TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 4873
- 89
BAO
BÌ VẬN CHUYỂN VÀ BAO GÓI - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ BỀN RUNG
Packaging and transport
packages - Vibration test
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bao bì và bao gói
có kích thước mặt cắt không lớn hơn kích thước của các sàn nâng dùng trong vận
chuyển trao đổi quốc tế và qui định phương pháp thử độ bền rung.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 440 - 77.
1. NGUYÊN TẮC CỦA
PHƯƠNG PHÁP
Dùng các dao động điều hòa với các thông số
cho trước tác động lên các mẫu bao bì được đặt trên bàn của dàn rung.
Có thể đặt lên trên các mẫu vật nặng có tác
dụng như tác dụng của một chồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. THIẾT BỊ
2.1 Dàn rung để thử nghiệm phải đảm bảo:
- Tạo ra các dao động dọc hình sin. Hệ số méo
phi tuyến không được vượt quá 25 %;
- Tạo ra và điều chỉnh các tần số và gia tốc.
Độ lệch giới hạn của tần số dao động không được quá ± 0,5 Hz và ± 1,0 Hz tương
ứng với các tần số từ 1 đến 30 Hz và từ 31 đến 80 Hz.
2.2 Bàn của dàn rung phải có:
- Sức chịu tải trọng không nhỏ hơn tổng khối
lượng của mẫu thử và của vật nặng dùng để thay thế một chồng;
- Bề mặt đảm bảo vị trí nằm ngang khi rung
động và có độ phẳng sao cho độ lệch của điểm bất kỳ so với mặt phẳng hình học
không quá 2 mm;
- Có ngưỡng dọc để giữ không cho các mẫu bao
bì và vật nặng đặt trên mẫu xê dịch.
3. CHUẨN BỊ THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Trên mỗi mẫu phải ghi rõ số thứ tự và bề mặt
mẫu phải ký hiệu theo quy định hiện hành.
3.3 Trước khi thử nghiệm, phải bảo ôn mẫu theo
qui định hiện hành.
Sự cần thiết phải bảo ôn và các chế độ bảo ôn
được qui định trong các tiêu chuẩn hay tài liệu pháp qui kỹ thuật cho từng loại
bao bì và bao gói. Nếu không có qui định thì bảo ôn theo qui định hiện hành.
3.4 Trước khi thử nghiệm, xếp đầy sản phẩm được
bao gói vào mẫu thử và đóng gói theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn về bao gói
các sản phẩm cụ thể.
Cho phép thay thế sản phẩm được bao gói bằng
những vật tương đương về kích thước và khối lượng và có các thông số, tính
chất tương tự như sản phẩm được bao gói.
4. TIẾN HÀNH THỬ
4.1 Việc thử nghiệm mẫu phải được tiến hành
trong điều kiện như khi bảo ôn.
Cho phép thử nghiệm mẫu trong các điều kiện
khác điều kiện bảo ôn nếu khoảng thời gian từ khi kết thúc bảo ôn đến khi bắt
đầu thử nghiệm không quá 5 phút.
4.2 Số lượng các mẫu được thử đồng thời (trong
cùng một chồng) cũng như việc cần sử dụng vật nặng bổ sung được qui định trong
các tiêu chuẩn cho từng dạng bao bì và bao gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Vật nặng bổ sung phải tác động lên toàn bộ
bề mặt trên của mẫu, trọng tâm của vật nặng phải nằm trên trục thẳng đứng đi
qua trọng tâm của mẫu thử hay đi qua tâm hình học của mẫu. Khối lượng vật nặng
bổ sung không được sai khác quá 2 % so với khối lượng cho trước.
Mẫu được được đặt lên bàn của dàn rung chịu
rung động theo các chế độ và thời gian qui định trong các tiêu chuẩn cho từng
loại bao bì và bao gói. Nếu không có qui định thì thử mẫu ở tần số từ 3 đến 4
Hz với gia tốc 0,75 ± 0,25 g trong vòng 1 h.
5. XỬ LÝ KẾT QUẢ
5.1 Mẫu được coi là đạt yêu cầu nếu sau khi thử
nghiệm các chỉ tiêu về độ bền rung qui định trong các tiêu chuẩn cho từng loại
bao bì và bao gói có sai số nằm trong giới hạn cho phép.
5.2 Kết quả thử được coi là đạt yêu cầu khi số
lượng mẫu đạt yêu cầu phù hợp với các qui định trong tiêu chuẩn cho từng loại
bao bì và bao gói.
Nếu trong tiêu chuẩn hay tài liệu pháp qui kỹ
thuật cho từng loại bao bì và bao gói không qui định phương pháp đánh giá kết
quả thử nghiệm thì trong trường hợp 1 trong số mẫu thử không đạt yêu cầu thì
tiến hành thử nghiệm lại lô hàng với số mẫu gấp đôi.
Kết quả thử được coi là đạt yêu cầu và bao bì
được coi là đạt yêu cầu về độ bền rung khi thử nghiệm lại với số mẫu gấp đôi
không có mẫu nào không đạt yêu cầu thử nghiệm.
6. BIÊN BẢN THỬ
NGHIỆM
Kết quả thử được ghi thành biên bản. Trong
biên bản phải có các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả đầy đủ về mẫu (kích thước, kết cấu,
đặc điểm, vật liệu phụ, giảm chấn, nắp đậy, dây chằng, tên tiêu chuẩn hay tài
liệu kỹ thuật về bao bì);
- Mô tả về sản phẩm được bao gói;
- Khối lượng bao bì và sản phẩm được bao gói
(kg);
- Độ ẩm tương đối, nhiệt độ và thời gian bảo
ôn; nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong phòng khi thử nghiệm và các số liệu về sự
phù hợp của chúng với các qui định hiện hành;
- Vị trí của mẫu khi thử theo qui định hiện
hành;
- Thời gian thử nghiệm, tần số rung và gia
tốc tối đa của nó;
- Mô tả vật nặng bổ sung (nếu có), ghi rõ
khối lượng (kg) và thời gian sử dụng trong phòng thí nghiệm (phút);
- Loại thiết bị thử nghiệm;
- Số hiệu TCVN này và các sai khác so với
phương pháp thử được qui định trong đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày tiến hành thử nghiệm;
- Chữ ký kiểm nghiệm viên.
PHỤ LỤC
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. ST SEV 436 - 77. Bao bì và bao gói -
Phương pháp bảo ôn khi thử nghiệm.
2. ST SEV 441 - 77. Bao bì và bao gói - Ký
hiệu qui ước khi thử nghiệm.