R
|
khi sự phá hủy vào cao
su.
|
RC
|
khi sự phá hủy xảy ra ở mặt
tương tác cao su và lớp keo dán.
|
CP
|
khi sự phá hủy xảy ra ở mặt
tương tác lớp keo dán và lớp keo lót (nếu sử dụng).
|
PS
|
khi sự phá hủy xảy ra ở mặt
tương tác keo lót (nếu dùng) và tấm nền.
|
CS
|
khi sự phá hủy xảy ra ở mặt
tương tác keo dán và tấm nền (khi
không sử dụng keo lót).
|
D
|
khi sự phá hủy xảy ra ở mặt
tương tác cao su và tấm nền trong trường hợp dán trực tiếp, nghĩa là không sử
dụng keo dán.
|
S
|
khi sự phá hủy xảy ra ở tấm nền.
|
9 Độ chụm
Hiện không có số liệu độ chụm cho
phương pháp này.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) các chi tiết về mẫu:
1) mô tả đầy đủ
về mẫu và nguồn gốc mẫu;
2) thời gian và nhiệt độ tạo mẫu;
3) ngày tạo mẫu;
4) tấm nền được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) các chi tiết thử:
1) thời gian và nhiệt độ ổn định trước
khi thử;
2) nhiệt độ thử nghiệm;
3) chi tiết về các cách tiến hành
không được nêu trong tiêu chuẩn này;
d) các kết quả thử nghiệm:
1) số lượng mẫu thử đã sử dụng;
2) các kết quả thử nghiệm riêng lẻ;
3) kiểu phá hủy, biểu thị
theo 8.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Phân tích tính năng đàn hồi nhớt của vết dán
Để đạt được sự hiểu rõ hơn về tính
năng đàn hồi nhớt của keo dán, đối với một hệ keo dán nhất định, nếu các phép
thử được thực hiện ở các tốc độ và nhiệt độ khác nhau, bao gồm sự chuyển đổi từ
sự phá hủy liên kết đến sự phá
hủy dính kết của
mẫu thử, cường độ bám dính (xem 8.1) có thể được vẽ trên đồ thị như một hàm số
tốc độ cho mỗi nhiệt độ. Sử dụng đồ thị bán lôgarit, với cường độ bám dính theo
trục Y vạch chia tuyến tính và tốc độ theo trục X vạch chia lôgarit. Tất cả các
đường cong đẳng nhiệt có thể được vẽ trên cùng một đồ thị.
CHÚ THÍCH: Những dữ liệu này có thể được xử lý
tiếp trên cơ sở giả định rằng trong cơ chế hồi phục của cao su có một sự tương
đương nhất định giữa sự phụ thuộc vào thời gian và sự phụ thuộc vào nhiệt độ (sự
biến đổi theo Williams, Landel và Ferry). Như vậy, có thể vẽ một đường cong
chính duy nhất, đối với một nhiệt độ chuẩn mô tả sự ứng xử bám dính trong một dải
tốc độ lớn hơn nhiều so với thu được bằng thực nghiệm, và cho thấy quá trình chuyển từ
dạng phá hủy này sang dạng
phá hủy khác. Kỹ thuật
xử lý số liệu đã dùng là không đặc thù cho ứng xử bám dính và do vậy không được
mô tả ở đây. Để có thêm
thông tin, người đọc tham khảo thêm các tài liệu viện dẫn trong Thư mục tài liệu
tham khảo.
Phụ
lục B
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Xem xét
Trước khi thực hiện hiệu chuẩn, điều
kiện của các hạng mục được hiệu chuẩn phải được tìm hiểu chắc chắn bằng
việc xem xét và ghi lại trên báo cáo hoặc chứng chỉ của tất cả
các lần hiệu chuẩn. Cần phải báo cáo liệu hiệu chuẩn được thực hiện trong điều
kiện “như nhận được” hay sau khi có bất cứ sự sửa chữa bất thường hoặc lỗi nào.
Phải biết chắc chắn rằng thiết bị nói
chung phù hợp với mục đích sử dụng, bao gồm cả các thông số được quy định là gần
đúng và do vậy mà thiết bị không cần thiết phải được hiệu chuẩn chính thức. Nếu
các thông số này có khả năng thay đổi thì sự cần thiết kiểm tra định kỳ phải được
ghi vào quy trình chi tiết của hiệu chuẩn.
B.2 Kế hoạch
Kiểm tra/hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm là phần
bắt buộc của tiêu chuẩn này. Tần suất
hiệu chuẩn và quy trình được sử dụng tuân theo quyết định của từng phòng thử
nghiệm, bằng cách sử dụng hướng dẫn trong TCVN 11019 (ISO 18899), trừ khi có quy định
khác.
Kế hoạch hiệu chuẩn được nêu trong Bảng
B.1 phải phù hợp với tất cả các thông số liệt kê quy định trong phương
pháp thử, cùng với yêu cầu đã được quy định. Thông số và yêu cầu có thể liên
quan đến thiết bị thử chính, bộ phận của
thiết bị hoặc thiết bị phụ trợ cần thiết cho phép thử.
Đối với mỗi thông số, quy trình hiệu
chuẩn được chỉ rõ bằng viện dẫn đến TCVN 11019 (ISO 18899), đến một ấn bản khác
hoặc đến một quy trình cụ thể đối với phương pháp thử đã được chi tiết hóa (ưu
tiên sử dụng bất kì quy trình hiệu
chuẩn sẵn có nào cụ thể và chi tiết hơn so với ở trong TCVN 11019
(ISO 18899)).
Tần suất kiểm tra xác nhận đối với mỗi
thông số được quy định bằng mã chữ cái. Các mã chữ cái sử dụng trong kế hoạch
hiệu chuẩn là:
C yêu cầu được khẳng định nhưng không đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C đang sử dụng.
Ngoài các mục đã liệt kê, còn sử dụng
một số tiêu chuẩn về thiết bị phòng thử nghiệm “thông thường”, ví dụ dụng cụ đo thời
gian, cốc dùng trong phòng thử nghiệm. Các dụng cụ này cần được hiệu chuẩn theo
quy trình phù hợp nêu trong TCVN 11019 (ISO 18899). Ngoài ra, có thể có các mục
quy định
trong
tiêu chuẩn trích dẫn liên quan, trong đó có kích thước, ví dụ bình tam giác
dung tích 250 ml. Trong trường hợp kích thước không có ý nghĩa đặc biệt, khác
hơn so với tiện sử dụng, các mục này này sẽ không cần hiệu chuẩn.
Hầu hết các tiêu chuẩn về thử nghiệm vật
liệu yêu cầu ổn định mẫu thử. Điều này ngụ ý sử dụng một nhiệt kế và có thể là ẩm
kế, cả hai đều cần hiệu chuẩn. Điều kiện ổn định, nhiệt độ và độ ẩm thử nghiệm
tiêu chuẩn được trích dẫn trong tiêu chuẩn liên quan không được lặp lại trong kế
hoạch hiệu chuẩn.
Kích thước mẫu thử luôn được quy định.
Điều này ngụ ý việc sử dụng các dụng cụ đo kích thước sẽ cần được hiệu chuẩn.
Kích thước mẫu thử trích dẫn trong tiêu chuẩn liên quan không được lặp lại
trong kế hoạch hiệu
chuẩn.
Bảng B.1 - Kế
hoạch tần suất hiệu chuẩn
Thông số
Yêu cầu
Điều trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)
Hướng dẫn tần suất kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử kéo
Như trong ISO 5893
Khả năng đo lực với cấp chính xác
Cấp 1
21.1
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dịch chuyển
50 mm/min ± 5 mm/min
23.4
S
Hướng lực kéo
Gần như vuông góc với mặt phẳng liên
kết cao su/tấm nền
Phụ lục C
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Má cặp
Không trượt khỏi hoặc làm rách cao
su
Phụ lục C
U
Nền cứng
Độ dày đủ
15.2
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng 25 mm ± 0,1 mm
15.2
U
Chiều dài 60 mm ± 1 mm
15.2
U
Diện tích bám dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2
U
Vật liệu
Dung môi như khuyến cáo
Hệ keo dán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 11346, Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Estimation of life-time and maximum temperature
of use (Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Ước tính tuổi thọ và nhiệt độ sử dụng tối
đa)
[2] WILLIAMS,
M.L., LANDEL, R.F., và FERRY, D.J., The temperature dependence of ralaxation
mechanisms in amorphous polymers and other glass-forming liquids (Sự phụ thuộc
nhiệt độ của cơ chế hồi phục trong các polyme không định hình và các chất lỏng
tạo thủy tinh khác), J. Am. Chem. Soc., 77 (1995), trang 3701.
[3] FERRY, D.J., Dependence
of viscoelastic behaviour on temperature and pressure in Viscoelastic
Properties of Polymers (Sự phụ thuộc của độ nhớt đàn hồi vào nhiệt độ và áp suất
trong các tính chất độ nhớt đàn hồi của Polyme). J. Wiley, New York, xuất bản
lần thứ 3, 1980, trang 264.
[4] AKLONIS,
J.J., và MACKNIGHT, W.J., Time-temperature corespondance in Introduction to
Polymer Viscoelasticity (Sự tương ứng thời gian-nhiệt độ trong giới thiệu về
tính nhớt đàn hồi của polyme), J.Wiley, New York, xuất bản lần thứ 3, 1983, trang 46.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nguyên tắc
4 Thiết bị, dụng
cụ
5 Mẫu thử
5.1 Kích thước
5.2 Chuẩn bị mẫu
5.3 Số lượng mẫu thử
5.4 Ổn định mẫu trước khi
thử
6 Nhiệt độ thử
và độ ẩm
7 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Độ chụm
10 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Phân tích tính
năng đàn hồi nhớt của vết dán
Phụ lục B (quy định) Kế hoạch hiệu chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo