1 Đầu trượt
2 Lỗ làm đầy
3 Đầu nối
|
4 Điện cực chuẩn
5 Điện cực trong
6 Chất điện phân chuẩn (3.4)
|
7 PTFE được lồng vào hay màng chắn thủy
tinh (vỏ bọc)
8 Dung dịch đệm bên trong
9 Màng
|
Hình 1 - Điện cực
kép điển hình
Điện cực thủy tinh được sử dụng
phải do nhà chế tạo khuyến nghị thích hợp trên dãy pH (từ 0 đến 14
trong trường hợp của latex polycloropren).
Tiếp xúc điện giữa chất điện phân và mẫu
thử được duy trì qua màng mỏng
của chất điện phân giữa màng
và điện cực.
Điện cực hoạt động tuyến tính giữa pH 0 và sự xuất
hiện sai số kiềm mà sai số đó phụ thuộc vào nồng độ ion natri, thường không xuất hiện cho đến pH
lớn hơn 11.
4.3 Máy khuấy từ và thanh
từ.
4.4 Giá đỡ điện cực.
5 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu latex cao su và
polyme phân tán theo một trong các phương pháp quy định trong TCVN 5598 (ISO
123) hoặc TCVN 2090 (ISO 15528).
6 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm ảnh hưởng trễ của nhiệt và điện, đảm bảo
rằng nhiệt độ của
mẫu thử, điện cực, nước đã khử khoáng hay nước cất dùng để tráng rửa và
dung dịch đệm càng gần nhau
càng tốt. Nhiệt độ của mẫu thử và dung dịch đệm không được sai lệch hơn 1 °C.
Nhiệt độ thử nghiệm phải ở 23 °C ± 3 °C (27 °C ± 3 °C ở các nước nhiệt đới).
CHÚ THÍCH: pH sai lệch trong khoảng 20 °C đến 30
°C không đáng kể. Ngoài ra, bộ
phận bù nhiệt trong thiết bị phải được đặt ở nhiệt độ thực tế.
6.2 Bảo quản
điện cực
Điện cực kép (4.2) được bảo quản theo hướng
dẫn của nhà chế tạo, đặc biệt chú ý các điểm sau:
a) Đổ đầy chất điện phân chuẩn (3.4)
vào điện cực qua lỗ châm, trước hết tháo nắp lỗ châm, nếu có. Gỡ nhẹ vỏ ống bọc
ngoài để loại bỏ các màng latex dính vào điện cực và rót đầy chất điện phân
trước khi gắn vỏ ống vào. Trước khi hiệu chuẩn và đo cần tháo nắp đậy lỗ châm
chất điện phân để cho chất điện phân chuẩn cân bằng áp suất trong và ngoài.
b) Khi không sử dụng,
ngâm điện cực và màng trao đổi
ion ngập trong dung dịch chất điện phân.
6.3 Hiệu chuẩn
thiết bị đo pH
6.3.1 Bật công tắc
thiết bị đo pH (4.1) và để mạch điện ổn định. Hiệu chuẩn thiết bị đo pH theo hướng dẫn của
nhà chế tạo. Nếu không có sẵn tiến hành như dưới đây.
6.3.2 Chọn hai dung
dịch đệm thương mại (xem Điều 3), một có pH danh nghĩa bằng 7 (nghĩa là nằm
sát điểm không của điện cực) và dung dịch kia khác với dung dịch đầu khoảng 3 đơn vị và
cao hơn hay thấp hơn pH tương ứng của mẫu thử nghiệm. Trong trường hợp không có sẵn
dung dịch đệm thương mại cần chuẩn bị dung dịch đệm thích hợp (3.1 và 3.2 hoặc
3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Rửa điện cực
bằng nước cất hay nước khử
khoáng (xem Điều 3) rồi bằng dung dịch đệm có pH danh nghĩa bằng 7, sao cho chất
lỏng chảy dọc chiều dài điện cực.
6.3.5 Đổ lượng
thích hợp dung dịch đệm tương tự vào cốc thủy tinh hay cốc nhựa trơ khô, sạch.
Nhúng điện cực vào trong đó, lưu ý rằng chất điện phân chuẩn trong điện cực phải
cao hơn mức dung dịch đệm 5 cm, để tránh cho điện cực khỏi bị nhiễm bẩn.
Khuấy nhẹ và để số đọc ổn định.
Điều chỉnh thiết bị đo pH bằng núm điều khiển điểm zero, sao cho số đọc tương ứng
với pH của dung dịch đệm. Lấy điện cực ra và loại bỏ phần dung dịch đệm.
6.3.6 Rửa điện cực
bằng nước, sau đó chọn dung dịch đệm có pH 4 (3.2) hoặc pH 9 (3.3) như mô tả
trong 6.3.4.
Dung dịch đệm thương mại với dãy pH từ
9 đến 11 cũng có thể sử dụng thay cho dung dịch pH = 9 đã chuẩn bị
(3.3), nếu có sẵn.
6.3.7 Nhúng điện cực
vào lượng dung dịch đệm đã chọn như mô tả ở 6.3.5. Để số đọc ổn định trước
khi điều chỉnh thang đo pH của dung dịch đệm, dùng gradient hiệu chỉnh và không được
chạm vào núm điều khiển điểm zero.
Bảo đảm rằng gradient điện cực nằm
trong dải từ -55,6
mV/đơn vị pH đến -61,5 mV/đơn vị
pH, có nghĩa là từ 95% đến 103% của trị số lý thuyết (-58,57 mV/đơn
vị pH ở 23 oC).
Nếu điện cực nằm ngoài dải này, tiến
hành quy trình bảo dưỡng theo quy định trong 6.2.
Loại bỏ phần dung dịch đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Trộn kỹ mẫu thử
để đảm bảo đồng nhất.
6.4.2 Rửa điện cực
và cốc đo, đầu tiên bằng nước cất hoặc nước đã khử khoáng, sau đó rửa bằng mẫu thử
như đã mô tả trong 6.3.4. Chuyển lượng mẫu thử thích hợp vào cốc (sử dụng
cốc khô, sạch) và
nhúng điện cực vào cốc như mô tả
trong 6.3.5. Khuấy nhẹ.
Để cho số đọc thiết bị đo pH ổn định
và ghi lại pH.
Rửa điện cực bằng nước cất hoặc nước
đã khử khoáng để loại bỏ latex trước khi nó khô.
6.4.3 Lặp lại thao
tác 6.4.2 với một phần mẫu thử mới:
Nếu số đọc mới không sai lệch so với lần đầu lớn hơn
0,1 đơn vị pH thì phép
xác định được hoàn thành. Nếu hai số đọc chênh lệch lớn hơn 0,1 đơn vị pH thì
tiến hành làm hai phép xác định nữa, trước tiên cần loại bỏ các các nguồn
gây ra sai số.
Nếu tiến hành hàng loạt phép xác định
thì phải hiệu chỉnh thiết bị
đo pH theo 6.3 khoảng 30 min/lần hoặc dày hơn, tùy thuộc vào sự thay đổi tìm thấy tại
mỗi lần kiểm tra tiếp theo.
7 Biểu thị kết quả
Tính trị số trung bình của hai lần đọc, sai lệch
không vượt quá
0,1 đơn vị pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các chi tiết
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là:
TCVN 4860 (ISO 976);
b) thông tin đầy đủ để nhận dạng mẫu;
c) độ pH của latex cao su hoặc polyme
phân tán, chính xác đến 0,1 đơn vị pH và nhiệt độ thử nghiệm;
d) các đặc điểm riêng ghi nhận
trong quá trình thử;
e) bất kỳ thao tác nào không được quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn được tham khảo, cũng
như bất kỳ thao tác nào được xem như tùy ý;
f) ngày và nơi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Độ chụm
A.1 Khái quát
Độ chụm của phương pháp này được xác định theo
ISO/TR 9272. Tham khảo ISO/TR 9272 về thuật ngữ và các chi tiết thống kê khác.
Các chi tiết độ chụm trong công bố độ
chụm này đưa ra đánh giá độ chụm
của phương pháp thử nghiệm này với nguyên liệu dùng trong chương trình thử nghiệm
liên phòng đặc biệt
(ITP) được mô tả sau đây. Các thông số độ chụm sẽ không được dùng để chấp nhận
hay từ chối thử nghiệm
cho bất kỳ nhóm nguyên liệu
nào mà không được
chứng minh bằng tài liệu rằng các thông
số có thể áp dụng cho
nhóm nguyên liệu cụ thể và các biên bản thử nghiệm của phương pháp thử nghiệm
này.
Các kết quả về độ chụm đã nêu trong Bảng
A.1. Độ chụm được mô tả trên cơ sở
95% độ tin cậy đối với các giá trị được thiết lập cho độ lặp lại r và độ tái lập R.
Các kết quả trong Bảng A.1 là các giá
trị trung bình và đưa ra một đánh giá độ chụm của phương pháp thử này như đã xác
định trong chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) từ năm 2001. Mười sáu phòng
thử nghiệm đã thực hiện 2
lần phân tích trên 2 mẫu A và B, các mẫu này được chuẩn bị từ latex có hàm lượng
amoniac cao. Trước khi mẫu lớn được chia thành mẫu nhỏ cho vào chai 1 L và được
dán nhãn A và B, nó được lọc và làm đồng đều
bằng cách trộn và khuấy. Do đó thực chất, mẫu A và B là giống nhau và được xử lý
như vậy trong các tính toán thống kê. Mỗi phòng thử nghiệm tham gia được yêu cầu thử nghiệm
trên 2 mẫu này
vào ngày được ghi trên mẫu cho các phòng tham gia chương trình thử nghiệm liên
phòng (ITP).
Độ chụm loại 1 được xác định theo
phương pháp lấy mẫu các mẫu latex sử dụng cho chương trình thử nghiệm liên
phòng (ITP).
A.2 Độ lập lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Độ tái lập
Độ tái lập, R (theo đơn vị đo) của
phương pháp thử này được thiết lập như là giá trị phù hợp được liệt kê trong Bảng
A.1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ các phòng thử nghiệm
khác nhau dưới các điều kiện thử
nghiệm thông thường, mà chênh lệch nhiều hơn giá trị được liệt kê của R (đối với bất kỳ
mức đã cho) được coi là có xuất xứ từ
quần thể mẫu khác nhau (không đồng nhất).
A.4 Độ chệch
Trong thuật ngữ phương pháp thử, độ chệch
là chênh lệch giữa giá trị thử trung bình và giá trị chuẩn của tính chất thử nghiệm
(hay giá trị thực).
Các giá trị chuẩn không tồn tại đối với
phương pháp thử này vì giá trị (của
tính chất thử nghiệm)
được xác định bởi phương pháp
thử bị loại bỏ. Do đó,
phương pháp thử này không thể
xác định được độ chệch.
Bảng A.1 - Số liệu độ chụm
của phép xác định pH
Kết quả
trung bình
Trong phòng
thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
sR
R
10,48
0,018
0,05
0,197
0,56
r là độ lặp lại (theo đơn
vị đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là độ tái
lập (theo đơn vị đo)
sR là độ lệch chuẩn
giữa các phòng thử nghiệm
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 9272, Rubber and rubber products - Determination
of precision for test method standards (Cao su và sản phẩm cao su - Xác định độ
chụm đối với các tiêu chuẩn về phương pháp thử).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuốc thử
4 Thiết bị, dụng
cụ
5 Lấy mẫu
6 Cách tiến
hành
6.1 Quy định
chung
6.2 Bảo dưỡng điện
cực
6.3 Hiệu chuẩn
thiết bị đo pH
6.4 Đo pH của mẫu
thử
7 Biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Độ
chụm
Thư mục tài liệu tham khảo