Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4862:1989 (ISO 2930 – 1975) về mủ cao su thiên nhiên khô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo

Số hiệu: TCVN4862:1989 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Người ký: ***
Ngày ban hành: 25/12/1989 Ngày hiệu lực:
ICS:83.040.10 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4862 - 1989

(ISO 2930 – 1975)

MỦ CAO SU THIÊN NHIÊN KHÔ

XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ DUY TRÌ ĐỘ DẺO

Cơ quan biên soạn:

Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:

Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số:702/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989

 

TCVN 4862 - 1989

(ISO 2930 – 1975)

MỦ CAO SU THIÊN NHIÊN KHÔ. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ DUY TRÌ ĐỘ DẺO

Raw natural rubber. Determination of plasticity retention index

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) để đánh giá độ bền ôxy hoá của cao su thiên nhiên thô. Phương pháp này thay cho phương pháp đánh giá bằng mắt. Chỉ số PRI lớn thể hiện độ ôxy hoá cao.

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phùhợp với ISO 2930 – 1975,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định số đo độ dẻo nhanh trên mẫu thử chưa lão hoá và đã lão hoá bằng cách sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 140oC, dùng máy đo độ dẻo có đĩa kép và trục có đường kính 10 mm. PRI là tỷ số đo sau và trước khi sấy nhâ n với 100.

2. Thiết bị

2.1 Máy đo độ dẻo, đĩa kép có trục đường kính 10 mm và máy dập để chuẩn bị mẫu thử.

2.2 Máy đo độ dày, thang chia độ có giá trị vạch chia 0,01 mm, mặt tiếp xúc phẳng có đường kính xấp xỉ 4 mm và áp suất làm việc là 20 ± 3 Kpa.

2.3 Máy cán phòng thí nghiệm.

2.4 Tủ sấy ở nhiệt độ 140oC có đặc tính sau :

- Điều chỉnh nhiệt độ xung quanh mẫu thử trong phạm vi ± 0,2oC trong 30 phút. Chú ý : nếu lâu hơn sẽ làm cho thí nghiệm không chính xác.

- Cho phép khôi phục lại nhiệt độ cần thiết của tủ sấy khoảng 1oC trong thời gian không quá 2 phút, sau khi cho khay vào lò.

- Thay đổi không khí 10 lần trong 1 giờ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5 Đĩa và khay nhôm nhẹ

Những đĩa thích hợp có độ dày 0,2 mm và đường kính 40 – 50 mm. Dùng những đĩa và khay có độ dẫn nhiệt thấp, tổng khối lượng của khay và đĩa không quá 35 g và thể tích của chúng không quá 5% thể tích buồng sấy.

3. Cách tiến hành

3.1 Mẫu thử

Làm đồng đều thành phần mẫu thô.

Lấy một phần khoảng 30 g từ mẫu thử đã được làm đồng đều và cho qua trục cán ba lần ở nhiệt độ phòng (sau mỗi lần cho qua, gấp đôi miếng vừa cán lại), điều chỉnh kẹp sao cho tấm cuối cùng dày khoảng 1,7 mm.

Lập tức gấp đôi tấm đó lại thành một tấm đồng nhất về kết cấu, không bị lỗ và ép nhẹ hai nửa đó lại với nhau bằng tay, cố gắng để tránh tạo bọt khí .

Cắt mẫu thử từ tấm đỡ gấp đôi lại bằng máy dập và đo độ dày của chúng cho đến khi thu được sáu miếng thử có độ dày khoảng từ 3,2 đến 3,6 mm.

Chia một cách ngẫu nhiên các miếng thử thành hai cụm mỗi cụm ba miếng, một cụm để thử trước khi lão hoá và cụm kia để thử sau khi lão hoá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2 Lão hoá

Trước khi bắt đầu lão hoá, kiểm tra nhiệt độ tủ sấy để đảm bảo nhiệt độ ổn định ít nhất trong 5 phút.

Chú ý: Để đảm cho tất cả các miếng thử được lão hoá ở nhiệt độ đúng, tủ sấy không được mở ra, nếu không, có thể gây ra hở và làm thay đổi nhiệt độ (xem 2.5).

Nhanh chóng đặt khay vào tủ sấy, đóng cửa tủ sấy và bắt đầu tính giờ. Cẩn thận đặt đĩa và khay sao cho ở trong vùng đã định. Kiểm tra xem nhiệt độ tủ sấy có đúng và có được duy trì không. Sau 10 ± 0,5 phút, lấy khay ra khỏi tủ sấy, lấy các đĩa ra khỏi khay, để nguội đến nhiệt độ phòng.

3.5 Xác định độ dẻo

Tiến hành xác định độ dẻo nhanh dùng trục cuốn đường kí nh 10mm.

Việc xác định này được làm trong ít nhất 0,5 giờ và không quá 2 giờ sau khi lão hoá tới điều kiện là miếng thử đã được làm nguội đến nhiệt độ phòng. Việc xác định độ dẻo của miếng thử chưa lão hoá và đã lão hoá nên được tiến hành đồng thời. Dùng giấy phù hợp và số đo độ dẻo nhanh được đọc chính xác đến 0,5 đ ơn vị .

4. Tính kết quả

Giá trị trung bình của số đo độ dẻo nhanh của ba miếng thử chưa lão hoá và ba miếng thử đã lão hoá sẽ được dùng để tính:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số đo độ dẻo nhanh của mẫu đã lão hoá

. 100

Số đo độ dẻo nhanh của mẫu chưa lão hoá

5. Độ lặp lại của kết quả

Hệ số biến thiên V phụ thuộc vào sự chính xác của nhiệt độ lão hoá. Vì PRI được tính theo mục 4, từ giá trị độ dẻo trung bình, V bằng 3% khi lão hoá ở nhiệt độ 140 ± 1oC. Cả hai giá trị của V đều phù hợp với độ chính xác là ± 3% khi xác định riêng số đo độ dẻo nhanh.

6. Biên bản thử nghiệm

Biên bản thử nghiệm bao gồm nội dung:

a) Chỉ dẫn xác định nguồn gốc mẫu thử bao gồm cả lô và kiện;

b) Số đo độ dẻo nhanh trung bình của những miếng thử chưa lão hoá và đã lão hoá với mỗi mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Loại tủ sấy được dùng.

 

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ISO 1796 Cao su thô. chuẩn bị mẫu thử.

ISO 2007 Cao su thô và cao su chưa lưu hoá. thử nhanh tính dẻo.

ISO 2393 Hỗn hợp cao su. Điều chế, trộn và lưu hoá. thiết bị và cách tiến hành.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4862:1989 (ISO 2930 – 1975) về mủ cao su thiên nhiên khô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.623

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.9.175