Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4868:2007 Sản phẩm cao su - Hướng dẫn lưu kho

Số hiệu: TCVN4868:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2007 Ngày hiệu lực:
ICS:83.060 Tình trạng: Đã biết

Viết tắt

Tên hóa học theo ISO 1629

Tên thông thường

BR

Cao du butadien

Polybutadien

NR

Cao su isopren, thiên nhiên

Cao su thiên nhiên

IR

Cao su isopren, tổng hợp

Polyisopren

SBR

Cao su Styren-butadien

SBR

AU

Cao su polyeste uretan

Polyuretan

EU

Cao su polyete uretan

Polyuretan

Bảng 2 – Cao su nhóm B

Viết tắt

Tên hóa học theo ISO 1629

Tên thông thường

NBR

Cao su acrylonitril - butadien

Nitril

NBR/PVC

Phối trộn của cao su acrylonitril – butadien và poly (vinyl clorua)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XNBR

Cao su cacboxylic-acrylonnitril-butadien

Cao su cacboxylat

HNBR

NBR Hydro hóa (chưa no)

Nitril Hydro hóa

CO, ECO

Polyclometyloxiran và copolyme

Epicionhydrin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Copolyme của etylacrylat (hay các acrylat khác) và một lượng nhỏ monome dễ gây ra lưu hóa

Acrylic

CR

Cao su Clopren

Neopren

IIR

Cao su isobuten isopren

Butyl

BIIR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Brombutyl

CIIR

Cao su clo isobuten isopren

Clobutyl

Bảng 3 – Cao su nhóm C

Viết tắt

Tên hóa học theo ISO 1629

Tên thông thường

CM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Polyetylen clo hóa

CSM

Closulfonylpolyetylen

Polyetylen closulfon hóa

EPM

Copolyme etylen propylen

EPM, EPR

EPDM

Terpolime của etylen, propylen và một dien có phần dien dư không no ở mạch nhánh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FKM

Cao su có nhóm thế flo, perfloankyl hoặc perfloankoxy trên mạch polyme

Flocacbon

Q

Cao su silicon

Silicon

FMQ

Cao su silicon có cả hai nhóm thế metyl và flo trong mạch polyme

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cao su silicon có cả hai nhóm thế metyl và phenyl trong mạch polyme

 

PVMQ

Cao su silicon có cả hai nhóm thế metyl và phenyl và vinyl trong mạch polyme

 

MQ

Cao su silicon chỉ có nhóm thế metyl trong mạch polyme, như dimetyl polysiloxan

 

VMQ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5. Bao gói

5.1  Quy định chung

Trừ khi có quy định về yêu cầu kỹ thuật sản phẩm thích hợp, các sản phẩm cao su phải:

- Bao kín gói trong các vỏ bao riêng rẽ;

Hoặc

- Bao gói trong các túi gắn kín riêng rẽ trong một vỏ bao nhiều lớp sao cho khi lấy chúng ra mà không ảnh hưởng đến sự gắn kín của các thành phần trong gói.

Hoặc

- Nếu không thể bao gói theo các cách trên, thì chúng phải được bao gói hợp lý hoặc được bọc sao cho ngăn không để không khí vào tự do.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Việc bao gói được hoàn thành càng sớm càng tốt sau khi lưu hóa đối với trường hợp sản phẩm cao su lưu hóa, còn trường hợp cao su nhiệt dẻo thì hoàn thành ngay sau khi sản xuất.

Đóng gói phải được thực hiện trong môi trường có độ ẩm tương đối không lớn hơn 65 % (xem 6.2.2) và ở các điều kiệm đảm bảo không bị ô nhiễm bởi bụi, dầu, dầu nhờn,v.v…

Nếu các chi tiết cao su cần thiết phải đóng gói thành các bộ phụ tùng, các chi tiết phải được giữ lại bao gói xác nhận xuất xứ trong bao gói chính.

5.2  Vật liệu bao gói

Tất cả vật liệu để làm vật chứa, vỏ bọc hay bao phủ không được chứa các chất gây phân hủy cao su, như đồng naphtenat hoặc chất bảo quản creosot.

Có thể sử dụng bao bì màng co nếu chứng minh được không làm vặn xoắn sản phẩm được bao gói.

CHÚ THÍCH 1: Một số vật liệu thích hợp là giấy gói hàng được phủ polyetylen, là nhôm/giấy/polyetylen cán mỏng và màng polyetylen mờ.

Màng poly (vinyl clorua) (PVC) hóa dẻo, hoặc màng bất kỳ khác có chứa chất hóa dẻo, không được sử dụng tiếp xúc trực tiếp với cao su. Nếu vì một lý do nào đó sử dụng vật liệu trong suốt hoặc trong mờ, nên phủ lên trên bằng một vật liệu mờ.

Nếu chỉ sử dụng polyetylen làm bao phủ, thì chiều dày không được nhỏ hơn 0,075 mm (được xác định theo ISO 4591).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu việc xâm nhập của độ ẩm gây nguy hiểm trầm trọng (xem 6.2.2) thì phải sử dụng lá nhôm/giấy/polyetylen cán mỏng hoặc phương tiện bảo vệ tương tự khác để đảm bảo tránh khỏi sự xâm nhập của độ ẩm.

5.3  Ghi nhãn

Mỗi bao gói hoặc vật chứa phải được ghi nhãn với thông tin sau, có thể nhìn thấy từ ngoài bao gói mà không phải phá xi hàn:

a) số riêng của nhà sản xuất;

b) số đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm hoặc chi tiết (nếu cần) và / hoặc loại polime;

c) quý và năm lưu hóa hoặc sản xuất sản phẩm hay chi tiết cao su (ví dụ tháng Bảy đến tháng Chín năm 1994 = 3/94);

d) phân loại cao su phù hợp với điều 4;

e) số lượng trong bao gói;

f) tên thương mại hoặc giấy chứng nhận của nhà sản xuất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Lưu giữ

6.1  Quy định chung (xem Lời giới thiệu)

Các vật liệu, thành phần riêng rẽ và phụ tùng có chứa thành phần cao su được bao gói phù hợp với điều 5 phải được lưu giữ trong kho ở các điều kiện trong 6.2.

CHÚ THÍCH: Nên xem xét môi trường vật lý mà cao su được lưu giữ, vì nền nhựa nhiệt dẻo và các bề mặt sơn phủ có thể bị nhuộm màu vĩnh viễn do sự di chuyển hoặc bay hơi của các hợp chất cấu thành như chất chống phân hủy hoặc dầu chế biến.

6.2  Điều kiện lưu giữ

6.2.1  Nhiệt độ

Nhiệt độ lưu giữ phải dưới 25 0C và các sản phẩm phải được lưu giữ tránh trực tiếp các nguồn nhiệt như nồi hơi, lò sưởi và ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Nếu nhiệt độ lưu giữ dưới 15 0C, cẩn thận trong lúc dịch chuyển các sản phẩm được lưu giữ vì các sản phẩm có thể cứng và dễ bị méo nếu thao tác không cẩn thận. Phải tăng nhiệt độ của toàn khối sản phẩm lên khoảng 30 0C khi lấy ra khỏi kho lưu giữ có nhiệt độ thấp, trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.

6.2.2  Độ ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH

- Không khí có độ ẩm tương đối 75 % ở 15 0C sẽ có điểm sương xấp xỉ 11 0C.

- Không khí có độ ẩm tương đối 75 % ở 20 0C sẽ có điểm sương xấp xỉ 16 0C.

- Không khí có độ ẩm tương đối 65 % ở 15 0C sẽ có điểm sương xấp xỉ 9 0C.

- Không khí có độ ẩm tương đối 65 % ở 20 0C sẽ có điểm sương xấp xỉ 13 0C.

- Không khí có độ ẩm tương đối 50 % ở 10 0C sẽ có điểm sương xấp xỉ 0 0C.

6.2.3  Ánh sáng

Cao su phải được bảo vệ khỏi các nguồn sáng, đặc biệt ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng nhân tạo quá mạnh có cường độ tử ngoại cao.

CHÚ THÍCH: Các cửa sổ của kho lưu giữ nên được sơn hoặc che bằng lưới màu đỏ hoặc da cam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải chú ý bảo vệ các sản phẩm được lưu giữ khỏi tất cả các nguồn bức xạ ion hóa gây hại cho sản phẩm.

6.2.5  Ozon

Vì ozon đặc biệt có hại cho cao su, nơi lưu giữ không được chứa các thiết bị bất kỳ có khả năng sản sinh ozon, như đèn hơi thủy ngân hoặc thiết bị điện dùng điện thế cao phát ra tia lửa điện hay phóng tĩnh điện. Chất khí dễ cháy và hơi hữu cơ phải được loại trừ khỏi các phòng kho, vì chúng có thể tạo ra ozon trong các quá trình quang hóa.

CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị như xe tải nâng được sử dụng để vận chuyển các sản phẩm cao su lớn, phải cẩn thận để đảm bảo các thiết bị này không phải nguồn gây ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến cao su.

CHÚ THÍCH 2: Các chất khí dễ cháy phải được để riêng biệt. Khi chúng là nguồn phát sinh ozon mặt đất, chúng cũng có thể chứa nhiên liệu không cháy, bằng cách ngưng tụ trên sản phẩm cao su, chúng có thể gây hư hại thêm.

6.2.6  Biến dạng

Cao su phải được lưu giữ để không chồng nặng lên nhau và không bị tác động của ứng suất nén hoặc những nguyên nhân gây biến dạng khác. Khi các sản phẩm được bao gói trong điều kiện không có ứng suất, chúng phải được lưu giữ trong bao gói nguyên khác. Trong trường hợp có nghi ngờ, nên theo lời khuyên của nhà sản xuất.

CHÚ THÍCH: Tốt hơn hết là vòng có đường kính trong lớn được tạo thành từ ba vòng bằng nhau chồng lên nhau để tránh nhàu và xoắn. Không thể thực hiện được điều kiện này  bằng cách tạo thành chỉ với hai vòng.

6.2.7  Tiếp xúc với vật liệu lỏng và bán – lỏng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.8  Tiếp xúc với kim loại

Một số kim loại nhất định và hợp kim của chúng (đặc biệt là đồng và mangan) có ảnh hưởng xấu đến một số loại cao su. Cao su không được lưu giữ tiếp xúc với các kim loại như vậy ngoại trừ khi chúng liên kết với kim loại, nhưng phải gói lại để bảo vệ hoặc phân cách bằng một lớp vật liệu thích hợp, ví dụ giấy hoặc polyetylen, như quy định trong điều 5.

6.2.9  Tiếp xúc với bột phủ

Bột phủ chỉ nên được sử dụng cho bao gói các loại cao su để chống đóng khối (xem ISO 5978). Trong trường hợp như vậy, nên sử dụng số lượng bột tối thiểu để ngăn ngừa sự kết dính.

Loại bột được sử dụng không được có thành phần ảnh hưởng độc hại đến cao su hay cho ứng dụng tiếp theo của cao su..

6.2.10  Tiếp xúc với các sản phẩm khác nhau

Nên tránh tiếp xúc giữa các sản phẩm cao su có các thành phần khác nhau, kể cả các sản phẩm chỉ khác nhau về màu.

6.2.11  Sản phẩm có liên kết cao su với kim loại

Phần kim loại của sản phẩm có liên kết cao su với kim loại không được tiếp xúc với cao su của những sản phẩm khác. Chất bảo quản bất kỳ được sử dụng cho kim loại phải là chất không có ảnh hưởng bất lợi đến cao su hoặc đến liên kết ở một mức độ nhất định mà không tuân theo yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vải không thấm nước và cao su tấm có diện tích nhỏ hơn khoảng 1 m2 hoặc chiều dài nhỏ hơn khoảng 2 m nên được lưu giữ thẳng, tốt nhất là có các lớp xen giữa bằng vật liệu thích hợp như quy định trong 5.2. Vật liệu có diện tích lớn hơn và chiều dài dài hơn nên được cuộn lại, có các lớp xen giữa bằng vật liệu thích hợp như quy định trong 5.2.

6.2.13  Luân chuyển trong lưu kho

Sản phẩm nên được xuất ra khỏi kho theo một luân chuyển chặt chẽ sao cho sản phẩm đang lưu giữ trong kho là những sản phẩm gần nhất với ngày sản xuất hoặc giao hàng.

7. Kiểm tra, thử nghiệm và lập hồ sơ các dữ liệu trong quá trình lưu giữ

7.1  Lập hồ sơ

Hồ sơ phải ghi lại các khái quát về thử nghiệm các đặc tính của các hạng mục được lưu kho. Hồ sơ như vậy phải bao gồm chỉ báo về khoảng tin cậy có thể chấp nhận được của giá trị trung bình của mỗi thông số được thử nghiệm trong đó phép thử đã thực hiện cho kết quả bằng số.

CHÚ THÍCH: Nên tham khảo ISO 2602 và ISO 3207

Hồ sơ cũng cần lưu giữ các thông tin sau:

- số lượng của mỗi hạng mục được lưu giữ, ngày bao gói ban đầu và ngày nhập kho;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- số lô sản xuất [xem 5.3 g)];

- số lượng các hạng mục là mẫu đại diện của các hạng mục đó.

7.2  Kiểm tra

7.2.1  Kiểm tra trước khi lưu kho kéo dài

Trước khi các sản phẩm nào đó được lưu giữ trong quãng thời gian lưu kho kéo dài (xem 7.3.2), mẫu đại diện của mỗi loại phải được chọn để kiểm tra tại thời điểm cuối của kỳ lưu kho ban đầu thích hợp. Sản phẩm không được đặt nằm trên nền bê tông hoặc bề mặt thô ráp khác hay trong vùng có thể bị nhiễm bẩn bởi đá mạt.

Việc kiểm tra phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật sản phẩm liên quan, ở đây yêu cầu kỹ thuật liên quan không tạo thành điều khoản, áp dụng các quy trình kiểm tra ngoại quan trong 7.2.2.

7.2.2  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra một trong những tiêu chuẩn trong mẫu đại diện như sau:

- vặn xoắn cố định, như nhàu hoặc phẳng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- rạn nứt bề mặt khi được xem phóng đại 10 lần;

- thay đổi trạng thái bề mặt, như cứng, mềm hoặc hơi dính.

7.2.3  Thử nghiệm

Khi kiểm tra theo 7.2.1 hoặc 7.2.2 thì phải thỏa mãn theo 7.2.2, các chỉ tiêu được thử để biết chắc rằng các đặc tính kỹ thuật liên quan nằm trong những giới hạn tin cậy có thể chấp nhận được ghi ghép trong 7.1.

Thử nghiệm để chứng minh rằng sản phẩm sử dụng được nên thực hiện phù hợp với yêu cầu kỹ thuật sản phẩm tương ứng đối với từng chỉ tiêu có liên quan.

7.3  Thời gian lưu kho

7.3.1  Đánh giá tại thời điểm cuối thời kỳ lưu kho đầu

Theo quy trình kiểm tra ngoại quan trong 7.2.1 hoặc 7.2.2 hoặc trong các quy trình thử trong 7.2.3, nếu các chỉ tiêu không thỏa mãn thì không được đưa vào giai đoạn kéo dài lưu kho (xem 7.3.2). Nếu các chỉ tiêu được thỏa mãn thì đưa vào giai đoạn kéo dài lưu kho, áp dụng các điều khoản trong 7.1, hơn nữa, hồ sơ phải ghi lại ngày bắt đầu lưu kho cũng như ngày bắt đầu giai đoạn kéo dài lưu kho.

7.3.2  Thời gian lưu kho kéo dài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3  Thời gian lưu kho

Trừ khi có các yêu cầu khác về yêu cầu kỹ thuật, giai đoạn lưu kho ban đầu và giai đoạn kéo dài lưu kho phải theo Bảng 4.

CHÚ THÍCH 1: Thời gian lưu kho ban đầu và thời gian kéo dài lưu kho đối với các loại cao su phân loại theo các nhóm xác định trong điều 4 được lập thành bảng trong bảng 4. Bảng 4 chỉ ra rằng những giai đoạn này áp dụng cho các chi tiết cao su chưa tổ hợp được bao gói và lưu giữ phù hợp với những khuyến nghị trong điều 5 và điều 6.

CHÚ THÍCH 2: Các thời gian lưu kho ngắn hơn các thời gian lưu kho lập trong Bảng 4 có thể thích hợp đối với một số sản phầm cao su nhóm A có chiều dày nhỏ hơn 1,5 mm và đối với cao su xốp nhóm A (cũng như đối với những sản phẩm được bao gói và/ hoặc lưu giữ ở điều kiện khác và những điều kiện trong điều 5 và điều 6).

Bảng 4 – Thời gian lưu kho ban đầu và kéo dài đối với các chi tiết rời

Phân loại theo nhóm

Thời gian lưu kho ban đầu

(xem 3.1 và điều 7)

Thời gian lưu kho kéo dài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cao su nhóm A

5 năm

2 năm

Cao su nhóm B

7 năm

3 năm

Cao su nhóm C

10 năm

5 năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4  Bao gói lại

Nếu sản phẩm được lấy ra khỏi kho để kiểm tra hay thử nghiệm hoặc mục đích khác và sau đó được đưa lại về kho trong một thời gian nữa, chúng phải được gói lại phù hợp với điều 5 và ngày bao gói lại được ghi trên bao bì.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Khuyến nghị đối với việc kiểm tra và thử nghiệm các sản phẩm đặc biệt

A.1 Tổng quan

Các tiêu chuẩn sau cung cấp các yêu cầu và thông tin về lưu kho các sản phẩm đặc biệt:

ISO 1825 : 1996

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ISO 5285 : 1978

ISO 8331 : 1991

Chi tiết về các tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn liên quan xem Thư mục tài liệu tham khảo.

A.2 Thùng chứa và vật chứa mềm dẻo

Thùng chứa và vật chứa mềm dẻo phải được kiểm tra theo 7.2 bằng cách đặt nằm phẳng trên tấm cao su xốp sạch hoặc bề mặt thích hợp khác.

A.3  Sản phẩm có thể bơm phồng

Các sản phẩm có thể bơm phồng như thuyền cao su bơm hơi nên được kiểm tra theo 7.2 và phải chịu được phép thử duy trì áp suất nào đó quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.

A.4  Sản phẩm rập nổi, ép suất và kích cỡ lớn

Sản phẩm rập nổi, ép suất và kích cỡ lớn phải được kiểm tra theo 7.2. Lưu ý đặc biệt về tình trạng của mép hay bề mặt hàn của mối hàn và các cạnh của sản phẩm ép suất và các chi tiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sợi cao su bện phải được kiểm tra bằng mắt đối với hư hỏng sợi bện và các tính chất cơ học của sợi thành phẩm xác định theo yêu cầu kỹ thuật liên quan. Sợi mẫu phải được rút ra từ sợi bện và sợi cao su kiểm tra theo 7.2

A.6  Chi tiết có liên kết cao su với kim loại

A.6.1  Những phần cao su của chi tiết có liên kết cao su với kim loại phải được kiểm tra theo 7.2.

A.6.2  Mép nối phải được kiểm tra nếu có thể thực hiện được, việc kiểm tra được thực hiện với cao su kéo căng nhẹ.

A.7  Vải không thấm và cao su tấm

Vải không thấm và cao su tấm phải được kiểm tra theo 7.2. Cần lưu ý đặc biệt đến vùng mà ở đó sự gấp nếp là cần thiết cho lưu kho. Vật liệu phải được kiểm tra bằng cách đặt nằm phẳng trên tấm cao su xốp sạch hoặc trên một bề mặt nhẵn mịn khác không bị đá mạt hay nhiễm bẩn khác.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 1825 : 1996 Ống cao su và bộ ống để nạp nhiên liệu cho máy bay – Yêu cầu kỹ thuật (Rubber hoses and hose assemblies for aircraft ground fuelling anh defueling – Specification).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] ISO 3207 : 1975 Thống kê số liệu – Xác định khoảng dung sai thống kê (Statistical Interpretation of data – Determination of a statistical tolerance interval).

[4] ISO 4223-2 : 1991 Định nghĩa một vài thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp – Phần 2: Lốp đặc (Definition of some terms used in the tyre industry – Part 2: Solid tyres).

[5] ISO 5285 : 1978 Băng tải chuyền – Hướng dẫn lưu kho và vận chuyển (Conveyor belts – Guide to storage and handling).

[6] ISO 5978 : 1990 Vải tráng cao su hoặc tráng nhựa – Xác định độ bền kết khối (Rubber or plactics – coated fabrics – Determination of blocking resistance).

[7] ISO 7664 : 2000 Cao su, thiên nhiên thô và tổng hợp thô – Hướng dẫn chung xếp kho (Rubber, raw natural and raw synthetic – General guidance on storage).

[8] ISO 8331 : 1991 Ống cao su, ống nhựa và bộ ống – Hướng dẫn lựa chọn, lưu kho, sử dụng và bảo dưỡng  (Rubber anh plastics hoses anh hose assemblies – Guide to selection, storage, use and maintenance).

[9] TCVN ISO 9000 : 2000 Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng.

[10] TCVN ISO 9001 : 2000 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu

[11] TCVN ISO 9004 : 2000 Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn cải tiến.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4868:2007 (ISO 2230 : 2002) về Sản phẩm cao su - Hướng dẫn lưu kho

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.879

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.5.183
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!