanh đo bằng gam trên giờ được tính theo công thức:
(2)
trong đó: ∆G - lượng dầu bôi trơn tiêu hao
trong động cơ trong thời gian đo, g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Tỷ suất tiêu hao (go) dầu bôi
trơn tuần hoàn hoặc theo xi lanh đo bằng gam trên kilôoát - giờ, được tính theo
công thức:
(3)
trong đó: Pe là công suất hữu ích
của động cơ trong thời gian đo, kW .
Công suất hữu ích của động cơ được tính theo
các công thức có tính đến các chỉ tiêu tải trọng định trước.
4.3. Tiêu hao tương đối của dầu bôi trơn tuần hoàn
hoặc theo xilanh (gg) đo bằng số phần
trăm tiêu hao nhiên liệu tính theo công thức:
(4)
4.4. Giá trị lớn nhất của sai số tương đối chung
của phép đo tiêu hao dầu bôi trơn (dg)
đo bằng phần trăm, được tính theo công thức:
(5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆G2 là sai số cho phép tiêu hao
dầu bôi trơn đo thay đổi mức dầu trong thời gian đo, g;
V là thể tích dầu trong hệ thống bôi trơn, cm3;
r,
∆r là khối lượng riêng
dầu và thay đổi khối lượng riêng dầu tạo ra do thay đổi nhiệt độ của dầu g/cm3;
s là diện tích bề mặt dầu trong cácte hoặc
bình tuần hoàn, cm3;
∆h là độ chính xác giữ mức dầu trong thời
gian đo, cm.
PHỤ
LỤC 1
Giải thích các khái
niệm cơ bản được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tiêu hao dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc
theo xi lanh.
2. Tỷ suất tiêu hao dầu bôi trơn tuần hoàn
hoặc theo xi lanh
3. Tiêu hao tương đối dầu bôi trơn
4. Tiêu hao nhiên liệu
5. Lưu lượng của bơm
6. Hành trình đo
Lượng dầu tiêu hao không hoàn lại trong động
cơ trong một đơn vị thời gian.
Tiêu hao dầu bôi trơn trên một đơn vị công
suất động cơ tính bằng khi tải trọng đủ.
Tiêu hao dầu bôi trơn tính bằng số phần
trăm tiêu hao nhiên liệu của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích cần được đưa đến bằng bơm trong
một giờ làm việc.
Cácte động cơ - thùng tĩnh phụ - bình đo -
các te động cơ.
PHỤ
LỤC 2
Các
ví dụ tính tiêu hao dầu bôi trơn và sai số phép đo
Ví dụ: tính tiêu hao dầu của động cơ 44105/13
khi ghi nhận liên tục kết quả đo (Pe = 25 kW , Gf = 6,250
kg/h)
1.1. Ghi biểu đồ thay đổi lượng dầu bôi trơn trong
bình đo 5 để đo mức tiêu hao (Hình 2).
1.2. Tiến hành vẽ đường trung bình 2 của biểu đồ.
1.3. Xác định lượng dầu ∆G và thời gian chu trình đo,
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = ∆tMt (7)
trong đó:
∆G1 là mức giảm lượng dầu trong
bình đo đo theo đường trung bình 2, mm;
∆t
là thời gian chu trình đo đo theo đường trung bình 2, mm;
Mg là tỉ đồ biểu đồ khối lượng,
g/mm;
Mt là tỉ lệ biểu đồ thời gian, h/mm.
Qua hình 2 thu được:
∆G1 = 43 mm;
Mg = 5 g/mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mt
= 0,05 h/mm.
Do vậy: ∆G = 215 g; t = 3,95 h

Hình 2
Biểu đồ xác định tiêu hao dầu khi giao nhận
liên tục kết quả đo và vẽ đường trung bình kết quả đo.
1 - Biểu đồ thay đổi lượng dầu trong bình;
2 - Đường trung bình của đoạn đo của biểu đồ;
∆G - Tiêu hao dầu trong thời gian đo chọn
trước;
B - Đoạn bơm dầu vào bình đo ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 h, 100 g - Tỉ lệ biểu đồ thời gian và khối
lượng dầu để lập biểu đồ.
1.4. Tính giá trị tiêu hao dầu theo các công thức
(2) + (4)
g/h;
g/kW.h;
%.
Ví dụ: Tính tiêu hao dầu bôi trơn của động cơ
4 g
8,5/11 khi đo kết quả ngắt quãng (Pe = 20 kW ; Gf = 5,1
kg/h).
2.1. Xác định momen thời gian ti, được
tính từ khởi đầu chu kỳ đo, các giá trị gián đoạn Gi trong hình đo 5
để tính tiêu hao dầu (Hình 1).
Số lượng ghi nhận K trong chu kỳ đo phải
không nhỏ hơn 15, kết quả ghi vào Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
t1. h
G1.g
t12.h2
G1.t1.g.h
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17

0,00
0,25
0,50
0,75
1,00
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
2,00
2,25
3,50
2,75
3,00
3,25
3,50
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
515
507
502
495
490
480
475
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
465
460
450
445
435
430
425
422
7938
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0625
0,2500
0,5625
1,0000
1,5625
2,2500
3,0625
4,0000
5,0625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5625
9,0000
10,5625
12,2500
14,0625
16,0000
93,5000
0,00
126,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371,25
490,00
600,00
712,50
822,50
934,00
1046,25
1150,00
1237,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1413,75
1505,00
1593,75
1699,00
15277,25
2.2. Theo nguyên tắc bình phương nhỏ nhất sử dụng
các số liệu của Bảng 2 xác định tiêu hao dầu G theo công thức:
(8)
Theo kết quả ghi nhận: K = 17;

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy: 
2.3. Tính các giá trị tiêu hao dầu theo công thức
(3) và (4)


Ví dụ 3: Tính độ sai lệch phép đo tiêu hao
dầu bôi trơn động cơ (Pe = 15 kW ; go = 2 g/kW.h V = 5000
cm3; S = 300 cm2).
3.1. Tính thay đổi tỉ trọng dầu do nhiệt, theo
công thức:
∆r
= ∆T. K
trong đó:
∆T - sai số đo nhiệt độ dầu bôi trơn, K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k - hệ số đặc trưng thay đổi tỉ trọng dầu do
nhiệt g/ cm3, (đối với dầu r
= 0,9 g/ cm3 hệ số k = 0,00065 hệ số k = 0,00065 g/cm3.K)
Do vậy: ∆r
= 8 . 0,00065 = 0,0052 g/cm3.
3.2. Theo Bảng 1 chọn t = 6 h;
theo 2.4 chọn ∆h = 0,1 cm.
3.3. Xác định sai số phép đo, theo công thức (5)

3.4. Kết quả xác định sai lệch phép đo cho thấy
sai số phép đo vượt quá giá trị cho phép lớn nhất theo ST SEV 1582 : 1979. Do
vậy khi thử để xác định tiêu hao dầu phải giữ sao cho sự dao động
nhiệt độ ∆T nằm trong giới hạn hẹp hơn hoặc
phải tăng thời gian đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
tiêu chuẩn quốc tế tham khảo
ST SEV 1582 : 1979, Động cơ đốt trong kiểu
pittông - Phương pháp xác định tiêu hao nhiên liệu.
ST SEV 1798 : 1979, Hệ thống tài liệu thiết
kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm kỹ thuật dân dụng.
Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương là TCVN 4176
: 1985.