TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4874 - 89
ST SEV 2685-89
BAO BÌ VẬN CHUYỂN CÓ HÀNG - PHƯƠNG
PHÁP THỬ ĐỘ BỀN PHUN NƯỚC
Filled transport packages - Water
spray test
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử độ bền hay khả năng
bảo vệ hàng hóa của bao bì khi bị phun nước. Phương pháp này cũng có thể được
sử dụng như điều kiện ban đầu trước khi tiến hành các thử nghiệm khác để xác
định sự giảm độ bền do tác dụng của nước.
Thử nghiệm phải được tiến hành trên bao bì đã chuẩn bị sẵn
để vận chuyển và có thể coi như là một phần của loạt thử nghiệm.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 2685 - 89.
1. Nguyên tắc phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị
2.1. Phòng thử cần có thiết bị cách nhiệt và sấy nóng nếu cần điều chỉnh
nhiệt độ, có lưới sàn và lỗ thoát nước để bao bì không bị ngâm nước.
Chiều cao của phòng thử phải đảm bảo sao cho khoảng cách từ
các vòi phun hoa sen (2.2) tới điểm gần nhất trên bao bì thử không nhỏ hơn 2m,
nếu các giọt nước rơi thẳng đứng. Kích thước của sản phải lớn hơn ít nhất là 30
% kích thước choán chỗ của bao bì thử.
Chú thích - Tùy theo kiểu bình phun và cấu tạo của phòng thử
mà cho phép khoảng cách giữa vòi phun và điểm gần nhất trên bao bì thử có thể
nhỏ hơn 2m.
2.2. Các bình phun vòi hoa sen phải có kết cấu đảm bảo sao cho nước phun
thẳng đứng với lưu lượng 100 ± 20 dm3/m2h lên mặt phẳng
nằm ngang đặt cách vòi phun 2m, và phải được bố trí cách đều nhau để thỏa mãn
được yêu cầu ở phần 5.
2.3. Hệ thống cấp nước có nhiệt độ quy định với vận tốc và áp suất phù hợp
với kết cấu của bình phun.
3. Chuẩn bị bao bì để thử
Cho vào bao bì thử sản phẩm thường được chứa đựng trong bao
bì đó. Nếu sử dụng mô hình hay mẫu giả để thay thế sản phẩm thì kích thước và
các tính chất vật lý của chúng phải tương ứng với sản phẩm bị thay thế.
Bao bì thử phải được bao gói giống như bao gói khi lưu
thông. Trong trường hợp sử dụng mô hình thay mẫu giả, vẫn sử dụng phương pháp
bao gói thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao bì được bảo ôn theo một trong các chế độ thử quy định
trong ST SEV 438 - 89.
5. Chuẩn bị thiết bị
Các bình phun phải được bố trí sao cho miệng vòi phun hoa
sen hướng thẳng xuống dưới và cách mặt sàn 2m. Các thùng hứng giống nhau có
diện tích miệng hứng từ 0,25 đến 0,5 m2 và chiều cao từ 0,25 đến 0,5
m cần được phân bổ đồng đều trên mặt sàn và phủ kín 25 % bề mặt sàn. Sau đó mở
bình phun và xác định thời gian cần thiết để nước chảy đầy đến miệng của thùng
thứ nhất và thùng cuối cùng.
Thời gian cần thiết để nước chảy đầy thùng thứ nhất không
được vượt quá thời gian chảy tương ứng với lưu lượng 120 dm3/m2h,
còn đối với thùng cuối cùng thì không nhỏ hơn thời gian chảy với lưu lượng 80
dm3/m2h.
Chú thích - Đối với bình phun và phòng thử kiểu khác, khoảng
cách từ miệng vòi phun đến sàn (hay đáy thùng) phải bằng khoảng cách giữa các
vòi phun với điểm gần nhất của bao bì thử.
6. Tiến hành thử
6.1. Đặt các bình phun các điểm gần nhất trên bao theo khoảng cách nhất
định. Mở bình phun và ổn định dòng nước. Nếu không có những chỉ dẫn khác, thì
nhiệt độ của nước phun và phòng thử phải trong khoảng từ 5 đến 30 oC.
6.2. Đặt bao bì thử vào giữa phòng thử ở nhiệt độ quy định theo vị trí đã
định sao cho nước rơi thẳng đứng vào bao bì. Phun nước liên tục với cường độ
cho trước trong một khoảng thời gian nhất định.
6.3. Quan sát bao bì thử và hàng hóa chứa trong bao bì để kiểm tra khả năng
bảo vệ và (hay) sự thấm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản thử phải bao gồm:
1) số hiệu tiêu chuẩn này;
2) lượng mẫu thử;
3) mô tả đầy đủ về bao bì bao gồm kích thước, cấu tạo, vật
liệu cũng như cách ghép nối, giảm chấn, bao gói hay tăng cứng;
4) mô tả sản phẩm hay mô hình sản phẩm;
5) khối lượng cả bì và khối lượng sản phẩm chứa trong bao
bì, tính theo kilôgam;
6) độ ẩm tương đối, nhiệt độ và thời hạn bảo ôn; nhiệt độ,
độ ẩm của phòng trong thời gian thử; mức độ phù hợp của các đại lượng trên với
các quy định hiện hành;
7) mô tả phòng thử kể cả tính chất của các bình phun;
8) nhiệt độ phòng thử và nhiệt độ của nước trong thời gian
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) thời hạn thử;
11) tất cả các sai khác so với phương pháp thử quy định
trong tiêu chuẩn này;
12) phần ghi các kết quả thử và nhận xét cho các kết quả đó;
13) khoảng thời gian giữa hai thử nghiệm và điều kiện môi
trường ở khoảng thời gian đó khi tiến hành hai thử nghiệm liên tiếp;
14) ngày tháng thử;
15) chữ ký của kiểm nghiệm viên.
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66